Bạn đang xem bài viết Đề Ôn Tập Học Kì 2 Môn Toán Lớp 6 Năm Học 2014 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6
Đề ôn tập học kì 2 Toán 6
Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 là tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6 hay dành cho các em học sinh lớp 6 tham khảo, ôn luyện Toán 6. Tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Toán này với các dạng bài tập đa dạng, bao gồm các bài toán lớp 6 cơ bản và nâng cao, giúp các em nắm chắc kiến thức và chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 ở mức cao nhất có thể. Chúc các em thi tốt trong các kì thi sắp tới.
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2014 – 2015 MÔN: TOÁN LỚP 6 (Thời gian làm bài 90′)
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 – Đề 1
Bài 1: (2đ) Rút gọn các phân số sau đến tối giản
Bài 2: (2đ) Thực hiện phép tính:
Bài 3: (2đ) Tìm x:
Bài 4: (1,5 điểm) Một lớp có 40 học sinh gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm 1/5 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 3/8 số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp.
Bài 5: (2 điểm) Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc yOz = 80 o.
a) Tính góc xOz?
b) Vẽ Om, On lần lượt là tia phân giác của góc xOz và góc yOz. Hỏi hai góc và có phụ nhau không? Tại sao?
Bài 6:(0,5 điểm) Cho
Chứng minh A < 2.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 – Đề 2
Bài 1: Thực hiện phép tính:
Bài 2: Tìm x biết:
Bài 3: Rút gọn các phân số sau đến tối giản:
Bài 4: Để cứu trợ đồng bào bị lũ lụt, 1 tổ chức từ thiện đề ra mục tiêu là quyên góp được 8400kg gạo. Trong 3 tuần đầu, họ đã quyên được 1/2 số gạo. Sau đó quyên được 2/3 số gạo đó. Cuối cùng quyên được 1/4 số gạo đó. Hỏi họ có vượt mức đề ra không? Vượt bao nhiêu kg?
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho góc xOy = 40 0; góc xOt = 80 0
a) Tính góc yOt. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không?
b) Gọi Om là tia đối của tia Ox. Tính góc mOt
c) Gọi tia Ob là tia phân giác của góc mOt. Tính góc bOy.
Bài 6: Tính tổng:
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 – Đề 3
Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính
Bài 2: (2đ) Tìm x biết:
Bài 3: (1,5đ) Lớp 6A có 40 học sinh. Cuối năm, số học sinh xếp loại khá chiếm 45% tổng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 6/5 học sinh trung bình, còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh mỗi loại.
Bài 4: (3,5đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho :góc xOt = 50 0; góc xOy= 100 0
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?
b) So sánh góc tOy và góc xOt
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?Bài 5: (1đ) Tính giá trị của biểu thức:
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 6 Môn Văn Có Đáp Án Năm Học 2014
Câu 1 (3 điểm).
a) Truyện “Lợn cưới, áo mới ” thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy nêu khái niệm của thể loại truyện dân gian ấy?
b) Kể tên các truyện đã học thuộc thể loại truyện dân gian em vừa xác định?
c) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 4 câu) nêu nội dung và nghệ thuật chính của truyện “Lợn cưới, áo mới “.
Câu 2 (2 điểm).
a) Nêu khái niệm cụm danh từ?
b) Tìm các cụm danh từ có trong đoạn văn sau:
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. (SGK Ngữ Văn 6, tập 1, trang 100)
c) Vẽ và điền vào mô hình cụm danh từ các cụm danh từ em vừa xác định được ở phần b.
Câu 3 (5 điểm).
Dựa vào truyện cổ tích Thạch Sanh, em hãy đóng vai Thạch Sanh kể lại chiến công thứ nhất của chàng.
Họ tên học sinh:……………………………………Số báo danh:…………………..
Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2………………………….
Đáp án và biểu điểm đề thi học kì 1 môn văn lớp 6 năm học 2014-2015
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANGHƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015MÔN: NGỮ VĂN 6
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
* Khái niệm: `Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
0,5
c
* Yêu cầu về kĩ năng: Viết đúng hình thức một đoạn văn; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.
* Yêu cầu về nội dung : HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật các nội dung sau :- Về nghệ thuật :Truyện đã xây dựng được nghệ thuật gây cười bằng cách đưa ra những tình huống truyện gây cười bất ngờ từ thấp đến cao để kết thúc ở đỉnh điểm làm tiếng cười bật ra, đầy ý nghĩa.
– Về nội dung : Truyện ” Lợn cưới, áo mới ” chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội.
b
– Các cụm danh từ có trong đoạn văn: một con ếch; một giếng nọ; vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ(Xác định đúng mỗi cụm danh từ được 0,25 điểm)
0,75
a) Yêu cầu về kĩ năng: – Thể loại: văn tự sự (kể chuyện sáng tạo)- Đối tượng kể: Một sự việc chính trong truyện “Thạch Sanh”- Bài làm có ba phần : Mở bài, thân bài, kết bài- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
– Ngôi kể: thứ nhất, xưng “tôi” (nhập vai Thạch Sanh)
b. Yêu cầu về kiến thức:Học sinh có thể kể theo nhiều cách song cần đảm bảo được các sự việc chính sau:
* Mở bài: 0,5 điểm- Thạch Sanh tự giới thiệu về mình.- Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ mẹ con Lí Thông.
– Giới thiệu hoàn cảnh nảy sinh sự việc định kể.
* Thân bài : (3,0 điểm) Kể lại đầy đủ các sự việc chính sau:
– Thạch Sanh được Lí Thông nhờ đi canh miếu
– Thạch Sanh vui vẻ nhận lời.
– Con chằn tinh xuất hiện.
– Thạch Sanh dùng búa và các phép thần thông để đánh lại.
– Khi đã giết chết chằn tinh, Thạch Sanh nhặt bộ cung tên vàng, chặt đầu chằn tinh xách về.
– Mẹ con Lí Thông bảo đó là con trăn vua nuôi nên xui Thạch Sanh bỏ trốn để cướp công…
* Kết bài: 0,5 điểm
– Kết thúc sự việc: Thạch Sanh tin lời nên vội vàng trốn đi trong lòng không khỏi lo lắng, day dứt…
+ Mức 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng
( – Nếu HS kể lại được chiến công thứ nhất của Thạch Sanh nhưng không thay đổi ngôi kể thì chỉ cho tối đa 2 điểm– Nếu HS kể toàn bộ các sự việc trong truyện như VB trong SGK thì dù có thay đổi ngôi kể cũng chỉ cho tối đa là 2 điểm )* Giám khảo cần căn cứ vào tiêu chuẩn cho điểm và bài làm cụ thể của học sinh để cho điểm phù hợp. Khuyến khích những bài viết sáng tạo.
……….Hết……….
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Công Nghệ Lớp 6 Năm 2022
Nội dung ôn thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2018 – 2019 bao gồm các dạng câu hỏi trọng tâm là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị cho bài thi học kì 2 sắp diễn ra, mời các bạn tham khảo.
Nội dung: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ lớp 6
A. LÝ THUYẾT CÔNG NGHỆ LỚP 6
CHƯƠNG 3: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Câu 1. Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể
Các chất dinh dưỡng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của cơ thể. Ăn no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. Thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng đều có hại cho cơ thể.
Câu 2. Tại sao cần quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn?
Bảo quản chất dinh dưỡng để chất dinh dưỡng ko bị mất đi nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm (lúc chuẩn bị cũng như khi chế biến).
Câu 3. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm, an toàn thực phẩm?
Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 4. Nêu 2 nhóm nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến vi khuẩn?
Ở 100oC: đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
Từ 0oC – 37oC đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở nhanh chóng.
Câu 5: Cho biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn?
Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
Ngộ độc do thức ăn bị biến chất.
Ngộ độc do bản thân thức ăn có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc,…).
Ngộ độc do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất phụ gia thực phẩm.
Câu 6: Kể tên các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình?
Rửa tay sạch trước khi ăn
Vệ sinh nhà bếp
Rửa kỹ thực phẩm
Nấu chín thực phẩm
Đậy thức ăn cẩn thận
Bảo quản thức ăn chu đáo
Câu 7: Cho biết các biện pháp phòng tránh nhiễm độc?
Không dùng các thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoại tây mọc mầm, nấm lạ,…
Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học.
Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
Câu 8: Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm
Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiêt: Luộc, nướng, rán, xào, …
Phương pháp chế biến thực phẩm ko sử dụng nhiệt; trộn, nộm, muối dưa, …
Câu 9: Thế nào là bữa ăn hợp lý?
Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.
Câu 10: Nêu cách phân chia và đặc điểm các bữa ăn chính trong ngày?
– Bữa sáng:
Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng.
Bữa sáng nên ăn vừa phải.
Không ăn sáng có hại cho sức khỏe vì hệ tiêu hóa phải làm việc không điều độ.
– Bữa trưa:
Cần ăn bổ sung đủ chất.
Nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc.
– Bữa tối:
Cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng, ngon lành, và các loại rau, củ, quả để bù đắp cho năng lượng bị tiêu hao trong ngày.
Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum họp, ăn uống, chuyện trò vui vẻ.
Câu 11: Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
Tìm hiểu nhu cầu của các thành viên trong gia đình;
Xem xét điều kiện tài chính của gia đình;
Sự cân bằng các chất dinh dưỡng;
Thay đổi các món ăn.
Câu 12: Cho biết cách thay đổi món ăn
Thay đổi món ăn mỗi ngày để tránh nhàm chán;
Thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng;
Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn;
Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẵn.
Câu 13: Nêu qui trình tổ chức bữa ăn?
Xây dựng thực đơn;
Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn;
Chế biến món ăn;
Bày bàn và thu dọn sau khi ăn.
Câu 14: Thực đơn là gì? Nguyên tắc xây dựng thực đơn?
– Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn hằng ngày
– Nguyên tắc xây dựng thực đơn:
Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn;
Thực đơn phải có đủ loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn;
Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
CHƯƠNG 4: THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
Câu 1: Thu nhập của gia đình là gì?
· Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
Câu 2: Nêu các nguồn thu nhập của gia đình.
– Thu nhập bằng tiền :
Thu nhập bằng tiền của mỗi gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau.
– Thu nhập bằng hiện vật :
Tùy theo địa phương mà các hộ gia đình thu nhập bằng hiện vật do mình làm ra như thủy sản, gia cầm, gia súc,… các loại nông sản, rau củ, quả và các ngành nghề thủ công, mỹ nghệ như may mặc, mây tre đan, thêu ren,…
Câu 3: Chi tiêu của gia đình là gì?
Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.
Câu 4: Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình?
Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình.
Câu 5: Thế nào là chi tiêu theo kế hoạch?
Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập nhằm đáp ứng các nhu cầu cần thiết, không lãng phí theo 3 trường hợp sau:
Rất cần: bệnh nặng, nhà ở, ăn, mặc, học tập …
Cần: như trên
Chưa cần hoặc không cần: máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, laptop, giường nệm, quần áo mới hoặc rẻ tiền, hạ giá,…
I. TRẮC NGHIỆM Phần 1: Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là:
A. Chất đạm. C. Chất béo.
B. Chất đường bột. D. Chất khoáng
Đáp án:
Câu trả lời đúng là: A
Câu 2: Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
Đáp án:
Câu trả lời đúng là: D
Câu 3: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
A. Tươi ngon không bị héo.
B. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc .
C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Đáp án:
Câu trả lời đúng là: B
Câu 4: Sinh tố có thể tan trong chất béo là:
A. Sinh tố A, D, E, K.
B. Sinh tố A, C, D, K .
C. Sinh tố A, B, C, K.
D. Sinh tố A, B, D, K
Đáp án:
Câu trả lời đúng là: D
Câu 5: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn:
A. Đắt tiền.
B. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động.
C. Có nhiều loại thức ăn .
D. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
Đáp án:
Câu trả lời đúng là: D
Câu 6: Ăn khoai tây mầm, cá nóc… là ngộ độc thức ăn do:
A. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật.
B. Do thức ăn có sẵn chất độc.
C. Do thức ăn bị biến chất.
D. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học.
Đáp án:
Câu trả lời đúng: A
Phần 2: Đánh dấu X vào câu trả lời đúng: Câu 1:
a. Ngâm rửa thịt cá sau khi cắt thái thì chất khoáng và sinh tố dễ mất đi
b. Giữ thịt cá ở nhiệt độ cao để sử dụng lâu dài
c. Cắt thái sau khi rửa sạch thực phẩm
d. Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi
e. Khi nấu tránh khuấy nhiều
f. Nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ khi nấu cơm
Đáp án:
Câu trả lời đúng là: a; c; d; c
Câu 2:
Các thực đơn cho một bữa ăn sau đây mà em cho là hợp lí:
a. Cơm – canh rau ngót – cá kho – cá rán – đậu phụ xốt cà chua
b. Cơm – canh cải chua – thịt sườn rang mặn – rau bí xào
c. Cơm – canh khoai – hịt kho – tôm rang
d. Cơm – canh khoai – tôm rang cải xào
Đáp án:
Câu trả lời đúng: b, c, d
Câu 3:
a. Thiếu chất đạm trầm trọng dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển
b. Thừa chất đạm cơ thể yếu ớt, bụng phình to
c. Thiếu chất đường bột cơ thể béo phì
d. Thừa chất béo cơ thể béo phệ
e. Mọi sự thừa thiếu chất dinh dưỡng đều có lợi cho sức khỏe
Đáp án:
Câu trả lời đúng: a, d
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6….và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 2 đạt kết quả cao.
Đề Cương Ôn Tập Học Kì 2 Môn Toán Lớp 6 Phần Hình Học
Tài liệu ôn tập Hình học lớp 6
Bài tập ôn tập chương 2 Hình học lớp 6
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 6 phần Hình học là tài liệu được VnDoc tổng hợp các bài tập Toán lớp 6 đi từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 6 được chắc chắn, làm nền tảng tốt khi học lên chương trình lớp 7. Mời các em học sinh, thầy cô và phụ huynh tham khảo.
I. Lý thuyết cần nhớ về chương 2 Hình học lớp 6
Trả lời các câu hỏi đã cho phần ôn tập hình học (sgk – 95, 96)
1/ Nửa mặt phẳng. Góc:
+ Khái niệm nửa mặt phẳng.
+ Góc là gì ?
+ Góc bẹt là gì ?
+ Vẽ góc.
BT: B1,2,5/73; B6,7,8/75.
2/ Số đo góc:
+ Khái niệm số đo góc.
+ Khi nào tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ?
+ Góc vuông là gì? Góc nhọn là gì? Góc tù là gì ? ( Vẽ được hình)
+ Thế nào là hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau ? (Vẽ được hình)
BT: B11/79; B18,19,21,22/82; B24,25,27/84.
3/ Tia phân giác của một góc:
+ Khái niệm tia phân giác của một góc. ( Vẽ được tia phân giác của một góc cho
trước)
BT: B30,31,33,36/87.
4/ Đường tròn. Tam giác:
+ Đường tròn tâm O, bán kính R là gì ? Hình tròn là gì ?
+ Chỉ được điểm nằm trên (thuộc), nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
+ Tam giác ABC là gì ? ( Chỉ rõ 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc )
+ Chỉ được điểm trong, điểm ngoài của tam giác.
BT: B38/91; B43,44,47/95.
II. Bài tập trong chương 2 Hình học lớp 6
Bài 1: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:
a) – Vẽ tia Oa
– Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa, vẽ các tia Ob, Oc sao cho
– Trong 3 tia Oa, Ob, Oc tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) – Vẽ tia Ox, Oy sao cho
– Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho
– Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
c) + Vẽ đoạn AB = 6cm
+ Vẽ đường tròn (A; 3cm)
+ Vẽ đường tròn (B; 4cm)
+ Đường tròn (A; 3cm) cắt (B; 4cm) tại C và D
+ Tính chu vi tam giác ABC và tam giác ADB
d) Vẽ tam giác MNP biết MN = 5cm; NP = 3cm; PM = 7cm
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Om, vẽ các tia On, Op sao cho
a) Trong 3 tia Om, On, Op tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tính góc nOp.
b) Vẽ tia phân giác Oa của góc nOp. Tính
Bài 3: Cho hai góc kề nhau aOb và aOc sao cho
a) Tính số đo các góc:
b) Gọi On là tia phân giác của góc bOm. Tính số đo góc aOn?
c) Vẽ tia đối của tia On là tia On’. Tính số đo góc mOn
Bài 4: Cho 2 đường tròn (O; 4cm) và (O’; 2cm) sao cho khoảng cách giữa hai tâm O và O’ là 5cm. Đường tròn (O; 4cm) cắt đoạn OO’ tại điểm A và đường tròn (O’; 2cm) cắt đoạn OO’ tại B.
a) Tính O’A, BO, AB?
b) Chứng minh A là trung điểm của đoạn O’B?
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Xác định hai tia Oy, Oz sao cho
a) Hãy chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOz.
b) Gọi Ot là tia đối của tia Ox . Tính góc tOy .
Bài 6: Trên nửa mặt phẳng bờ chừa tia OH, vẽ hai tia OI và OK sao cho
a)Tính góc IOK?
b) Gọi OJ là tia đối của tia OI, tính số đo góc kề bù với góc IOK
Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ chừa tia OA. Vẽ hai tia OB, OC sao cho
a) Tính ?
b) Vẽ tia OD là tia phân giác của góc BOC. Tính
Bài 8: Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’ . Biết , gọi Ot là tia phân giác của góc xOy . Tính góc x’Ot .
Bài 9: Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox,Oy không? Vì sao?
b) So sánh
c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao?
Bài 10: Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ xy,vẽ các tia Oz và Ot sao cho
a. Chứng tỏ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot ?
b. Chứng tỏ tia Ot là tia phân giác của góc yOz?
c.Vẽ tia phân giác On của góc xOz. Tính góc nOt?
Bài 11: Cho tia Ox. Trên hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ là Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc xOy và xOz bằng 120º. Chứng minh rằng:
a)
b) Tia đối của mỗi tia Ox, Oy, Oz là phân giác của góc hợp bởi hai tia còn lại.
Bài 12: Cho đoạn thẳng OA. Trên tia đối của OA lấy điểm B . Kẻ tia Ot sao cho
a) Hình vẽ có bao nhiêu góc. (Viết tên các góc đó)
b) Chứng tỏ Oz là tia phân giác của góc tOA.
c) Lấy M là trung điểm của OA. So sánh số đo đoạn thẳng BM với trung bình cộng số đo 2 đoạn thẳng của BO và BA.
Bài 13: Cho tam giác ABC có
a) Tính độ dài AC, biết AD = 4cm, CD = 3cm.
b) Tính số đo của
c) Từ B dựng tia Bx sao cho
d) Trên cạnh AB lấy điểm E (E không trùng với A và B). Chứng minh rằng 2 đoạn thẳng BD và CE cắt nhau.
Bài 14: Cho góc AOB và góc BOC là hai góc kề bù . Biết góc BOC bằng năm lần góc AOB.
a) Tính số đo mỗi góc.
b) Gọi OD là tia phân giác của góc BOC. Tính số đo góc AOD.
c) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AC chứa tia OB,OD, vẽ thêm 2006 tia phân biệt (không trùng với các tia OA;OB;OC;OD đã cho) thì có tất cả bao nhiêu góc?
Bài 15: Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ xy,vẽ các tia Oz và Ot sao cho
a. Chứng tỏ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot ?
b. Chứng tỏ tia Ot là tia phân giác của góc yOz?
c.Vẽ tia phân giác On của góc xOz. Tính góc nOt?
Cập nhật thông tin chi tiết về Đề Ôn Tập Học Kì 2 Môn Toán Lớp 6 Năm Học 2014 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!