Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Đại Số Lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Đại Số Lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Đại Số Lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các phép toán tập hợp

Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các phép toán tập hợp – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các phép toán tập hợp để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các phép toán tập hợp

Hướng dẫn giải Bài 1. (Hướng dẫn giải trang 15 SGK Giải tích 10 cơ bản) bài tập lớp Hướng dẫn giải: 10 Bài 3: Các phép toán tập hợp

Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM’.

Hãy xác định A ∩ B, A ∪ B, AB, BA

A= {C, E, Ê, H, I, N, O, T}

Bài 2. (Hướng dẫn giải trang 15 SGK Giải tích 10 cơ bản)

B = {A, Ă, C, Ê, K, I, G, O, Ô, M, N, S, T, Y}

Hướng dẫn giải:

A ∪ B = {A, Ă, C, E, Ê, G, H, I, K, M, N, O, Ô, S, T, Y}.

Bài 3. (Hướng dẫn giải trang 15 SGK Giải tích 10 cơ bản)

AB = {E, H}.

Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, AB (h.9) trong các trường hợp sau.

Hướng dẫn giải:

a) Trường hợp thứ nhất, xem trong tóm tắt lí thuyết.

b)

c)

d) Bạn tự giải.

Trong 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi

Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt ?

Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt ?

Gọi A là tập hợp học sinh giỏi, B là tập hợp học sinh được hạnh kiểm tốt của lớp 10A, thì A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt.

Tập hợp học sinh được khen thưởng là A ∪ B. Số phân tử của A ∪ B bằng só phân tử của A cộng với số phân tử của B bớt đi số phân tử của A ∩ B (vì được tính hai lần).

45 – 25 = 20 người. Bài 4. (Hướng dẫn giải trang 15 SGK Giải tích 10 cơ bản)

– Vậy số học sinh lớp 10A được khen thưởng là:

15 + 20 – 10 = 25 người.

Hướng dẫn giải:

Số bạn lớp 10A chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là số học sinh lớp 10A chưa được khên thưởng bằng:

Cho tập hợp A, hãy xác định

A ∩ A, A ∪ A, A ∩ Ø, A ∪ Ø, C AA, C A Ø.

A ∩ A = A;

A ∪ A = A;

A ∩ Ø = Ø;

A ∪ Ø = A;

Giải bài tập Đại Số lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các phép toán tập hợp

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 10 (Đại Số) Chương 1: Tập Hợp

Giải bài tập SGK Toán lớp 10 (Đại số) chương 1: Tập hợp

Giải bài tập SGK Toán lớp 10 Đại số chương 1

Giải bài tập Toán 10 (Đại số) chương 1: Tập hợp tổng hợp câu hỏi và hướng dẫn giải của các bài tập 1, 2, 3 trong sách giáo khoa trang 13 Đại số lớp 10. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả, học tốt môn Toán lớp 10.

Bài tập Toán lớp 10 chương 1: Mệnh đề – Tập hợpGiải bài tập SGK Toán lớp 10 (Đại số) chương 1: Mệnh đềGiải bài tập SGK Toán lớp 10 (Đại số) chương 1: Các phép toán tập hợpGiải bài tập SGK Toán lớp 10 (Đại số) chương 1: Các tập hợp số

BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TRANG 13 ĐẠI SỐ LỚP 10 – TẬP HỢP

Hãy liệt kê các phân tử của tập hợp A.

b) Cho tập hợp B = {2, 6, 12, 20, 30}.

Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

c) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các học sinh lớp em cao dưới 1m60.

Hướng dẫn giải:

a) A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}.

b) B = {x ∈ N / x = n(n + 1), n ∈ N, 1 ≤ n ≤ 5}.

c) Học sinh tự thực hiện.

a) A là tập hợp các hình vuông

B là tập hợp các hình thoi.

b) A = {n ∈ N / n là một ước chung của 24 và 30}

B = {n ∈ N/ n là một ước của 6}.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình vuông là một hình thoi (có một góc vuông). Vậy A ⊂ B, A ≠ B.

b) Mỗi số là ước của 6 là một ước chung của 24 và 30.

Bài 3. Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau

a) A = {a, b};

b) B = {0, 1, 2}.

Hướng dẫn giải:

a) {a}, {b}, Ø, A.

b) {0}, {1}, {2}, {0, 1}, {0, 2}, {1, 2}, Ø, B.

Ghi chú: Tập hợp Ø là tập hợp con của tập hợp bất kì. Mỗi một tập hợp là tập hợp con của chính nó.

§3. Các Phép Toán Tập Hợp

Hướng dẫn giải

a) Trường hợp thứ nhất, xem trong tóm tắt lí thuyết.

b)

c)

d)

Cho A là một tập hợp tùy ý. Hãy xác định các tập hợp sau :

d) (Acapvarnothing)

e) (Acupvarnothing)

h) (varnothing) A

Hướng dẫn giải

c) A (A=varnothing)

d) (Acapvarnothing=varnothing)

e) (Acupvarnothing=A)

g) A (varnothing=A)

h) (varnothing) (A=varnothing)

Trong số 45 học sinh của lợp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi vừa hạnh kiểm tốt. Hỏi :

a. Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt ?

b. Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt ?

Hướng dẫn giải

a) Gọi A là tập hợp học sinh giỏi, B là tập hợp học sinh được hạnh kiểm tốt của lớp 10A, thì A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt.

Tập hợp học sinh được khen thưởng là A ∪ B. Số phân tử của A ∪ B bằng só phân tử của A cộng với số phân tử của B bớt đi số phân tử của A ∩ B (vì được tính hai lần).

– Vậy số học sinh lớp 10A được khen thưởng là:

15 + 20 – 10 = 25 người.

b) Số bạn lớp 10A chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là số học sinh lớp 10A chưa được khên thưởng bằng:

45 – 25 = 20 người.

Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM”. Hãy xác định (Acap B,Acup B,A)\(B,B)\(A)

Hướng dẫn giải

A= {C, E, Ê, H, I, N, O, T}

B = {A, Ă, C, Ê, K, I, G, O, Ô, M, N, S, T, Y}

= {E, H}.

Kí hiệu A là tập hợp các số nguyên lẻ, B là tập các bội của 3. Xác định tập hợp (Acap B) bằng một tính chất đặc trưng ?

Hướng dẫn giải

Lớp 10A có 30 bạn học tiếng Anh, 20 bạn học tiếng Pháp, 15 bạn học tiếng Trung, trong đó có 3 bạn học cả tiếng Anh và tiếng Trung, 4 bạn học cả tiếng Pháp và tiếng Trung, 2 bạn học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh, biết rằng mỗi học sinh đều học ít nhất một trong ba ngoại ngữ trên và không bạn nào học đồng thời cả 3 ngoại ngữ ?

Hướng dẫn giải

Lớp 10A có số học sinh là: (30+20+15-left(3+4+2right)=56) (bạn)

Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước số tự nhiên của 18 và của tập hợp B các ước số tự nhiên của 30. Xác định các tập hợp (Acap B,Acup B,A)\(B;B)\(A) ?

Hướng dẫn giải

(A=left{1,2,3,6,9,18right})

(B=left{1,2,3,5,6,10,15,30right})

(Acap B=left{1,2,3,6right})

(Acup B=left{1,2,3,5,6,10,15,18,30right})

A (B=left{9,18right};B)\(A=left{5,10,15,30right})

Cho tập hợp A. Có thể nói gì về tập hợp B, nếu :

Hướng dẫn giải

g) (Acap B=varnothing)

Giải Bài Tập Sgk Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp

Chương I: Mệnh Đề – Tập Hợp – Đại Số Lớp 10

Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp

Nội dung bài học bài 3 sẽ mang đến cho các bạn một khái niệm mới và cách xác định các phép toán tập hợp. Cùng với những hình ảnh và ví dụ minh họa sẽ giúp cho các em có hướng giải chi tiết các bài tập trong phần nội dung này.

Tóm Tắt Lý Thuyết

1. Phép giao 2. Phép hợp 3. Phép hiệu 4. Phần bù

Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập Bài 3 Các Phép Toán Tập Hợp

Bài Tập 1 Trang 15 SGK Đại Số Lớp 10

Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM’. Hãy xác định A ∩ B, A ∪ B, AB, BA.

Bài Tập 2 Trang 15 SGK Đại Số Lớp 10

Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, AB (h.9) trong các trường hợp sau.

Bài Tập 3 Trang 15 SGK Đại Số Lớp 10

Trong 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi:

a) Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt ?

b) Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt ?

Bài Tập 4 Trang 15 SGK Đại Số Lớp 10

Cho tập hợp A, hãy xác định

A ∩ A, A ∪ A, A ∩ Ø, A ∪ Ø , ()(C_AA), (C_A Ø)

Lời kết: Nội dung bài học bài 3 các phép toán tập hợp chương I đại số lớp 10 sẽ giới thiệu đến các bạn khái niệm và cách xác định phép toán tập hợp, các bạn cần nắm các ý chính sau:

– Phép giao – Phép hợp – Phép hiệu – Phần bù

Các bạn đang xem Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp thuộc Chương I: Mệnh Đề – Tập Hợp tại Đại Số Lớp 10 môn Toán Học Lớp 10 của chúng tôi Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Đại Số Lớp 10 Chương 1 Bài 3: Các Phép Toán Tập Hợp trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!