Xu Hướng 6/2023 # Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

4.5

/

5

(

54

votes

)

Bộ thủ trong tiếng trung là gì?

Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một bộ phận để cấu tạo nên chữ Hán. Một chữ Hán sẽ được cấu tạo từ một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau. Từ bộ thủ có thể đoán được sơ lược ý nghĩa của từ, vì vậy việc học bộ thủ rất quan trọng.

Ý nghĩa, tác dụng của các bộ thủ trong việc học chữ Hán

Tác dụng của bộ thủ trong việc học chữ Hán: 

Phân chia các loại chữ Hán, căn cứ vào đó việc tra từ điển cũng dễ dàng hơn.

Người học có thể đoán nghĩa sơ lược của từ đó kể cả chưa học nghĩa của từ.

Ý nghĩa 214 Bộ thủ trong tiếng Trung:

214 bộ thủ được sắp xếp theo số lượng nét viết, trong các từ điển chữ Hán cách sắp xếp các bộ thủ này thường theo cách xếp của Từ Điển Khang Hy (康煕辞典), từ điển xuất hiện lần đầu tiên đời nhà Thanh ở Trung Quốc. 

Bộ thủ 1 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

1

Nhất

yi

số một

2

Cổn

gǔn

nét sổ 

3

Chủ

zhǔ

điểm, chấm

4

丿

Phiệt

piě

nét sổ xiên qua trái

5

Ất

vị trí thứ hai trong thiên can

6

Quyết

jué

nét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

7

Nhị

ér

Số hai

8

Đầu

tóu

Không có ý nghĩa

9

人 (亻)

Nhân

rén

Người

10

Nhi

ér

Trẻ con

11

Nhập

Vào

12

Bát 

Số tám

13

Quynh

jiǒng

Vùng biên giới xa; hoang địa

14

冖 

Mịch

Trùm khăn lên

15

Băng

bīng

Nước đá

16

Kỷ

Ghế dựa 

17

Khảm

kǎn

Há miệng

18

刀 (刂)

Đao

dāo

Con dao, cây đao (vũ khí)

19

Lực

Sức mạnh

20

Bao

Bao bọc

21

Chuỷ

Cái thìa (cái muỗng)

22

Phương

fāng

Tủ đựng

23

Hệ

Che đậy, giấu giếm

24

Thập

shí

Số mười

25

Bốc

Xem bói

26

Tiết 

jié

Đốt tre

27

Hán

hàn

Sườn núi, vách đá

28

Khư, tư 

Riêng tư

29

Hựu

yòu

Lại nữa, một lần nữa

Bộ thủ 3 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

30

Khẩu 

kǒu

cái miệng

31

Vi

wéi

Vây quanh

32

土 

Thổ 

Đất

33

Sĩ 

shì

Kẻ sĩ

34

Tuy

sūi

Đi chậm

35

Truy

zhǐ

Đến sau

36

Tịch

Đêm tối

37

Đại

To lớn

38

Nữ

Nữ giới, con gái, đàn bà

39

Tử

Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»

40

Miên

mián

Mái nhà mái che

41

Thốn

cùn

đơn vị «tấc» (đo chiều dài)

42

Tiểu

xiǎo

Nhỏ bé

43

Uông

wāng

Yếu đuối

44

尸 

Thi

shī

Xác chết, thây ma

45

Triệt

chè

Mầm non

46

Sơn

shān

Núi non

47

川、巛

Xuyên

chuān

Sông ngòi

48

Công

gōng

Người thợ, công việc

49

己 

Kỷ

Bản thân mình

50

Cân

jīn

Cái khăn

51

Can

gān

Thiên can, can dự

52

Yêu

yāo

Nhỏ nhắn

53

广

Nghiễm

ān

Mái nhà

54

Dẫn

yǐn

Bước dài

55

Củng

gǒng

Chắp tay

56

弋 

Dặc

Bắn, chiếm lấy

57

Cung

gōng

Cái cung (để bắn tên)

58

彐 

Kệ

Đầu con nhím

59

彡 

Sam

shān

Lông tóc dài

60

Xích

chì

Bước chân trái.

Bộ thủ 4 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

61

心 (忄)

Tâm

xīn

Quả tim, tâm trí, tấm lòng

62

Qua

Cây qua (một thứ binh khí dài)

63

Hộ

Cửa một cánh

64

手 (扌) 

Thủ

shǒu

Tay

65

Chi

zhī

Cành nhánh

66

攴 (攵)

Phộc

Đánh khẽ

67

文 

Văn

wén

Nét vằn

68

Đẩu

dōu

Cái đấu để đong

69

Cân

jīn

Cái búa, rìu

70

Phương

fāng

Vuông

71

无(旡)

Không

72

Nhật

Ngày, mặt trời

73

Viết

yuē

Nói rằng

74

Nguyệt

yuè

Tháng, mặt trăng

75

木 

Mộc

Gỗ, cây cối

76

Khiếm

qiàn

Khiếm khuyết, thiếu vắng

77

Chỉ

zhǐ

Dừng lại

78

Đãi

dǎi

Xấu xa, tệ hại

79

殳 

Thù

shū

Binh khí dài

80

Chớ, đừng

81

比 

Tỷ

So sánh

82

毛 

Mao

máo

Lông

83

氏 

Thị

shì

Họ

84

Khí

Hơi nước

85

水(氵、氺)

Thủy

shǔi

Nước

86

火 (灬)

Hỏa

huǒ

Lửa

87

Trảo

zhǎo

Móng vuốt cầm thú

88

Phụ

Cha

89

爻 

Hào

yáo

Hào âm, hào dương (Kinh Dịch)

90

爿(丬)

Tường

qiáng

Mảnh gỗ, cái giường

91

Phiến

piàn

Mảnh, tấm, miếng

92

Nha

Răng

93

牛(牜)

Ngưu

níu

Trâu

94

犬 (犭) 

Khuyển

quǎn

Con chó

Bộ thủ 5 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

95

Huyền

xuán

Màu đen huyền, huyền bí

96

Ngọc

Đá quý, ngọc

97

瓜 

Qua

guā

Quả dưa

98

Ngõa

Ngói

99

Cam

gān

Ngọt

100

Sinh

shēng

Sinh sôi,nảy nở

101

Dụng

yòng

Dùng

102

田 

Điền

tián

Ruộng

103

疋( 匹) 

Thất

Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

104

Nạch

Bệnh tật

105

Bát

Gạt ngược lại, trở lại

106

Bạch

bái

Màu trắng

107

皮 

Da

108

Mãnh

mǐn

Bát dĩa

109

目(罒)

Mục

Mắt

110

Mâu

máo

Cây giáo để đâm

111

矢 

Thỉ

shǐ

Cây tên, mũi tên

112

Thạch

shí

Đá

113

示 (礻) 

Thị, kỳ

shì

Chỉ thị; thần đất

114

禸 

Nhựu

róu

Vết chân, lốt chân

115

禾 

Hòa

Lúa

116

Huyệt

xué

Hang lỗ

117

Lập

Đứng, thành lập

Bộ thủ 6 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

118

Trúc

zhú

Tre trúc

119

Mễ

Gạo

120

糸 (糹, 纟) 

Mịch

Sợi tơ nhỏ

121

Phẫu

fǒu

Đồ sành

122

网(, 罓) 

Võng

wǎng

Cái lưới

123

Dương

yáng

Con dê

124

羽 (羽)

Lông vũ

125

Lão

lǎo

Già

126

而 

Nhi

ér

Mà, và

127

耒 

Lỗi

lěi

Cái cày

128

Nhĩ

ěr

Lỗ tai

129

Duật

Cây bút

130

Nhục

ròu

Thịt

131

Thần

chén

Bầy tôi

132

Tự

Tự bản thân, kể từ

133

Chí

zhì

Đến

134

Cữu

jiù

Cái cối giã gạo

135

舌 

Thiệt

shé

Cái lưỡi

136

Suyễn

chuǎn

Sai lầm

137

舟 

Chu

zhōu

Cái thuyền

138

Cấn

gèn

quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng

139

Sắc

Màu, dáng vẻ, nữ sắc

140

艸 (艹) 

Thảo

cǎo

Cỏ

141

Hổ

Vằn vện của con hổ

142

虫 

Trùng

chóng

Sâu bọ

143

血 

Huyết

xuè

Máu

144

行 

Hành

xíng

Đi, thi hành, làm được

145

衣(衤)

Y

Áo

146

Á

Che đậy, úp lên

Bộ thủ 7 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

147

見(见)

Kiến

jiàn

Trông thấy

148

Giác

jué

Góc, sừng thú

149

言 

Ngôn

yán

Nói

150

Cốc

Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

151

豆 

Đậu

dòu

Hạt đậu, cây đậu

152

Thỉ

shǐ

Con heo, con lợn

153

Trãi

zhì

Loài sâu không chân

154

貝 (贝)

Bối

bèi

Vật báu

155

Xích

chì

Màu đỏ

156

走(赱)

Tẩu

zǒu

Đi, chạy

157

Túc

Chân, đầy đủ

158

身 

Thân

shēn

Thân thể, thân mình

159

車 (车) 

Xa

chē

Chiếc xe

160

Tân

xīn

Cay

161

Thần

chén

Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)

162

辵(辶)

Sước

chuò

Chợt bước đi chợt dừng lại

163

邑(阝)

Ấp

Vùng đất, đất phong cho quan

164

Dậu

yǒu

Một trong 12 địa chi

165

Biện

biàn

Phân biệt

166

里 

Dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

167

Kim

jīn

Kim loại nói chung, vàng

168

長 (镸 , 长)

Trường

cháng

Dài, lớn (trưởng)

169

門 (门)

Môn

mén

Cửa hai cánh

170

阜 (阝- )

Phụ

Đống đất, gò đất

171

Đãi

dài

Kịp, kịp đến

172

Truy, chuy

zhuī

Chim non

173

Mưa

174

青 (靑)

Thanh

qīng

Màu xanh

175

Phi

fēi

Không

Bộ thủ 9 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

176

面 (靣)

Diện

miàn

Mặt, bề mặt

177

Cách

Da thú, thay đổi

178

韋 (韦)

Vi

wéi

Da đã thuộc rồi

179

Phỉ, cửu

jiǔ

Rau hẹ

180

Âm

yīn

Âm thanh, tiếng

181

頁(页)

Hiệt

Đầu; trang giấy

182

風(凬, 风)

Phong

fēng

Gió

183

飛 (飞 )

Phi

fēi

Bay

184

食 (飠, 饣 )

Thực

shí

Ăn

185

Thủ

shǒu

Đầu

186

Hương

xiāng

Mùi thơm

187

馬 (马)

Con ngựa

188

Cốt

Xương

189

Cao

gāo

Cao

190

Bưu, tiêu

biāo

Tóc dài

191

鬥 (斗)

Đấu

dòu

Đánh nhau

192

Sưởng

chàng

Ủ rượu nếp

193

Cách 

Nồi, chõ

194

Quỷ

gǔi

Con quỷ

Bộ thủ 11 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

195

魚 (鱼)

Ngư

Con cá

196

鳥(鸟)

Điểu

niǎo

Con chim

197

Lỗ

Đất mặn

198

鹿

Lộc

Con hươu

199

麥 (麦)

Mạch

Lúa mạch

200

Ma

Cây gai

Bộ thủ 12 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

201

黃 

Hoàng

huáng

Màu vàng

202

黍 

Thử

shǔ

Lúa nếp

203

黑 

Hắc

hēi

Màu đen

204

Chỉ

zhǐ

May áo, khâu vá

Bộ thủ 13 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

205

Mãnh

mǐn

Loài bò sát

206

Đỉnh

dǐng

Cái đỉnh

207

Cổ

Cái trống

208

鼠 

Thử

shǔ

Con chuột

Bộ thủ 14 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

209

鼻 

tỵ 

cái mũi

210

齊 

(斉 , 齐)

tề

bằng nhau

Bộ thủ 15 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

211

齒(齿, 歯 )

Xỉ

chǐ

Răng

Bộ thủ 16 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

212

龍(龙 ) 

long

lóng

con rồng

213

龜 (亀, 龟 )

quy

guī

con rùa

Bộ thủ 17 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA

214

Dược

yuè

sáo ba lỗ

50 bộ thủ tiếng trung thông dụng nhất

Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966), các chữ Hán được sử dụng nhiều nhất thường thuộc 50 bộ thủ sau:

1. 人 Nhân (亻) – bộ 9

2.  刀 Đao (刂) – bộ 18

3.  力 Lực – bộ 19

4. 口 Khẩu – bộ 30

5. 囗 Vi – bộ 31

6. 土 Thổ – bộ 32

7. 大 Đại – bộ 37

8. 女 Nữ – bộ 38

9. 宀 Miên – bộ 40

10. 山 Sơn – bộ 46

11. 巾 Cân – bộ 50

12. 广 Nghiễm – bộ 53

13. 彳 Xích – bộ 60

14. 心 Tâm (忄) – bộ 61

15. 手 Thủ (扌) – bộ 64

16. 攴 Phộc (攵) – bộ 66

17. 日 Nhật – bộ 72

18. 木 Mộc – bộ 75

19. 水 Thuỷ (氵) – bộ 85

20. 火 Hoả (灬) – bộ 86

21. 牛 Ngưu – bộ 93

22. 犬 Khuyển (犭) – bộ 94

23. 玉 Ngọc – bộ 96

24. 田 Điền – bộ 102

25. 疒 Nạch – bộ 104

26. 目 Mục – bộ 109

27. 石 Thạch – bộ 112

28. 禾 Hoà – bộ 115

29. 竹 Tqrúc – bộ 118

30. 米 Mễ – bộ 119

31. 糸 Mịch – bộ 120

32. 肉 Nhục (月 ) – bộ 130

33. 艸 Thảo (艹) – bộ 140

34. 虫 Trùng – bộ 142

35. 衣 y (衤) – bộ 145

36. 言Ngôn – bộ 149

37. 貝 Bối – bộ 154

38. 足 Túc – bộ 157

39. 車 Xa – bộ 159

40. 辶 Sước – bộ 162

41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163

42. 金 Kim – bộ 167

43. 門 Môn – bộ 169

44. 阜 Phụ 阝- (trái) – bộ 170

45. 雨 Vũ – bộ 173

46. 頁 Hiệt – bộ 181

47. 食 Thực – bộ 184

48. 馬 Mã – bộ 187

49. 魚 Ngư – bộ 195

50. 鳥 Điểu – bộ 196

Download file:  214 bộ thủ tiếng trung pdf

Chia sẻ phương pháp học 214 bộ thủ dễ nhớ

Để học tốt 214 bộ thủ tiếng Trung, bạn cần biết vận dụng và đưa bộ thủ vào ngữ cảnh hoặc một từ cụ thể. 

Ví dụ:

Khi phân tách từ 好 ta được hai bộ tử 子 và nữ 女. Ngụ ý rằng nếu một người phụ nữ có cả con trai và con gái thì là điều tốt, điều may.

Hoặc khi phân tách từ 安 ta được hai bộ thủ là bộ Miên 宀  và bộ nữ 女. Người xưa quan niệm rằng, người phụ nữ ở trong nhà là an toàn nhất. Cũng có thể hiểu rằng trong một gia đình có bàn tay của người phụ nữ sẽ an ổn và bình an, hạnh phúc.

Có một điều bạn cần lưu ý khi học bộ thủ tiếng Trung đó là không nên học riêng mình bộ thủ và học tất cả 214 bộ thủ tiếng Trung. Bạn hãy học bộ thủ theo từ bằng cách phân tách chữ ra, tìm mối liên hệ giữa các bộ thủ có trong chữ đó. Như vậy vừa giúp bạn hiểu được tường tận nghĩa của từ mà còn có thể nhớ từ một cách dễ dàng hơn.

Video Học chữ Hán

Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn học 214 bộ thủ tiếng Trung nói riêng cũng như học chữ Hán nói chung dễ dàng hơn.

BÀI VIẾT QUAN TÂM NHIỀU NHẤT

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Top 9 ứng dụng không thể thiếu khi đi du lịch Trung QuốcDownload Bộ gõ tiếng Trung Sogou pinyin về máy tính, điện thoại

Học 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung

Học tốt 214 bộ trong tiếng Trung giúp bạn học từ vựng trở nên dễ dàng hơn. Chinese chúng tôi xin gửi đến các bạn 214 bộ trong tiếng Trung và cách nhớ các bộ nhanh nhất

Các nét trong bộ thủ tiếng Trung

Bộ 1 Nét

Bộ thủ 9 Nét

Bộ 10 Nét

Bộ 11 Nét

Bộ 12 Nét

Bộ thủ 13 Nét

205. 黽 mãnh : con ếch; cố gắng (mãnh miễn) 206. 鼎 đỉnh : cái đỉnh 207. 鼓 cổ : cái trống 208. 鼠 thử : con chuột

Bộ 14 Nét

209. 鼻 tỵ : cái mũi 210. 齊 tề (斉, 齐 ) : ngang bằng, cùng nhau

Bộ 15 Nét

211. 齒 xỉ (齿, 歯) : răng

Bộ 16 Nét

212. 龍 long (龙 ) : con rồng 213. 龜 quy (亀, 龟 ) : con rùa

Bộ 17 Nét

Cách nhớ và học thuộc bộ thủ tiếng Trung

Như chúng ta đã biết chữ Trung Quốc là chữ tượng hình được chia làm hai loại là chữ đơn thể (人,口,女,手,…) và chữ hợp thể (你,难,笑,男,…). Chữ hợp thể chiếm đa số trong tiếng Trung, thường có kết cấu trái – phải, trên – dưới, ngoài – trong, một phần biểu nghĩa, một phần biểu âm đọc. Từ đó chỉ cần nhìn chữ chúng ta sẽ có thể đoán được nghãi và cách đọc của từ.

Ở đây chúng ta cũng cần tìm hiểu bộ thủ là gì? Và học bộ thủ thì có lợi ích gì?

“Bộ thủ: là thành phần cốt yếu của chữ Trung Quốc. Trong tiếng Trung có tất cả 214 bộ thủ, phần lớn những bộ thủ này không thể phân tách ra nữa nếu không chúng sẽ trở nên vô nghĩa, Vì vậy muốn học tốt chữ Trung Quốc chúng ta nên học thuộc các bộ thủ..

Học thuộc các bộ thủ mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Khi chúng ta không biết cách đọc một từ chúng ta có thể dựa vào bộ thủ để tra nghĩa cũng như cách đọc của từ ấy. Như đã nói ở trên chữ hợp thể chiếm hần lớn. trong tiếng Trung vì vậy có những chữ được ghép từ hai hoặc nhiều bộ thủ lại với nhau, Vì vậy học thuộc bộ thủ cũng là một cách để ghi nhớ chữ Trung Quốc.

Phương pháp chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ) là một cách nhớ chữ Trung Quốc nhanh và hiệu quả.

Vd: Chữ “休” nghĩa là nghỉ ngơi, chữ này được ghép từ chữ “人” : người và chữ “木”: gốc cây. Có nghãi là khi người ta làm việc mệt nhọc thì ngồi nghỉ tại gốc cây.

Đoán nghĩa của chữ dựa vào bộ thủ:

Khi biết bộ thủ chúng ta có thể đoán được phần nào nghĩa của từ.

Mỗi bộ thủ đều mang một ý nghĩa riêng, vì vậy chúng ta nên chú tâm học thuộc các bộ thủ để giúp ích cho việc học chữ Trung Quốc của chúng ta.

Ghi nhớ chữ tượng hình và chữ hội ý.

Trong tổng số chữ Trung Quốc có những chữ mô phỏng theo hình dáng của sự vật, là những hình vẽ, kiểu phác thảo những vật có thể thấy bằng mắt như: Mặt trăng, mặt trời, con ngựa,…tính chất tượng hình của chữ Trung Quốc nằm ở chữ độc thể, cũng là các bộ chữ, tạo trực quan sinh động cho người học.

Vd: “月”: Mặt trăng; “日”: Mặt trời; “水”: Nước,…

Chữ hội ý và chữ chỉ sự là loại chữ thể hiện lối tư duy trí tuệ của người xưa.

Vd: “木” có nghĩa là cây, 2 chữ “木”sẽ tạo thành chữ “林”. Chữ “好”nghĩa là tốt được ghép từ chữ “女”và chữ”子”, ý chỉ người phụ nữ sinh được con trai là việc tốt.

Ghi nhớ qua chữ hình thanh: là loại chữ được cấu tạo theo cách kết hợp giữa bộ thủ biểu thị âm thanh và bộ thủ biểu thị ý nghĩa.

Vd: 青-情-清-请。

Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Bài 4: 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Trung

1. BỘ THỦ LÀ GÌ?

。。 Bộ thủ là thành phần cơ bản tạo ra chữ Hán, vì một chữ hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ thủ ghép với nhau.

Ví dụ:

Chữ 天 /tiān/: trời, ngày Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ thiên

Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe, được

Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ tử: đứa con trai

Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất

Bộ nữ

Bộ tử

2. LỢI ÍCH CỦA BỘ THỦ

。。 • Nhờ có bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra từ điển để biết được ý nghĩa của chữ Hán. Vì nhiều chữ Hán được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.

Ví dụ:

Māmā: mẹ

姐姐

Jiějiě: chị gái

妹妹

Mèimei: em gái

Tā: cô ấy

• Bộ thủ giúp người mới bắt đầu học tiếng trung nhớ cách viết chữ Hán dễ dàng, chuẩn đẹp, đủ nét. Ngoài ra giúp người học đoán được ý nghĩa của một chữ Hán thông qua ý nghĩa của bộ thủ cấu thành.

木/mù/: cây ( bộ mộc) 林/lín/: rừng 2 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng cây. 森/sēn/: rừng rậm 3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.

• Bộ thủ còn giúp chúng ta đoán được phát âm của một chữ hán, dựa trên cách đọc bộ thủ cấu thành.

青/qīng/: màu xanh (bộ thanh) 请/qǐng/: mời 清/qīng/: trong suốt 情/qíng/: tình cảm 晴/qíng/: nắng

3. DẠY VIẾT 214 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG VÀ GIẢI THÍCH Ý NGHĨA

.. Bộ thủ 1 nét (1-6)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

1

nhất Số một, thứ nhất

2

cổn Nét sổ

3

chủ Nét chấm

4

丿

phiệt Nét phảy

5

ất Ất

6

quyết Cái móc

Bộ thủ 2 nét (7-29)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

7

nhị Số hai

8

đầu Đầu

9

(亻)

nhân Người

10

nhi Đứa trẻ con

11

nhập Vào, thâm nhập

12

bát Số tám

13

quynh Vùng biên giới

14

mịch Khăn quàng

15

băng Băng

16

kỷ Ghế dựa

17

khảm Há miệng

18

(刂)

đao Con dao, cây đao

19

lực Sức mạnh

20

bao Bao bọc

21

chủy Cái thìa

22

phương Tủ đựng hình vuông

23

hễ Che đậy, giấu diếm

24

thập Số mười

25

bốc Xem bói

26

tiết Đốt tre

27

xưởng Nhà xưởng

28

tư Riêng tư

29

hựu Lại

Bộ thủ 3 nét (30-60)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

30

khẩu Cái Miệng

31

vi Vây quanh

32

thổ Đất

33

sĩ Kẻ sĩ

34

truy Đến từ phía sau

35

tuy Đi chậm

36

tịch Đêm Tối

37

đại To lớn

38

nữ Nữ giới

39

tử Con trai

40

miên Mái nhà

41

thốn “Tấc”

(Đo Chiều Dài)

42

tiểu Nhỏ bé

43

uông Yếu đuối

44

thi Xác chết

45

triệt Mầm non

46

sơn Núi non

47

xuyên Sông ngòi

48

công Công việc

49

kỷ Bản thân mình

50

cân Cái khăn

51

can Làm

52

yêu Nhỏ nhắn

53

广

quảng Rộng

54

dẫn Bước dài

55

củng Chắp tay

56

dực Bắn

57

cung Cái cung

58

ký Đầu con nhím

59

sam Lông, tóc dài

60

xích Bước chân trái

Bộ thủ 4 nét (61- 94)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

61

心(忄)

tâm Trái tim, tâm trí

62

qua Binh khí

63

hộ Cửa một cánh

64

手 (扌)

thủ Tay

65

chi Cành cây

66

攴 (攵)

phốc Đánh khẽ

67

văn Văn chương

68

đấu Cái đấu

69

cân Cân

70

phương Hình vuông

71

vô Không

72

nhật Ngày, mặt trời

73

viết Nói

74

nguyệt Tháng, mặt trăng

75

mộc Gỗ, cây

76

khiếm Khiếm khuyết

77

chỉ Dừng lại

78

đãi Xấu xa

79

thù Một loại vũ khí

80

vô Chớ, đừng

81

tỉ So sánh

82

mao Lông

83

thị Thị tộc

84

khí Không khí

85

水(氵)

nước Nước

86

火(灬)

hỏa Lửa

87

trảo Móng vuốt

88

phụ Cha

89

hào Giao nhau

90

tường Mảnh gỗ, cái giường

91

phiến Mảnh, tấm, miếng

92

nha Răng

93

牛( 牜)

ngưu Trâu, bò

94

犬(犭)

khuyển Con chó

Bộ thủ 5 nét (95-117)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

95

huyền Huyền bí

96

ngọc Đá quý, ngọc

97

qua Quả dưa

98

ngõa Ngói

99

cam Ngọt

100

sinh Sinh đẻ, sinh sống

101

dụng Dùng

102

điền Ruộng

103

疋(匹)

thất Đơn vị đo chiều dài

104

nạch Bệnh tật

105

bát Gạt ngược lại

106

bạch Màu trắng

107

bì Da

108

mãnh Bát đĩa

109

mục Mắt

110

mâu Cây giáo

111

thỉ Mũi tên

112

thạch Đá

113

示(礻)

thị (kỳ) Chỉ thị

114

nhựu Vết chân

115

hòa Cây lúa

116

huyệt Hang lỗ

117

lập Đứng, thành lập

Bộ thủ 6 nét (118-146)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

118

trúc Tre, trúc

119

mễ Gạo

120

糸(糹–纟)

mịch Sợi tơ nhỏ

121

phẫu Đồ sành

122

网(罒– 罓)

võng Cái lưới

123

dương Con dê

124

vũ Lông vũ

125

lão Già

126

nhi Mà, và

127

lỗi Cái cày

128

nhĩ Tai, lỗ tai

129

duật Cây bút

130

nhục Thịt

131

thần Bầy tôi

132

tự Bản thân

133

chí Đến

134

cữu Cái cối

135

thiệt Cái lưỡi

136

suyễn Sai lầm

137

chu Cái thuyền

138

cấn Quẻ Cấn

139

sắc Màu

140

艸(艹)

thảo Cỏ

141

hổ Vằn vện

142

trùng Sâu bọ

143

huyết Máu

144

hành Đi,thi hành

145

衣(衤)

y Áo

146

á Che đậy, úp lên

Bộ thủ 7 nét (147-166)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

147

見( 见)

kiến Trông thấy

148

giác Góc, sừng thú

149

言(讠)

ngôn Nói

150

cốc Khe nước

151

đậu Hạt đậu

152

thỉ Con heo, con lợn

153

trãi Loài sâu

154

貝(贝)

bối Vật báu

155

xích Màu đỏ

156

tẩu Đi,chạy

157

thất Chân, đầy đủ

158

thân Thân thể

159

車(车)

xa Xe cộ

160

tân Vất vả

161

thần Thìn (12 chi)

162

辵(辶 )

quai xước Bước đi

163

邑(阝)

ấp Vùng đất

164

dậu Gà

165

biện Nhiều màu

166

lí Dặm

Bộ thủ 8 nét (167-175)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

167

kim Kim loại, vàng

168

長(镸– 长)

trường Dài

169

門(门)

môn Cửa

170

阜(阝)

phụ Đống đất

171

đãi Kịp

172

chuy Chim đuôi ngắn

173

vũ Mưa

174

青(靑)

thanh Màu xanh

175

phi Không

Bộ thủ 9 nét (176-186)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

176

面( 靣)

diện Mặt

177

cách Cải cách

178

韋(韦)

vĩ Da đã thuộc rồi

179

phỉ Rau hẹ

180

âm Âm thanh

181

頁(页)

hiệt Trang giấy

182

風(凬–风)

phong Gió

183

飛(飞)

phi Bay

184

食( 飠–饣)

thực Ăn

185

thủ Đầu

186

hương Mùi hương

Bộ thủ 10 nét (187-194)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

187

馬( 马)

mã Con ngựa

188

cốt Xương

189

cao Cao

190

bưu Tóc dài

191

đấu Chiến đấu

192

xưởng Rượu nếp

193

cách Cái đỉnh

194

quỷ Con quỷ

Bộ thủ 11 nét (195-200)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

195

魚( 鱼)

ngư Con cá

196

鳥(鸟)

điểu Con chim

197

lỗ Đất mặn

198

鹿

lộc Con huơu

199

麥(麦)

mạch Lúa mạch

200

ma Cây gai

Bộ thủ 12 nét (201-204)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

201

hoàng Màu vàng

202

thử Lúa nếp

203

hắc Màu đen

204

chỉ May áo

Bộ thủ 13 nét (205-208)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

205

mãnh Con ếch

206

đỉnh Cái đỉnh

207

cổ Cái trống

208

thử Con chuột

Bộ thủ 14 nét (209-210)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

209

tỵ Cái mũi

210

齊(斉–齐)

tề Ngang bằng

Bộ thủ 15 nét (211)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

211

齒(歯 –齿)

xỉ Răng

Bộ thủ 16 nét (212-213)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

212

龍(龙)

long Con rồng

213

龜(亀–龟)

quy Con rùa

Bộ thủ 17 nét (214)

STT Bộ Tên bộ Nghĩa     Ảnh động

214

dược Sáo 3 lỗ

4. 50 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG HAY DÙNG NHẤT

… Các chữ Hán được tạo ra từ 50 bộ thủ sau thường được sử dụng nhiều nhất:

* Theo thống kê của Đại học Yale (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)

1. 人 nhân (亻) – bộ 9

2.  刀 đao (刂) – bộ 18

3.  力 lực – bộ 19

4. 口 khẩu – bộ 30

5. 囗 vi – bộ 31

6. 土 thổ – bộ 32

7. 大 đại – bộ 37

8. 女 nữ – bộ 38

9. 宀 miên – bộ 40

10. 山 sơn – bộ 46

11. 巾 cân – bộ 50

12. 广 nghiễm – bộ 53

13. 彳 xích – bộ 60

14. 心 tâm (忄) – bộ 61

15. 手 thủ (扌) – bộ 64

16. 攴 phộc (攵) – bộ 66

17. 日 nhật – bộ 72

18. 木 mộc – bộ 75

19. 水 thuỷ (氵) – bộ 85

20. 火 hoả (灬) – bộ 86

21. 牛 ngưu – bộ 93

22. 犬 khuyển (犭) – bộ 94

23. 玉 ngọc – bộ 96

24. 田 điền – bộ 102

25. 疒 nạch – bộ 104

26. 目 mục – bộ 109

27. 石 thạch – bộ 112

28. 禾 hoà – bộ 115

29. 竹 trúc – bộ 118

30. 米 mễ – bộ 119

31. 糸 mịch – bộ 120

32. 肉 nhục (月 ) – bộ 130

33. 艸 thảo (艹) – bộ 140

34. 虫 trùng – bộ 142

35. 衣 y (衤) – bộ 145

36. 言 ngôn – bộ 149

37. 貝 bối – bộ 154

38. 足 túc – bộ 157

39. 車 xa – bộ 159

40. 辶 sước – bộ 162

41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163

42. 金 kim – bộ 167

43. 門 môn – bộ 169

44. 阜 phụ 阝- (trái) – bộ 170

45. 雨 vũ – bộ 173

46. 頁 hiệt – bộ 181

47. 食 thực – bộ 184

48. 馬 mã – bộ 187

49. 魚 ngư – bộ 195

50. 鳥 điểu – bộ 196

CHÚC CÁC BẠN HỌC TIẾNG HÁN THÀNH CÔNG!

Bộ Nhớ Và Lưu Trữ

Bộ nhớ và lưu trữ

Thiết bị của bạn có một vài tùy chọn lưu trữ và bộ nhớ khác nhau.

Bộ nhớ trong có dung lượng khoảng 32 GB và được dùng để lưu trữ nội dung đãchuyển sang hoặc tải về, cùng với dữ liệu và cài đặt cá nhân. Một số ví dụ về dữ liệuđược lưu vào bộ nhớ trong là báo thức, cài đặt âm lượng và ngôn ngữ, email, dấutrang, sự kiện trên lịch, ảnh, video và nhạc.

Bạn có thể sử dụng thẻ nhớ có thể tháo rời, với dung lượng lên tới 128 GB, để cóthêm dung lượng lưu trữ. Bạn có thể di chuyển các tập tin media và một số ứng dụng,cùng với mọi dữ liệu được liên kết sang loại bộ nhớ này để giải phóng bộ nhớ trong.Một số ứng dụng, ví dụ như ứng dụng Camera, có thể lưu dữ liệu trực tiếp vào thẻnhớ.

Bộ nhớ động (RAM) có dung lượng khoảng 3 GB và bạn không thể sử dụng bộ nhớnày để lưu trữ. RAM được dùng để xử lý các ứng dụng đang chạy và hệ điều hành.

Bạn có thể phải mua riêng thẻ nhớ.

Cải thiện hiệu suất bộ nhớ

Bộ nhớ thiết bị của bạn có xu hướng đầy dần do việc sử dụng thông thường. Nếuthiết bị bắt đầu chậm đi hoặc ứng dụng tắt đột ngột, bạn nên xem xét các điều sau:

Luôn cố duy trì ít nhất 500 MB bộ nhớ trong khả dụng.

Đóng các ứng dụng đang chạy mà bạn không dùng.

Xóa bộ nhớ cache cho tất cả các ứng dụng.

Gỡ cài đặt các ứng dụng đã tải xuống mà bạn không dùng.

Chuyển ứng dụng sang thẻ nhớ nếu bộ nhớ trong đã đầy.

Chuyển ảnh, video và nhạc từ bộ nhớ trong sang thẻ nhớ.

Nếu thiết bị của bạn không thể đọc nội dung trên thẻ nhớ, thì bạn có thể phải địnhdạng thẻ nhớ. Lưu ý rằng tất cả nội dung trên thẻ sẽ bị xóa khi bạn định dạng.

Nếu bạn đang chia sẻ thiết bị với nhiều người dùng, bạn phải đăng nhập với tư cách chủ sởhữu, nghĩa là người dùng chính, để có thể thực hiện một số thao tác, như chuyển dữ liệu sangthẻ nhớ và định dạng thẻ nhớ.

Cách xem tình trạng bộ nhớ

1

Từ Màn hình chính, nhấn vào .

2

Cách xem lượng RAM còn trống và đã dùng

1

Từ Màn hình chính, nhấn vào .

2

3

Cách xóa bộ nhớ cache cho tất cả ứng dụng

1

Từ Màn hình chính, nhấn vào .

2

3

Khi xóa bộ nhớ cache, bạn không bị mất bất cứ thông tin hay cài đặt quan trọng nào.

42

Đây là phiên bản trên Internet của ấn phẩm này. © Chỉ in ra để sử dụng cá nhân.

Cập nhật thông tin chi tiết về Full 214 Bộ Thủ Tiếng Trung: Ý Nghĩa Và Cách Học Dễ Nhớ trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!