Xu Hướng 5/2023 # Getting Started Trang 16 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 7 Mới Tập 2 # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Getting Started Trang 16 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 7 Mới Tập 2 # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Getting Started Trang 16 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 7 Mới Tập 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không?

Mai: Không… Chúng ta sẽ làm gì?

Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì?

Dương: Chúng ta hãy xem phần phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay.

Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm.

Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh.

Mai: Đó là phim gì?

Dương: Phim hài lãng mạn.

Mai: Nó nói về gì?

Dương: Nó nói về nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo sa mạc và phải sống cùng nhau. Mặc dù vị giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim.

Mai: Ai đóng vậy?

Dương: Ngôi sao Julia Roberts và Brad Pitt.

Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó?

Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí.

Mai: ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó?

Dương: Được, ý kiến hay đấy!

a. Read the conversation again and answer the questions (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.)

1. What does Duong suggest doing tonight?

A. Watching a TV show.

B. Watching a film

C. Staying at home.

2. Where does Duong find cinema information?

A. In a newspaper

B. By asking Mai. C. On the Internet.

3. Why doesn’t Mai want to see White Sands?

A. She doesn’t like that type of film

B. It’s noton at the right time.

C. She has seen the film before.

4. How do critics feel about Crazy Coconut?

A. They all like it.

B. They don’t like it.

C. Many of them like it.

5. Which film do Mai and Duong decide to watch?

A. White Sands. 

B. Crazy Coconut.

C. They haven’t decided yet.

b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions.(Tìm những câu hỏi trong bài đàm thoại mà hỏi về phim Crazy Coconut (Cây dừa điên). Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các câu hỏi.)

1. Loại phim

What kind of film is it?

Thể loại phim là gì?

2. Diễn viên/ ngôi sao Who does it star?

Ai là ngôi sao?

3. Cốt truyện (câu chuyện)

What is it about?

Nó nói về cái gì?

4. Đánh giá (ý kiến nhà phê bĩnh về bộ phim)

What have critics said about it?

Những ý kiến đánh giá về nó là gì?

2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối những loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

1 – d   Một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.

Comedy (Phim hài)

2 – f    Một bộ phim có các nhân vật hoạt hình.

Animation (Phim hoạt hình)

3 – a   Một phim diễn ra ở tương lai, thường nói về khoa học.

Science fiction (Khoa học viễn tưởng)

4 – c   Một phim nói về một câu chuyện thú vị về kẻ sát nhân hoặc tội

phạm.

Thriller (Phim ly kỳ, kỳ dị)

5 – b   Một phim kết hợp hài hước với một câu chuyện tình yêu.

Romantic comedy (Phim lãng mạn hài)

6 – e   Một phim thể hiện những sự kiện hoặc câu chuyện đời sống thực sựẻ

Documentary (Phim tài liệu)

7 – h   Một phim trong đó những,điều đáng sợ và kỳ lạ xảy ra.

Horror (Phim kinh dị)

8 – g   Một phim thường có nhiều trò nguy hiểm và đánh nhau.

Action (Phim hành động)

Are there any other types of films you can add to the list?

(Có loại phim nào khác mà em có thể thêm vào danh sách trên không?)

Historic film: about events and story is the past.

Phim lịch sử: nói về những sự việc và càu chuyện trong quá khứ.

Sport film: story about sport.

Phim thể thao: nói về những sự kiện thể thao.

3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một phim. Điền vào chỗ trống bên dưới)

“Để mai tính”

– Type of film (Loại phim): Romantic comedy (lãng mạn hài)

– Actors/ stars (Diễn viên/ ngôi sao): Thái Hòa, Kathy Nguyễn, Dustin Nguyễn. The plot

– (Cốt truyện): About the love between and doorman in a luxury hotel and a rich female guest. Nói về chuyện tình yêu giữa một chàng trai nhân vièn trực cửa trong một khách sạn sang trọng và một nữ khách giàu có.

– Reviews (Đánh giá): Many critics like it. Nhiều nhà phế bình thích nó.

b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)

A : Loại phim đó là gì?

B: Nó là một phim hành động.

A: Ai đóng?

B: Nó có ngôi sao Daniel Craig đóng.

A: Nó nói về gì?

B: Nó nói về một điệp viên được gọi là 007.

A: Nó là Skyfall phải không?

B: Đúng!

Unit 2 Lớp 10 Getting Started Trang 16 Sgk Tiếng Anh 10

Unit 2 lớp 10 Getting Started trang 16 SGK Tiếng Anh 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 2.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Getting Started unit 2 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex1

Listen and read.(Lắng nghe và đọc)

Bài nghe:

Dịch:

Scott: Rồi, mà sao?

Scott: Nhưng Nam này!

Nam: Hả?

Scott: Chính xác!

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex2

Work in pairs. Read the conversation again and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What does ‘An apple a day keeps the doctor away’ mean?

(Câu ‘Một quả táo mỗi ngày thì không cần đi gặp bác sĩ’ có nghĩa là gì?)

(Nghĩa là khi bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ có sức khỏe tốt hơn / cơ thể khỏe mạnh / sức đề kháng với bệnh tật mạnh hơn.)

2. Name three health benefits of eating apples or drinking apple juice.

(Hãy kể tên 3 lợi ích sức khỏe của việc ăn táo và uống nước táo ép.)

(Giảm cân, tạo hệ cơ xương vững chắc và ngăn ngừa bệnh như ung thư.)

3. Which part of the body does Alzheimer’s disease affect?

(Phần nào của cơ thể mà căn bệnh Alzheimer ảnh hưởng đến?)

(Trí nhớ hay não bộ.)

4. How does Scott feel about drinking apple juice?

(Scott cảm thấy thế nào về việc uống nước táo ép?)

(Anh ấy không chắc lắm về lợi ích của nước táo ép.)

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex3

Bài nghe:

a. Which words did you hear in the conversation? Circle them. (Từ nào bạn đã nghe được trong đoạn hội thoại? Khoanh tròn chúng.)

b. Put the words into categories as in the table. (Phân loại những từ đó vào bảng)

Noun (Danh từ)

Adjective (Tính từ)

Verb (Động từ)

disease, balance, skeleton, system, bones, weight, brain, lungs

nervous, healthy

prevent, balance, boost, weight

Unit 2 lớp 10 Getting Started Ex4

WISE WORDS: ‘Laughter is the best medicine’. Read the common saying above. Do you agree? Can you think of a time when laughter was the best medicine for you?(CÂU NÓI KHÔN NGOAN: “Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất.” Đọc câu nói thông thường trên. Bạn có thể nghĩ đến khoảng thời gian mà tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với bạn không?)

Gợi ý:

I totally agree. Laughter was the best medicine for me when I felt tired, stressful, sick or embarrassed, etc. During the time I prepared for the entrance exam to high school, I was very stressful and tired. I spent a lot of sleepless nights studying for the exam. Sometimes, I felt exhausted and lost appetite. Luckily, my best friend who has a great sense of humour helped me out. He made me laugh happily through his funny jokes. This helped relieve my stress and I felt more relaxed as well as positive.

Dịch:

Tôi hoàn toàn đồng ý. Tiếng cười là liều thuốc tốt nhất với tôi khi tôi cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng, ốm hay bối rối,v..v.. Trong suốt thời gian chuẩn bị cho kỳ thi đầu vào trường cấp 3, tôi đã rất căng thẳng và mệt mỏi. Tôi đã có nhiều đêm mất ngủ để ôn tập cho kỳ thi. Thỉnh thoảng, tôi cảm thấy kiệt sức và mất hứng ăn uống. May mắn thay, bạn thân của tôi với khiếu hài hước đã giúp tôi vượt qua. Cậu ấy khiến tôi cười vui vẻ qua những câu truyện cười hài hước của mình. Điều này đã giúp tôi giảm căng thẳng và tôi cảm thấy thoải mái cũng như tích cực hơn.

Bài tiếp theo: Unit 2 lớp 10 Vocabulary

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu

Giải Getting Started Unit 2 Sgk Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Listen and read Tạm dịch:

Nick: Chào Phong

Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick.

Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.

Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.

Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.

Phong: Làm gì hả Nick?

Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.

Phong: Không, mình không muốn.

Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?

Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình ăn thức ăn nhanh mọi lúc, vì thế mình đang lên cân.

Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.

Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.

Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!

a. Can you find a word or expression that means ( Em có thể tìm một từ hoặc cụm từ mà có nghĩa là) Hướng dẫn giải:

1. the name of Computer game = Zooniverse

Tạm dịch: tên của trò chơi máy tính = Zooniverse

2. I don’t want = I don’t feel like

Tạm dịch: Tôi không muốn = Tôi không cảm thấy thích

3. feeling sad = feel kind of sad

Tạm dịch: cảm thấy buồn = cảm thấy buồn

4. becoming fatter = putting on weight

Tạm dịch: trở thành béo hơn = tăng trọng lượng

5. I don’t accept it = won’t take no for an answer

Tạm dịch: Tôi không chấp nhận nó = sẽ chấp nhận câu trả lời “không”

b. Read the conversation again. Who wants to do

(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Ai muốn làm những điều này.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch: Bài 2 Task 2. Match the health problems in the box with the pictures. Then listen and repeat (Nối những vấn đề sức khỏe bị mất với hình ảnh. Sau đó và nghe lại:) a. Match the health problems in the box with the pictures. Then listen and repeat (Nối những vấn đề sức khỏe bị mất với hình ảnh. Sau đó và nghe lại) Hướng dẫn giải:

4 – c. (put on) weight (tăng cân)

b. Which problems do you think are most common with your classmates? Rank the problems from the most common (1) to the least common (6). Then share with a partner. ( Bạn thấy vấn đề nào thường gặp với bạn bè trong lớp? xếp hạng các vấn đề từ thông thường (1) cho đến ít nhất (6). Sau đó chia sẻ với bạn.)

3 – 6 – 2 – 1 – 5 – 4

3 – e. Be careful with what you eat and drink. (Cẩn thận với những gì bạn ăn uống.)

4 – b. Exercise regularly. (Tập thể dục thường xuyên.)

5 – a. Wash your face regularly. (Rửa mặt thường xuyên.)

A: I got a sunburn.

A: I put on weight.

Tạm dịch:

A: Tôi bị cảm.

B: Ồ mình rất tiếc, lời khuyên của mình là “Đội nón vào”.

Ừ, lời khuyên của tôi là “Uống thuốc vào.

A: Mình bị cháy nắng.

B: Ồ, vậy hả, lời khuyên của mình là “Đội nón vào”.

A:Mình tăng cân.

B: Ổ, vậy hả, lời khuyên của mình là “Tập luyện thể dục thường xuyên”.

chúng tôi

Getting Started Trang 38 Unit 4 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

A lesson on customs and traditions.

(Một bài học về những phong tục và truyền thống).

Mi: Em nghĩ chúng khác nhau. Nhưng thật khó để giải thích như thế nào.

Nick: Theo ý em, một phong tục là cái gì đó mà trở thành một cách làm điều được chấp nhận. Và một truyền thống là điều gì đó mà chúng ta làm thật đặc biệt và được truyền qua nhiều thế hệ.

Giáo viên: Đúng vậy, chính xác! Hãy cho cô một ví dụ về phong tục nào!

Mai: Gia đình em có phong tục ăn tối lúc 7 giờ đúng.

Giáo viên: Thật à?

Mai: Vâng, gia đình em phải có mặt vào bàn ăn đúng giờ.

Giáo viên: Thật thú vị! Vậy một truyền thống thì như thế nào vậy Phong?

Phong: Chúng em có một truyền thống gia đình là thăm viếng chùa vào ngày đầu tháng Âm Lịch.

Nick: Cậu đùa à?

Phong: Không. Chúng mình phải theo truyền thống đó quá nhiều thế hệ đấy.

Giáo viên: Các em đã đề cập đến gia đình, nhưng còn phong tục và truyền thống xã hội thì sao Nick?

Nick: À, ở Anh có nhiều phong tục về phép tắc ăn uống. Ví dụ, chúng em phải dùng dao và nĩa vào bữa tối. Sau đó có truyền thống của người Anh là dùng trà chiều lúc 4 giờ.

Giáo viên: Nghe dễ thương thật! Bây giờ, bài tập về nhà, các em nên tìm thông tin về một phong tục và truyền thống. Các em sẽ làm một bài thuyết trình ngắn vào tuần tới…

Hướng dẫn giải:

1. agreed = accepted

Tạm dịch:đồng ý = chấp nhận

2. grandparent, parents, and children = generations

Tạm dịch:ông bà, cha mẹ, và trẻ em = thế hệ

3. totally correct = spot on

Tạm dịch:hoàn toàn chính xác = chỉ điểm

4. exactly on time = sharp

Tạm dịch:chính xác về thời gian = sắc nét

5. relating to human society = social

6. a polite way of eating at dinner table = table manners

Tạm dịch:một cách lịch sự ăn tại bàn ăn = cư xử

Hướng dẫn giải:

1. T

Tạm dịch:Giải thích của Nick về phong tục và truyền thống thì đúng.

2. F

Tạm dịch:Chỉ các gia đình mới có phong tục và truyền thông.

3. T

Tạm dịch:Ở Anh, có một truyền thống dùng tiệc trà chiều.

4. F

Tạm dịch:Ở Anh, không có cách nào chấp nhận được về cách ứng xử ở bàn ăn.

c. Answer the following question (Trả lời những câu hỏi sau.) Hướng dẫn giải:

1.It’s eating dinner at 7 p.m. sharp.

Tạm dịch:Phong tục gia đình của Mai là gì?

Đó là ăn tối đúng 7 giờ.

2. He is surprised.

Tạm dịch:Nick cảm nhận như thế nào khi Phong nói về truyền thống gia đình cậu ấy?

Anh ấy ngạc nhiên.

3.They both refer to doing something that develops over times.

Tạm dịch:Điểm tương đồng giữa một phong tục và một truyền thống?

Cả hai đều đề cập đến điều gì đó mà phát triển qua thời gian.

4.A custom is something accepted. A tradition is something special and is passed down through generations.

Tạm dịch: Sự khác nhau giữa chúng là gì?

Một phong tục là cái gì đó mà được chấp nhận. Một truyền thống là cải gì đó đặc biệt và được truyền qua nhiều thế hệ.

d. Find these sentences in the conversation and fill in the missing words.

Hướng dẫn giải:

1. have to 2. should

Tạm dịch:

1. Chúng tôi phải có mặt ở bàn ăn lúc 7 giờ đúng.

2. Bạn nên tìm thông tin về một phong tục hoặc truyền thống

Bài 2 Task 2.a. Match the pictures with the customs and traditions in the box. (Nối những bức hình với phong tục và truyền thống trong khung.) Hướng dẫn giải:

1 – g

Tạm dịch:mỉm cười để chấp nhận một lời khen

2 – c

Tạm dịch:thờ cúng tổ tiên

3 – f

Tạm dịch:gói quà trong giấy đầy màu sắc

4 – h

Tạm dịch:dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày mùng 2 Tết

5 – e

Tạm dịch:đặt đôi đũa lên miệng chén khi ăn xong

6 – a

Tạm dịch:trẻ con trong gia đình đứng xếp hàng để chào khách

7- b

Tạm dịch:mặc áo dài vào dip đặc biệt

8- d

Tạm dịch:lì xì tiền cho trẻ em vào ngày Tết

b. Write C (custom) or T (tradition) under each picture in a. In pairs, compare your answers. phong tục) hoặc T (truyền thống) bên dưới mỗi bức hình trong phần a. Theo cặp, so sánh câu trả lời của bạn.)

Hướng dẫn giải:

1. C

2. C or T

3. C

4. T

5. C

6. C

7. T

8. C or T

Bài 3 Task 3. GAME: CUSTOMS AND TRADITIONS EXPERTS (Trò chơi: Chuyên gia phong tục và truyền thống) Tạm dịch:

1. Làm theo nhóm nhỏ

2. Dành 5 phút viết xuống càng nhiều phong tục và truyền thống địa phương càng tốt.

3. Trình này danh sách của bạn cho nhóm khác.

4. Nhóm có những ý tưởng hay nhất là chuyên gia.

Cập nhật thông tin chi tiết về Getting Started Trang 16 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 7 Mới Tập 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!