Xu Hướng 5/2023 # Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

10:23:48 27-02-2020

CHƯƠNG 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập 3.1: Công ty Mai & CE  

  Doanh thu Giá vốn LNG CPHĐKD LN Thuần

(a) 75.000 45.000 30.000 19.200 10.800

(b) 108.000 70.000 38.000 8.500 29.500

(c) 163.500 83.900 79.600 39.500 40.100

Bài tập 3.2: Công ty Dany Yêu cầu 1: (a.1) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 620.000 Có TK Hàng hóa: 620.000 (a.2) Nợ TK Phải thu khách hàng: 900.000 Có TK Doanh thu: 900.000

(b.1)  Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 90.000 Có TK Phải thu khách hàng: 90.000 (b.2) Nợ TK Hàng hóa: 62.000 Có TK Giá vốn hàng hóa: 62.000

(c) Nợ TK Tiền mặt: 793.800 Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 16.200 Có TK Phải thu khách hàng: 810.000

Công ty Mai & CECông ty DanyYêu cầu 1:(a.1)Nợ TK Giá vốn hàng bán: 620.000Có TK Hàng hóa: 620.000(a.2)Nợ TK Phải thu khách hàng: 900.000Có TK Doanh thu: 900.000(b.1)Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 90.000Có TK Phải thu khách hàng: 90.000(b.2)Nợ TK Hàng hóa: 62.000Có TK Giá vốn hàng hóa: 62.000(c)Nợ TK Tiền mặt: 793.800Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 16.200Có TK Phải thu khách hàng: 810.000

Onthisinhvien.com – Góc học tập A+

Yêu cầu 2: Công ty ROSE, đơn vị tính: 1.000đ (a) Nợ TK Hàng hóa: 900.000 Có TK Phải trả người bán: 900.000 (b) Nợ TK Phải trả người bán: 90.000 Có TK Hàng hóa: 90.000 (c) Nợ TK Phải trả người bán: 810.000 Có TK Hàng hóa: 14.727 Có TK Thuế GTGT được khấu trừ: 1.473 Có TK Tiền mặt: 793.800

Bài tập 3.3 1- Sai, vì Doanh thu – Giá vốn = LNG 2- Đúng vì Thương mại chủ yếu là hoạt động bán hàng 3- Đúng vì chi phí hoạt động bao gồm chi phí để bán hàng hóa 4- Đúng, Số hàng tồn kho thực tế chỉ xác định được khi kiểm kê  5- Sai, vì có thể xác định tại thời điểm cuối kỳ. 6- Sai, vì khó xác định sai sót khi áp dụng KKĐK

Bài tập 3.4 Công ty Family (1a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 144.500 Có TK Hàng hóa: 144.500 (1b) Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng 1b Có TK Doanh thu BH: 188.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800 (1c) Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 188.000×2% Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800×2% Có TK Phải thu khách hàng: Tổng 1c (1d) Nợ TK TGNH: Tổng 1b – Tổng 1c Có TK Phải thu khách hàng: Tổng 1b – Tổng 1c

(2) Nợ TK Hàng gửi bán: 56.500 Có TK Hàng hóa: 56.500

(3a) Nợ TK Giá vốn hàng bán: 153.200 Có TK Hàng gửi bán: 153.200 (3b) Nợ TK Phải thu khách hàng: 216.700 Có TK Doanh thu bán hàng: 197.000 Có TK Thuế GTGT phải nộp: 19.700

(4a) Nợ TK Hàng hóa: 9.800 Có TK Giá vốn HB: 9.800 (4b) Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 14.000 Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.400 Có TK TGNH: 15.400

(5) Nợ TK Chi phí bán hàng: 18.000 Nợ TK Chi phí QLDN: 25.300 Có TK TM: 43.300

Yêu cầu 2: Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng 9/20X4 Đơn vị: 1.000đ

STT Chỉ tiêu Thành tiền

1 Doanh thu bán hàng  385.000

2 Giảm trừ DT (14.000)

3 Doanh thu thuần [3] = [1]-[2] 371.000

4 Giá vốn hàng bán (287.900)

5 Lợi nhuận gộp [5] = [3]-[4] 83.100

6 Doanh thu tài chính –

7 Chi phí tài chính (4.136)

8 Chi phí bán hàng (18.000)

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (25.300)

10 Lợi nhuận từ HĐ KD [10] = 5 + 6 – 7 – 8 – 9 35.664

11 Thu nhập khác –

12 Chi phí khác –

13 Lợi nhuận khác [13] = [11] – [12] –

14 Lợi nhuận kế toán trước thuế [14] = [10] + [13] 35.664

Công ty ROSE, đơn vị tính: 1.000đ(a)Nợ TK Hàng hóa: 900.000Có TK Phải trả người bán: 900.000(b)Nợ TK Phải trả người bán: 90.000Có TK Hàng hóa: 90.000(c)Nợ TK Phải trả người bán: 810.000Có TK Hàng hóa: 14.727Có TK Thuế GTGT được khấu trừ: 1.473Có TK Tiền mặt: 793.8001- Sai, vì Doanh thu – Giá vốn = LNG2- Đúng vì Thương mại chủ yếu là hoạt động bán hàng3- Đúng vì chi phí hoạt động bao gồm chi phí để bán hàng hóa4- Đúng, Số hàng tồn kho thực tế chỉ xác định được khi kiểm kê5- Sai, vì có thể xác định tại thời điểm cuối kỳ.6- Sai, vì khó xác định sai sót khi áp dụng KKĐKCông ty Family(1a)Nợ TK Giá vốn hàng bán: 144.500Có TK Hàng hóa: 144.500(1b)Nợ TK Phải thu khách hàng: Tổng 1bCó TK Doanh thu BH: 188.000Có TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800(1c)Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 188.000×2%Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 18.800×2%Có TK Phải thu khách hàng: Tổng 1c(1d)Nợ TK TGNH: Tổng 1b – Tổng 1cCó TK Phải thu khách hàng: Tổng 1b – Tổng 1c(2)Nợ TK Hàng gửi bán: 56.500Có TK Hàng hóa: 56.500(3a)Nợ TK Giá vốn hàng bán: 153.200Có TK Hàng gửi bán: 153.200(3b)Nợ TK Phải thu khách hàng: 216.700Có TK Doanh thu bán hàng: 197.000Có TK Thuế GTGT phải nộp: 19.700(4a)Nợ TK Hàng hóa: 9.800Có TK Giá vốn HB: 9.800(4b)Nợ TK Hàng bán bị trả lại: 14.000Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 1.400Có TK TGNH: 15.400(5)Nợ TK Chi phí bán hàng: 18.000Nợ TK Chi phí QLDN: 25.300Có TK TM: 43.300Yêu cầu 2:Báo cáo kết quả kinh doanhTháng 9/20X4Đơn vị: 1.000đ

Tài liệu HL – Nguyên lý kế toán theo chương trình giảng dạy mới nhất của Viện Kế toán Kiểm toán ĐH Kinh tế Quốc dân

Bài tập 3.5 Công ty Thanh Hiếu Yêu cầu a: Nợ TK Phải thu khác: 600 Có TK Hàng tồn kho: 600

Yêu cầu b (1) Kết chuyển bên Nợ Nợ TK Doanh thu bán hàng: 357.000 + 23.000 Có TK Xác định kết quả kinh doanh: 357.000 + 23.000

(2) Kết chuyển bên Có Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 312.000 + 23.000 Có TK Giá vốn HB: 218.000 Có TK Chi phí bán hàng: 7.000 + 12.000 + 55.000 Có TK Chi phí Quản lý doanh nghiệp: 20.000 Có TK Giảm giá hàng bán: 10.000 Có TK Hàng bán trả lại: 13.000

(4) Kết chuyển lợi nhuận Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 45.000 Có TK Lợi nhuận chưa phân phối: 45.000

Em vui lòng theo dõi bài viết này, trong thời gian tới nội dung sẽ được cập nhật giải từ bài 3.6 đến 3.10

 

Bài Tập Thực Hành Sql Server Phần 1 (Full Hướng Dẫn)

Cafedev chia sẻ cho ace một số bài tập thực hành sql server nhằm giúp các bạn nâng cao kỹ năng và kiến thức khi làm việc với cơ sở dữ liệu trong thực tế.

Series tự học SQL từ cơ bản tới nâng cao cho ace.

1. Đề bài

Câu 1 – Tạo cơ sở dữ liệu sau

Cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên có chứa 3 table. Viết lệnh tạo các table với các ràng buộc khóa chính, khóa ngoại được nêu trong tân từ. Kiểu dữ liệu của các Fields là tự chọn theo ngữ nghĩa.

SinhVien(MSSV, Lop, Ho, Ten, Ngaysinh, Nu)

Tân từ: Mỗi sinh viên có một mã số (MSSV) là số nguyên phân biệt, thuộc một lớp (Lop), có họ (HO) và tên (Ten) sinh viên, ngày sinh (Ngaysinh), thuộc phái nữ hay nam (Nu).

MonHoc(MSMon, TenMon)

Tân từ: Mỗi môn học có một mã số (MSMon) là một số nguyên phân biệt, có tên môn học (TenMon).

DiemThi(MSSV, MSMon, LanThi, Diem)

Tân từ: Mỗi sinh viên (MSSV) có thể học nhiều môn (MSMon). Mỗi môn học có thể thi nhiều lần  (LanThi), mỗi lần thi được đánh số thứ tự từ 1 trở đi và ghi nhận điểm thi (Diem) của các lần thi đó.

Câu 2 – Khai báo bổ sung các ràng buộc sau:

Lần thi (LanThi) trong table DiemThi có giá trị mặc định là 1

Điểm thi (Diem) trong table DiemThi được chấm theo thang điểm 10

Câu 3 – Tạo View:

Tạo view vwLanThiCuoi dùng liêt kê danh sách lần thi cuối cùng của các sinh viên gồm: Mã số sinh viên, mã số môn học, lần thi cuối cùng của môn học (ví dụ sinh viên A thi môn học C ba lần thì lần thi cuối cùng là 3).

Tạo view vwDiemThiCuoi dùng liêt kê danh sách sinh viên gồm: Mã số sinh viên, mã số môn học, lần thi cuối cùng của môn học (ví dụ sinh viên A thi môn học M ba lần thì lần thi cuối cùng là 3) và điểm của lần thi cuối cùng đó.

Câu 4 – Tạo trigger insert

Tạo trigger Insert cho table DiemThi dùng điền tự động số thứ tự lần thi khi thêm điểm thi một môn học của một sinh viên. Ví dụ sinh viên A đã thi môn học M hai lần thì lần thi mới thêm vào phải là 3.

Câu 5 – Viết hàm

Viết thủ tục hoặc hàm liệt kê kết quả thi các môn của một sinh viên khi biết mã số của sinh viên (MSSV) gồm các thông tin: mã số môn học, lần thi, điểm thi. Trong đó, mã số sinh viên là giá trị input

2. Bài giải

Hướng dẫn cách xem và tải tài liệu từ trang cafedev tại đây.

Xem bài giải

3. Series lý thuyết ôn tập

Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:

Chào thân ái và quyết thắng!

Bài 17: Ôn Tập Chương 2 Và Chương 3

Bài tập 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

1. Thời đại Lý – Trần kéo dài trong khoảng thời gian

A. từ năm 1005 đến năm 1400.

B. từ cuối năm 1009 đến năm 1400.

C. từ năm 1010 đến năm 1400.

D. từ năm 1010 đến năm 1401.

2. Thời Lý tồn tại trong khoảng thời gian

A. từ năm 1005 đến năm 1224.

B. từ năm 1005 đến năm 1225.

c. từ cuối năm 1009 đến năm 1225.

D. từ năm 1009 đến đầu năm 1226.

3. Thời Trần kéo dài trong khoảng thời gian

A. 1225- 1400. B. 1226- 1400.

C. 1225 – 1399. D. 1226- 1399.

4. Triều Hổ tồn tại trong những năm

A. 1399- 1407. B. 1399- 1406.

C.1401 – 1406. D. 1400-1407.

5. Từ giữa thê kỉ X đên cuối thê kỉ XIV, quân dân Đại Việt đã phải đương đầu mấy cuộc xâm lược của phong kiến phương Bắc ?

3 cuộc. B. 4 cuộc.

c. 5 cuộc. D. 6 cuộc

6. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đến năm 1407, nước ta đã trải qua bao nhiêu triều đại ?

A. 4 triều đại

B. 5 triều đại.

c. 6 triều đại.

D. 7 triều đại

7. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV, ở nước ta triều đại nào tồn tại lâu nhất ?

A. Triều Tiền Lê.

B. Triều Lý.

c. Triều Trần.

D. Triều Hồ.

Trả lời

Đúng : 1, 2,4 ; Sai: 3

Bài tập 3 trang 56 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 3. Hãy điền mốc thời gian cho phù hợp với năm diễn ra các sự kiện lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV trong bảng sau.

Trả lời

Cuộc kháng chiến do Ngô Quyền lãnh đạo

Vua Nam Hán vội ra lệnh thu quân về nước. Trận Bạch Đằng kết thúc thắng lợi về phía quân ta.

Cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn lãnh đạo

Quân Tống đại bại, tướng Hầu Nhân Bảo bị giết chết và nhiều tướng khác bị bắt sống.

Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý

Lý Thường Kiệt cho quân bất ngờ tấn công vào doanh trại giặc, quân Tống bị tiêu diệt gần hết

– Nhà Lý đề nghị giảng hòa,quân Tống rút về nước.

Cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên Lần thứ nhất Lần thứ hai Lần thứ ba

Nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố’ Hàng Than, Hà Nội ngày nay). Ngày 29 – 1 – 1258, quân Mông cổ thua trận phải rút chạy về nước. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ kết thúc thắng lợi.

tháng 5 – Năm 1258

quân dân nhà Trần đã đánh tan hơn 50 vạn quân xâm lược Nguyên, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến lần thứ hai

Chiến thắng Bạch Đằng, Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên kết thúc thắng lợi.

Bài tập 5 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 5: Hãy nối ô bên phải với ô bên trái sao cho đúng với các sự kiện lịch sử

Trả lời

Thời Tiền Lê

Bộ máy cai trị ở trung ương: vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có thái sư, đại sư và quan lại gồm hai ban văn, võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các nơi quan trọng.

+ Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.

+ Xây dựng quân đội (10 đạo và hai bộ phận cấm quân và quân địa phương.

– Nhận xét: nhà Tiền Lê đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ. Đây là sự hoàn thiện chính quyền ở trung ương, chia lại đơn vị hành chính cả nước, chú trọng xây dựng quân đội…

Chính quyền triều đình: Trong triều đình, đại thần đứng đầu 2 ban văn võ là tể tường và các á tướng.

Tể tướng giữ chức Phụ quốc thái phó với danh hiệu “Bình chương quân quốc trọng sự”. Có người lại mang thêm chức danh trong tam thái (thái sư, phó, bảo), trong tam thiếu (sư, phó, bảo).

Bài tập 7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 7. Hãy trình bày những nguyên nhân thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của quân dân ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV’

Trả lời

Nguyên nhân thắng lợi : nhân dân, quân đội ta có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần bất khuất, có khối đoàn kết toàn dân, có đường lối đúng đắn, sáng tạo, có những người chỉ huy tài giỏi...

Bài tập 8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 8. Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của quân dân ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV

Trả lời

Ý nghĩa bảo vệ độc lập, tạo điều kiện để phát triển đất nước về mọi mặt, củng cố truyền thống tốt đẹp của dân tộc tự, để lại những bài học kinh nghiệm quý giá.

Bài tập 9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 9. Tổ chức bộ máy quan lại thời Đinh – Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ có điểm gì giống và khác nhau ?

– Giống nhau :

– Khác nhau :

Trả lời

Giống nhau là đều theo mô hình chế độ quân chủ trung ương tập quyền ; khác nhau là ngày càng hoàn chỉnh, chặt chẽ, có hệ thống hơn.

Bài tập 10 trang 59 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 10. Hãy nêu tóm tắt những thành tựu nổi bật trong các văn hoá, giáo dục, khoa học, nghệ thuật của nước Đại Việt thời Lý Trần.

– Kinh tế:

– Văn hoá, giáo dục :

– Khoa học :

– Nghệ thuật:

Trả lời

– Kinh tế:

Nông nghiệp:

+Làm thủy lợi, khai hoang, đắp đê phòng lụt. +Đặt chức Hà đê sứ để trông coi. +Cày tịch điền, khuyến khích nông dân sản xuất. +Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo. – Thủ công nghiệp: +Các nghề thủ công truyền thống được giữ vững. VD:… +Nhiều nghề mới đã được hình thành. VD:… +Các xưởng thủ công của nhà nước và nhân dân được hình thành. – Thương nghiệp: +Ngoại thương phát triển, chợ được mọc lên ở nhiều nơi, nhất là ở Thăng Long. +Nhiều trung tâm buôn bán được ra đời. VD: bến Vân Đồn là nơi buôn bán tấp nập nhất. +Giao lưu buôn bán với nước ngoài được giữ vững.

-Văn hoá, giáo dục :

Đạo Phật phát triển. +Tín ngưỡng cổ truyền được giữ vững và phát triển. +Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian được giữ vững. +Nho giáo phát triển. +Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.

(*)Giáo dục: +Xây dựng Văn Miếu-Quốc Tử Giám, các trường học ở địa phương để dạy học. +Nhà nước đã quan tâm đến chuyện học hành, thi cử.

– Khoa học – nghệ thuật: +Cơ quan chuyên viết sử ra đời, biên soạn xong tác phẩm Đại Việt sử kí.+Chế tạo được súng thần cơ và thuốc súng, các loại thuyền lớn. +Tổng kết việc chữa bệnh bằng thuốc nam. +Nhiều công trình kiến trúc và điêu khắc đặc sắc, có giá trị ra đời.

Bài 25: Ôn Tập Chương 3

Bài tập 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

1. Năm 179 TCN, An Dương Vương

A.lãnh đạo nhân dân Âu Lạc chống quân Tần thắng lợi.

B. lãnh đạo nhân dân Âu Lạc đánh thắng quân xâm lược Triệu Đà.

c. tiến hành xây dựng thành cổ Loa.

D. do mất hết tướng giỏi và chủ quan không phòng bị nên bị Triệu Đà đánh bại

2. Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến năm 938 được gọi là thời

A. thuộc Tần.

B. thuộc Hán.

C. thuộc Đường

3. Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch),

A. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội).

B. Triệu Thị Trinh phất cờ khởi nghĩa ở Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hoá).

C. Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.

D. Phùng Hưng và em là Phùng Hải đã họp quân, khởi nghĩa ờ Đường Lâm.

4. Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là

A. Nam Việt. B. Đại Cồ Việt

C. Vạn Xuân. D. Đại Việt.

5. Từ năm 179 TCN đến khoảng cuối thế kỉ VIII, nhân dân ta đã mấy lần giành lại được độc lập từ tay phong kiến Trung Quốc ?

A. 1 lần B. 2 lần

C. 3 lần D. 4 lần

6 Thời Bắc thuộc, nước ta bị xoá tên, bị chia ra, nhập vào các quận, huyện của Trung Quốc, với tên gọi là :

A. châu Giao, Giao Châu, An Nam đô hộ phủ.

B. Giao Chỉ.

C. Cửu Chân.

D. Nhật Nam.

7.Chính sách thâm hiểm nhất của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta là

A. bóc lột nhân dân ta đến tận xương tận tuỷ để làm giàu cho chúng.

B. bắt rất nhiều người tài, thợ giỏi của nước ta đưa sang Trung Quốc,

C. vơ vét cạn kiệt mọi nguồn tài nguyên, sản vật của nước ta.

D. xoá tên nước ta và biến thành một quận huyện của Trung Quốc, đồng hoá dân ta với âm mưu Hán hoá dân tộc Việt.

8. Trong các cuộc khởi nghĩa sau đây cuộc khởi nghĩa nào đánh đuổi được quân đô hộ, giành lại độc lập, chủ quyền cho đất nước trong thời gian dài nhất ?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

B. Khởi nghĩa của Lý Bí.

C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

D. Khởi nghĩa của Phùng Hưng.

9. Sau hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta

A. truyền thống yêu nước.

B. tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

c. ý thức vươn lên, ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

D. tất cả các ý trên.

Bài tập 2 trang 71 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6

Bài tập 2. Hãy nối ô ở cột A với ô ở cột B cho phù hợp.

1 – b ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – c ; 5 – e.

Đầu thế kỉ VIII

Mai Thúc Loan

Mai Thúc Loan kêu gọi nhân dàn khởi nghĩa. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu, ổng liên kết đươc với nhân dân khắp châu Giao và Cham-pa chiếm đuoc thành Tống Bình.

Bài tập 4 trang 72 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6

Bài tập 4. Hãy trình bày nét chính về sự chuyển biến của nền kinh tế và xã hội nước ta trong thời Bắc thuộc.

– Vể kinh tế : Nghề rèn sắt vẫn phát triển. Trong nông nghiệp nhân dân ta đã biết sử dụng sức kéo của trâu bò, biết làm thuỷ lợi, trồng lúa một năm hai vụ. Các nghề thủ công cổ truyền vẫn được duy trì, phát triển : nghề gốm, dệt vải và giao lưu buôn bán.

– Về văn hoá : chữ Hán, đạo Phật, đạo Nho, đạo Lão được truyền bá vào nước ta. Bên cạnh đó, nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sống theo nếp sống riêng với những phong tục cổ truyền của dân tộc.

– Về xã hội : (theo sơ đồ phân hoá xã hội ở Bài tập 5 – Bài 20).

Cập nhật thông tin chi tiết về Full Giải Bài Tập Chương 3 2022 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!