Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 5 Sgk Toán 4 # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 5 Sgk Toán 4 # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 5 Sgk Toán 4 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính nhẩm:

a) 6000 + 2000 – 4000

90000 – (70000 – 20000)

90000 – 70000 – 20000

12000 : 6

b) 21000 × 3

9000 – 4000 × 2

(9000 – 4000) × 2

8000 – 6000 : 3

Phương pháp giải:

Có thể tính nhẩm như sau:

6 nghìn + 2 nghìn – 4 nghìn = 8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn

Và ghi như sau:

6000 + 2000 – 4000 = 8000 – 4000 = 4000

Tính nhẩm tương tự như trên với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) 6000 + 2000 – 4000

Có thể tính nhẩm như sau:

6 nghìn + 2 nghìn – 4 nghìn = 8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn

Và ghi như sau:

6000 + 2000 – 4000 = 8000 – 4000 = 4000

Nhẩm tương tự như trên ta có:

90000 – (70000 – 20000) = 90000 – 50000 = 40000

90000 – 70000 – 20000 = 20000 – 20000 = 0

12000 : 6 = 2000

b) 21000 × 3

Có thể nhẩm: 21 nghìn × 3 = 63 nghìn

Và ghi: 21000 × 3 = 63000

Nhẩm tương tự như trên ta có:

9000 – 4000 × 2 = 9000 – 8000 = 1000

(9000 – 4000) × 2 = 5000 × 2 = 10000

8000 – 6000 : 3 = 8000 – 2000 = 6000

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 6083 + 2378 28763 – 23359

2570 × 5 40075 : 7

b) 56346 + 2854 43000 – 21308

13065 × 4 65040 : 5

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết: Bài 3

Tính giá trị biểu thức:

a) 3257 + 4659 – 1300; b) 6000 – 1300 × 2;

c) (70850 – 50230) × 3; d) 9000 + 1000 : 2.

Phương pháp giải:

– Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616

b) 6000 – 1300 × 2 = 6000 – 2600 = 3400

c) (70850 – 50230) × 3 = 20620 × 3 = 61860

d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500

Bài 4

Tìm (x) :

a) (x) + 875 = 9936 b) (x) × 2 = 4826

(x) – 725 = 8259 (x) : 3 = 1532

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tăc:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết,

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) (x) + 875 = 9936 (x) – 725 = 8259

(x) = 9936 – 875 (x) = 8259 + 725

(x) = 9061 (x) = 8984

b) (x) × 2 = 4826 (x) : 3 = 1532

(x) = 4826 : 2 (x) = 1532 × 3

(x) = 2413 (x) = 4596

Bài 5

Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?

Phương pháp giải:

– Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày ta lấy số chiếc ti vi sản xuất được trong 4 ngày chia cho 4.

– Tính số chiếc ti vi sản xuất được trong 7 ngày ta lấy chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày nhân với 7.

Lời giải chi tiết:

Trong 1 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là:

680 : 4 = 170 (chiếc)

Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là:

170 × 7 = 1190 (chiếc)

Đáp số: 1190 chiếc.

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 4, 5 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính nhẩm :

7000 + 2000 16000 : 2

9000 – 3000 8000 × 3

8000 : 2 11000 × 3

3000 × 2 49000 : 7

Phương pháp giải:

Học sinh có thể nhẩm như sau: 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.

Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000.

Nhẩm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

Học sinh có thể nhẩm như sau : 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.

Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000.

Nhẩm tương tự ta được kết quả như sau:

7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000

9000 – 3000 = 6000 8000 × 3 = 24000

8000 : 2 = 4000 11000 × 3 = 33000

3000 × 2 = 6000 49000 : 7 = 7000

Bài 2

Đặt tính rồi tính :

a) (4637 + 8245) (7035 – 2316 )

(325 times 3 ) (25968 : 3 )

b) (5916 + 2358) (6471 – 518)

( 4162 times 4) (18418 : 4)

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết: Bài 3

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

65 371; 75 631; 56 731; 67 351

b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

82 697; 62 978; 92 678; 79 862.

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

56 731 ; 65 371 ; 67 351 ; 75 631.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

92 678; 82 697; 79 862; 62 978.

4327 …. 3742 28 676 … 28 676

5870 … 5890 97 321 … 97 400

65 300 .. 9530 100 000 … 99 999

Phương pháp giải:

1) Trong hai số:

– Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

– Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

5870 < 5890 97 321 < 97 400

Bài 5

Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau:

a) Tính tiền mua từng loại hàng.

b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?

c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

– Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 cái (hoặc 1kg) (times) số lượng đã mua.

– Số tiền bác Lan đã mua hàng = số tiền mau bát (+) số tiền mua đường (+) số tiền mua thịt.

– Số tiền còn lại = số tiền bác Lan có (-) số tiền bác Lan đã mua hàng.

Lời giải chi tiết:

a) Bác Lan mua bát hết số tiền là:

2500 × 5 = 12500 (đồng)

Bác Lan mua đường hết số tiền là:

6400 × 2 = 12800 (đồng)

Bác Lan mua thịt hết số tiền là:

35 000 × 2 = 70 000 (đồng)

b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:

12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)

c) Bác Lan còn lại số tiền là:

100 000 – 95 300 = 4700 (đồng)

chúng tôi

Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 74 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính:

a) (345 times 200); b) (237 times 24); c) (403 times 346).

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết:

Vậy: a) (345 times 200 = 69000) ;

b) (237 times 24= 5688) ;

c) (403 times 346= 139438).

Bài 2

Tính:

(a) ;95 + 11 times 206) ; (b);95 times 11 + 206) ; (c) ;95 times 11 times 206).

Phương pháp giải:

– Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

a) (95 + 11 times 206 = 95 + 2266 = 2361;)

b) (95 times 11 + 206 = 1045 + 206 )(= 1251;)

c) (95 times 11 times 206 = 1045 times 206 )(= 215270.)

Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) (142 times 12 + 142 times 18) ;

b) (49 times 365 – 39 times 365) ;

c) (4 times 18 times 25).

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức: (a times b + a times c = a times (b+c)).

b) Áp dụng công thức: (a times c – b times c = (a-b)times c).

c) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 18.

Lời giải chi tiết:

a) (142times 12 + 142 times 18 )

(= 142 times (12 + 18) )

(= 142 times 30 = 4260)

b) (49 times 365 – 39 times 365 )

(= (49-39) times 365 )

( =10 times 365 = 3650)

c) (4 times 18 times 25 )

(= (4 times 25) ×18 )

(= 100 times 18 = 1800)

Bài 4

Nhà trường dự định lắp bóng điện cho (32) phòng học, mỗi phòng (8) bóng. Nếu mỗi bóng điện giá (3500) đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học ?

Phương pháp giải:

Cách 1 :

– Tính số bóng điện lắp cho (32) phòng học ta lấy số bóng điện lắp cho (1) phòng học nhân với (32).

– Tính số tiền phải trả ta lấy giá tiền của (1) bóng điện nhân với bóng điện lắp cho (32) phòng học.

Cách 2 :

– Tính số tiền để mua bóng điện cho (1) phòng học ta lấy giá tiền của (1) bóng điện nhân với số bóng đèn của mỗi phòng học.

– Tính số tiền phải trả ta lấy số tiền để mua bóng điện cho (1) phòng học nhân với (32).

Lời giải chi tiết: Cách 1 :

Số bóng điện lắp cho (32) phòng học là:

(8 times 32 = 256) (bóng)

Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho (32) phòng học là:

(3500 times 256 =896;000) (đồng)

Đáp số: (896;000) đồng.

Cách 2 :

Số tiền mua bóng điện cho mỗi phòng là:

(3500 times 8 = 28; 000) (đồng)

Số tiền mua bóng điện cho cả trường là:

(28 000 times 32 =896;000) (đồng)

Đáp số: (896;000) đồng.

Bài 5

Diện tích (S) của hình chữ nhật có chiều dài là (a) và chiều rộng là (b) được tính theo công thức:

(S = a times b) ((a,;b) cùng một đơn vị đo)

a) Tính (S), biết: (a = 12 cm, b = 5cm) ;

(a = 15m, b = 10m).

b) Nếu gấp chiều dài lên (2) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên bao nhiêu lần?

Phương pháp giải:

– Thay chữ bằng số rồi tính diện tích (S).

– Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Lời giải chi tiết:

a) Với (a = 12cm, b = 5cm) thì (S = 12 times 5 = 60 ;(cm^2))

Với (a = 15m, b = 10m) thì (S = 15 times 10 = 150; (m^2))

b) Nếu chiều dài (a) tăng lên (2) lần thì chiều dài mới là (a times 2).

Diện tích hình chữ nhật mới là :

((a times 2 )times b = (atimes b )times 2 = S times 2)

Vậy khi tăng chiều dài lên (2) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên (2) lần.

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 46 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính tổng:

a) 2814 + 1429 + 3046

3925 + 618 + 535

b) 26387 + 14075 + 9210

54293 + 61934 + 7652

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó cộng theo thứ tự từ phải sang trái tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi đến hàng trăm, hàng nghìn, …

Lời giải chi tiết: Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm lại với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178

67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167

408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585

b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089

448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1094

677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969 = 800 + 969 = 1769

Bài 3

Tìm (x):

a) (x) – 306 = 504; b) (x) + 254 = 680

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết:

a) (x) – 306 = 504 b) (x) + 254 = 680

(x) = 504 + 306 (x) = 680 – 254

(x) = 810 (x) = 426

Bài 4

Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. Hỏi :

a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ?

b) Sau hai năm dân số của xã đó có bao nhiêu người ?

Phương pháp giải:

– Số người tăng thêm sau hai năm = số người tăng thêm năm thứ nhất + số người tăng thêm năm thứ hai.

– Số dân sau hai năm = số dân ban đầu + số dân tăng thêm sau hai năm.

Lời giải chi tiết:

a) Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là:

(79 + 71 = 150) (người)

b) Sau hai năm số dân của xã đó có là:

(5256 + 150 = 5406) (người)

Đáp số: a) (150) người;

b) (5406) người.

Bài 5

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

(a, b cùng một đơn vị đo).

Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

a) a = 16cm, b = 12cm;

b) a = 45m, b = 15m.

Phương pháp giải:

Thay các chữ bằng số vào biểu thức P = (a + b) × 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi hình chữ nhật là:

(P = (16 + 12) times 2 = 56; (cm))

b) Chu vi hình chữ nhật là:

(P = (45 + 15) times 2 = 120; (m))

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 134 Sgk Toán 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12 ngày = …giờ b) 1,6 giờ = …phút

3,4 ngày = …giờ 2 giờ 15 phút =…phút

4 ngày 12 giờ = …giờ 2,5 phút = …giây

(frac{1}{2}) giờ = … phút 4 phút 25 giây = …giây

Bài giải:

a) 12 ngày = 288 giờ (24 giờ x 12 = 288 giờ)

3,4 ngày = 81,6 giờ (24 giờ x 3,4 = 81,6 giờ)

4 ngày 12 giờ = 108 giờ (24 giờ x 4 + 12 giờ = 108 giờ)

(frac{1}{2}) giờ = 30 phút (60 phút x (frac{1}{2}) = 30 phút )

b) 1,6 giờ = 96 phút (60 phút x 1,6 = 96 phút),

2 giờ 15 phút = 135 phút (60 phút x 2 + 15 phút = 135 phút),

2,5 phút = 150 giây (60 phút x 2,5 = 150 giây),

4 phút 25 giây = 265 giây (60 phút x 4 + 25 giây = 265 giây)

Bài 2 trang 134 sgk toán 5

Tính:

a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng;

b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ;

c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút;

Bài giải:

a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng.

b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ.

c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút.

Bài 3 trang 134 sgk toán 5

Tính:

a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng;

b) 15 ngày 6 giờ – 10 ngày 12 giờ;

c) 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút;

Bài giải:

a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng.

b) 15 ngày 6 giờ – 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ.

c) 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút.

Bài 4 trang 134 sgk toán 5

Năm 1492, nhà thám hiểm Cri-xtô-phơ và Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ. Năm 1961, I-u-ri Ga-ga-in là người đầu tiên bay vào vũ trụ. Hỏi hai sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm?

Bài giải:

Hai sự kiện cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm)

Đáp số: 469 (năm).

chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 5 Sgk Toán 4 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!