Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 7 Sgk Toán 4 # Top 3 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 7 Sgk Toán 4 # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 7 Sgk Toán 4 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính giá trị biểu thức (theo mẫu):

a)

b)

c)

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

c)

d)

Bài 2

Tính giá trị biểu thức:

a) 35 + 3 × n với n = 7; b) 168 – m × 5 với m = 9;

c) 237 – (66 + x) với x = 34; d) 37 × (18 : y) với y = 9.

Phương pháp giải:

– Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

– Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức :

+Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu n = 7 thì 35 + 3 × n = 35 + 3 × 7 = 35 + 21 = 56 ;

b) Nếu m = 9 thì 168 – m × 5 = 168 – 9 × 5 = 168 – 45 = 123 ;

c) Nếu x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137 ;

d) Nếu y = 9 thì 37 × (18 : y) = 37 × (18 : 9) = 37 × 2 = 74.

Bài 3

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

– Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

– Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức :

+Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

+) Nếu c = 7 thì 7 + 3 × c = 7 + 3 × 7 = 7 + 21 = 28 ;

+) Nếu c = 6 thì (92 – c) + 81 = (92 – 6) + 81 = 86 + 81 = 167 ;

+) Nếu c = 0 thì 66 × c + 32 = 66 × 0 + 32 = 0 + 32 = 32.

Ta có bảng kết quả như sau:

Bài 4

Một hình vuông có độ dài cạnh là a.

Gọi chu vi hình vuông là P, ta có: P = a × 4

Hãy tính chu vi hình vuông với: a = 3cm ; a = 5dm ; a = 8m.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Nếu a = 3cm thì P = a × 4 = 3 × 4 = 12 (cm);

Nếu a = 5dm thì P = a × 4 = 5 × 4 = 20 (dm);

Nếu a= 8m thì P = a × 4 = 8 × 4 = 32 (m).

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 44 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tìm giá trị của a + b + c nếu:

a) a = 5; b = 7; c =10; b) a = 12; b = 15; c = 9.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Biểu thức chỉ có phép cộng thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu a = 5; b = 7; c =10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 12 + 10 = 22.

b) Nếu a = 12; b = 15; c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 27 + 9 = 36.

Bài 2

a × b × c là biểu thức có chứa ba chữ.

Nếu a = 4, b = 3 và c = 5 thì giá trị của biểu thức a × b × c là:

a × b × c = 4 × 3 × 5 = 12 × 5 = 60

Tính giá trị của a × b × c nếu :

a) a = 9, b = 5 và c = 2; b) a = 15, b = 0 và c = 37.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Biểu thức chỉ có phép nhân thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu a = 9, b = 5 và c = 2 thì a × b × c = 9 × 5 × 2 = 45 × 2 = 90.

b) Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a × b × c = 15 × 0 × 37 = 0 × 37 = 0.

Bài 3

Cho biết m = 1, n = 5, p = 2 tìm giá trị biểu thức:

a) m + n + p b) m – n – p c) m + n × p

m + (n + p) m – (n + p) (m + n) × p

Phương pháp giải:

– Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức chỉ có phép cộng, phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải; biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

Nếu m = 10, n = 5 , p = 2 thì :

a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17.

m + ( n + p) = 10 + (5 + 2) = 10 + 7 = 17.

b) m – n – p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3.

m – ( n + p) = 10 – (5 + 2) = 10 – 7 = 3.

c) m + n × p = 10 + 5 × 2 = 10 + 10 = 20.

(m + n) × p = (10 + 5) × 2 = 15 × 2 = 30.

Bài 4

Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b, c.

a) Gọi P là chu vi của hình tam giác.

Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác đó.

b) Tính chu vi của hình tam giác biết:

a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm;

a = 10cm, b = 10cm và c = 5cm;

a = 6dm, b = 6dm và c = 6dm.

Phương pháp giải:

– Muốn tính chu vi tam giác ta lấy độ dài ba cạnh cộng lại với nhau.

– Thay chữ bằng số vào biểu thức a + b + c rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Công thức tính chu vi P của tam giác là :

P = a + b + c.

b) Nếu a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm thì P = 5cm + 4cm + 3cm = 12cm.

Nếu a = 10cm, b = 10cm và c = 5cm thì P = 10cm + 10cm + 5cm = 25cm.

Nếu a = 6dm, b = 6dm và c = 6dm thì P = 6dm + 6dm + 6dm = 18dm.

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 16 Sgk Toán 4

Viết theo mẫu:

Hướng dẫn giải: Bài 2, bài 3 Tiết 12 trang 16 sgk Toán 4

Bài 2 Đọc các số sau:

32 640 507; 8 500 658; 830 402 960;

85 000 120; 178 320 005; 1 000 001.

Hướng dẫn giải:

32 640 507 đọc là: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghin năm trăm linh bảy.

8 500 658 đọc là: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

85 000 120 đọc là: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.

178 320 005 đọc là: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.

d) Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai.

e) Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi.

Hướng dẫn giải:

a) 613000000 b) 131405000 c) 512326103

d) 86004702 e) 800004720

Bài 4 Tiết 12 trang 16 sgk Toán 4

Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:

a) 715 638;

b) 571 638;

c) 836 571.

Hướng dẫn giải:

a) Chữ số 5 trong số 715 638 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là năm nghìn.

c) Chữ số 5 trong số 836 571 thuộc hàng trăm nên có giá trị là năm trăm.

Giaibaitap.me

Bài 1, 2, 3, 4 Trang 149 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp ba đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi đoạn thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì đoạn thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau :

3 + 1 = 4 (phần)

Đoạn thứ hai dài số mét là:

Đoạn thứ nhất dài số mét là:

Đáp số: Đoạn thứ nhất: 21m;

Đoạn thứ hai: 7m.

Bài 2

Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bạn trai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số bạn gái (vai trò là số lớn) gồm 2 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số bạn trai là:

12 : 3 × 1 = 4 (bạn)

Số bạn gái là:

Đáp số: Bạn trai: 4 bạn;

Bạn gái: 8 bạn.

Bài 3

Tổng hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé, hay số bé bằng (dfrac{1}{5}) số lớn.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Số bé là:

Số lớn là:

Đáp số: Số bé: 12;

Số lớn: 60.

Bài 4

Nêu bài toán, rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Phương pháp giải:

– Dựa vào sơ đồ để tìm tổng và tỉ số rồi nêu bài toán thích hợp.

– Giải bài toán:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Có thể nêu bài toán theo sơ đồ sau:

Hai thùng dầu chứa tổng cộng 180(l) dầu, thùng thứ nhất có số dầu bằng (dfrac{1}{4}) số dầu của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

Giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số lít dầu chứa trong thùng thứ nhất là:

180 : 5 × 1 = 36 (lít)

Só lít dầu chứa trong thùng thứ hai là:

180 – 36 = 144 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít;

Thùng thứ hai: 144 lít.

chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 7 Sgk Toán 4 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!