Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài 1, 2, 3 Trang 6 Sgk Toán 4 # Top 4 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài 1, 2, 3 Trang 6 Sgk Toán 4 # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài 1, 2, 3 Trang 6 Sgk Toán 4 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính giá trị biểu thức (theo mẫu) :

a) 6 – b với b = 4;

b) 115 – c với c = 7;

c) a + 80 với a = 15.

Mẫu: a) Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

b) Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 ;

c) Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95.

Bài 2

Viết vào ô trống (theo mẫu)

a)

b)

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

Bài 3

a) Tính giá trị biểu thức : 250 + m với : m = 10; m = 0; m = 80; m = 30.

b) Tính giá trị biểu thức : 873 – n với : n = 10; n = 0; n = 70; n = 30.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260.

Nếu m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250.

Nếu m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330.

Nếu m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280.

b) Nếu n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863.

Nếu n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873.

Nếu n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803.

Nếu n = 30 thì 873 – n = 873 – 30 = 843.

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 24 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng :

Lời giải chi tiết: Bài 2

Tính:

380g + 195g 452hg 3

928dag – 274dag 768hg : 6

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

380g + 195g = 575g 452hg × 3 = 1356hg

928dag – 274dag = 654dag 768hg : 6 = 128hg

5dag …. 50g 4 tạ 30kg … 4 tạ 3kg

8 tấn … 8100kg 3 tấn 500kg … 3500kg

Phương pháp giải:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

+) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.

+) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg

+) 8 tấn = 8000kg

Mà: 8000kg < 8100kg.

Vậy: 8 tấn < 8100 kg.

+) 3 tấn 500kg = 3500kg

Mà: 3500kg = 3500kg.

Vậy: 3 tấn 500 kg = 3500kg

Ta có kết quả như sau :

8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg

Bài 4

Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo ?

Phương pháp giải:

– Tính cân nặng của 4 gói bánh = cân nặng của 1 gói bánh × 4.

– Tính cân nặng của 2 gói kẹo = cân nặng của 1 gói kẹo × 2.

– Tính tổng cân nặng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo = cân nặng của 4 gói bánh + cân nặng của 2 gói kẹo.

– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có: 1kg = 1000g.

Lời giải chi tiết:

4 gói bánh cân nặng là:

150 × 4 = 600 (g)

2 gói kẹo cân nặng là:

200 × 2 = 400 (g)

Có tất cả số ki-lô-gam bánh và kẹo là:

600 + 400 = 1000 (g)

1000g = 1kg

Đáp số: 1kg.

chúng tôi

Bài Giải 1, 2, 3, 4 Trang 24 Sgk Toán 4

Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1dag = ….g 1 hg = ….dag

10g =…dag 10 dag =…hg

b) 4 dag = …g 3 kg = chúng tôi 2kg 300g = ….g

8 hg = chúng tôi 7 kg = ….g 2kg 30 g =….g

Bài 2 Tính

380g + 195g 452 hg x 3

928 dag – 274 dag 768 hg : 6

Bài 3

5dag ….50g 4 tạ 30 kg…..4 tạ 3kg

8 tấn …..8100 kg 3 tấn 500 kg…….350 kg

Bài 4 Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Hướng dẫn giải: Bài 1

a) 1dag = 10 g 1 hg = 10 dag

10g =1 dag 10 dag =1 hg

b) 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 2kg 300g = ….g

8 hg = 80 dag 7 kg = 7000g

Bài 2

380g + 195g = 575g 452 hg x 3 = 1356 hg

928 dag – 274 dag = 654 dag 768 hg : 6 = 128 hg

8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 350 kg

Bài 4

4 gói bánh cân nặng là:

150 x 4 = 600 g

2 gói kẹo cân nặng là:

200 x 2 = 400 g

Số ki-lô-gam bánh và kẹo có tất cả là:

600 + 400 = 1000 g = 1kg

Đáp số 1kg

chúng tôi

Bài 1, 2, 3, 4 Trang 101 Sgk Toán 3

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

a) 7766…7676 b) 1000g…1 kg

8453…8435 950g…1kg

9102….9120 1 km….1200 m

5005…4905 100 phút….1 giờ 30 phút

Phương pháp giải:

– Đổi các số ở hai vế về cùng một đơn vị (phần b).

– So sánh các số:

+) Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+) Hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng hàng, kể từ trái sang phải.

9102 < 9120

b)1000g = 1 kg

950g < 1kg (Vì 1kg = 1000g mà 950g < 1000g)

1 km < 1200 m (Vì 1km = 1000m và 1000m < 1200m)

Câu 2

Viết các số 4208; 4802; 4280; 4082:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự mà đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

4082, 4208, 4280, 4802.

b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

4802, 4280, 4208, 4082.

Câu 3

Viết

a) Số bé nhất có ba chữ số;

b) Số bé nhất có bốn chữ số;

c) Số lớn nhất có ba chữ số;

d) Số lớn nhất có bốn chữ số.

Phương pháp giải:

– Số bé nhất có ba hoặc bốn chữ số thì giá trị của chữ số hàng trăm hoặc hàng nghìn phải bằng 1; các chữ số của hàng còn lại bằng 0.

– Số lớn nhất có ba hoặc bốn chữ số thì giá trị của các chữ số trong từng hàng bằng 9.

Lời giải chi tiết:

a) Số bé nhất có ba chữ số là : 100.

b) Số bé nhất có bốn chữ số: 1000.

c) Số lớn nhất có ba chữ số : 999.

d) Số lớn nhất có bốn chữ số:9999.

Câu 4

a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào ?

b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số nào ?

Phương pháp giải:

– Xác định độ dài của đoạn thẳng AB.

– Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa AB và chia AB thành hai đoạn bằng nhau.

– Chọn số tương ứng với giá trị của trung điểm đoạn thẳng AB.

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài đoạn thẳng AB là 600.

Vì 600 : 2 = 300 nên trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.

b) Đoạn thẳng CD dài 4000.

Vì 4000 : 2 = 2000 mà tính từ gốc 0 nên trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 3000.

chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài 1, 2, 3 Trang 6 Sgk Toán 4 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!