Xu Hướng 9/2023 # Giải Bài Tập Môn Sinh Học Lớp 9 Trang 145: Quần Thể Người # Top 13 Xem Nhiều | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Giải Bài Tập Môn Sinh Học Lớp 9 Trang 145: Quần Thể Người # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Môn Sinh Học Lớp 9 Trang 145: Quần Thể Người được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 145: Quần thể người – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý thầy cô Giải bài tập trang 145 SGK Sinh lớp 9: Quần thể người để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo.

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 145: Quần thể người

Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người

– Người ta chia dân số thành nhiểu nhóm tuổi khác nhau :

+ Nhóm tuổi trước sinh sàn : từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động : từ 15 đến 64 tuổi.

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc : từ 65 tuổi trở lên.

Có ba dạng tháp tuổi:

Bảng 48.2: Các biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi

Hình 48.2 a SGK là hình tháp dân số có đáy rộng chứng tỏ số trẻ em sinh ra hằng nàm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp. Đáy là dạng hình tháp thường gặp ở các nước đang phát triển.

Hịnh 48.2. b SGK là hình tháp có đáy rộng, song các cạnh tháp ít xiên hơn ở dạng hình tháp phát triển, biểu thị tì lệ sinh cao và tỉ lệ tử vong đã giảm (vẫn còn cao nhưng giảm hơn ờ hình 48.2a. Số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm tỉ lệ cao (chiếm khoảng 35% tỉ lệ dân số). Tuổi thọ trung bình tăng lên. Đáy là dạng hình tháp thường gặp ở các nước đang phát triển.

Hình 48.2. c SGK là hình tháp dàn số có đáy hẹp, đinh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao. Đó là dạng hình tháp thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển.

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 145: Quần thể người

Bạn đang xem bài viết Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 145: Quần thể người. Bài viết được tổng hợp bởi website https://dethithuvn.com

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Tags: Giải bài tập môn Sinh học lớp 9, Giải bài tập môn Sinh học lớp 9 trang 145, Quần thể người, sinh học 9, sinh học lớp 9, sinh lớp 9 Chia sẻ

Giải Bài Tập Trang 145 Sgk Sinh Lớp 9: Quần Thể Người

Giải bài tập trang 145 SGK Sinh lớp 9: Quần thể người

Giải bài tập môn Sinh học lớp 9

được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về quần thể người trong chương trình học môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập trang 134 SGK Sinh lớp 9: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vậtGiải bài tập trang 142 SGK Sinh lớp 9: Quần thể sinh vật

A. Tóm tắt lý thuyết: Quần thể người

Ngoài những đặc điểm chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa. Sự khác nhau đó là do con người có lao động có tư duy. Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng, giảm dần số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế – xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 145 Sinh học lớp 9: Quần thể người

Bài 1: (trang 145 SGK Sinh 9)

Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có là do con người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.

Bài 2: (trang 145 SGK Sinh 9)

Hình tháp dân số trẻ và hình tháp dân số già khác nhau như thế nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp

Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.

Bài 3: (trang 145 SGK Sinh 9)

Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế – xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.

Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.

Sinh Học 9 Bài 48: Quần Thể Người

Tóm tắt lý thuyết

Nhận xét:

Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.

Tuy nhiên, quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa.

Con người có những đặc điểm khác với quần thể sinh vật khác vì: con người có lao động và tư duy, có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên sự tiến hóa và hoàn thiện trong quần thể người

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi

Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi

Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên

Có 3 dạng tháp tuổi:

Nhận xét:

Tháp dân số trẻ có đặc điểm: tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.

Tháo dân số già: tỉ lệ già nhiều, sơ sinh ít.

Ý nghĩa: khi nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân số.

Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Tuy nhiên, trong tự nhiên sự tăng giảm dân số còn phụ thuộc vào sự di cư

Khi dân số tăng quá nhanh làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không đủ cung cấp hậu quả

Thiếu nơi ở, lương thực, trường học, bệnh viện

Ô nhiễm môi trường

Chặt phá rừng

Chậm phát triển kinh tế

Tắc nghẽn giao thông

Để hạn chế sự ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số mỗi quốc gia cần phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

Ở Việt Nam, hiện nay đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế – xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.

Giải Bài Tập Sinh Học 9 Bài 48. Quần Thể Người

fèiư.48 QUẦN THỂ NGƯỜI I. KIẾN THỨC cơ BẢN Ngoài những đặc trưng chung cửa một quần thể sinh vật, quần thể ngiỉời còn có những đặc trưng riêng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế-xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa... Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng/giảm dân số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia. Để có sự phát triển bền vĩỉng, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, niiớc uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Hiện nay ở Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chát liỉỢng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưững, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế-xã hội, tài nguyên, môi trường của đất titỉớc. II. GỢI ý trả Lơi Câu hỏi sgk Bảng 48.1. Đặc điểm có ở quần thể người và quần thể sinh vật Đặc điểm Quần thể người (có / không) Quần thể sinh vật (có 1 không) Giới tính Có Có Lứa tuổi Có Có Mật độ Có Có Sinh sản Có Có Tử vong Có Có Pháp luật Có Không Kinh tê Có Không Hôn nhân Có Không Giáo dục Có Không Văn hóa Có Không ▼ Hãy cho biêt trong ba hìnli tháp trẽn, dạng hình tháp nào biểu hiện các đặc điểm ở bảng 48.2? Hình 48.2. a) SGK là hình tháp dân số có đáy rộng chứng tỏ số trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp. Đây là dạng hình tháp thường gặp ở các nước đang phát triển. Hình 48.2. b) SGK là hình tháp có đáy rộng, song các cạnh tháp ít xiên hơn ở dạng hình tháp phát triển, biểu thị tỉ lệ sinh cao và tỉ lệ tử vong đã giảm (vẫn còn cao nhưng giảm hơn ở hình 48.2a). Sô' trẻ em dưới 15 tuổi chiếm tỉ lệ cao (chiếm khoảng 35% tỉ lệ dân số). Tuổi thọ trung bình tăng lên. Đây là dạng hình tháp thường gặp ở các nước đang phát triển. Hình 48.2. c) SGK là hình tháp dân sô' có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao. Đó là dạng hình tháp thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển. Bảng 48.2. Các đặc điểm biểu hiện ở ba hình tháp tuổi Ân Độ, Việt Nam và Thụy Điển Đặc điểm biểu hiện Ần Độ (a) Việt Nam (b) Thụy Điển (c) Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều V V Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp) V Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân sô' cao ự V Nước có tỉ lệ người già nhiều Dạng hình tháp dân sô' trẻ (hình tháp phát triển) ự */ Dạng hình tháp dân sô' già (hình tháp ổn định) s ▼ Theo em dân số tăng quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau? Có thể dẫn đến các trường hợp: a b, c, d, e, f, g. B. GỢi ý trả lời câu hỏi và bài tập Vĩ sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có ? Quần thể người có một sô' đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có là do con người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. Hình tháp dân sô' trẻ và hình tháp dân sô' già khác nhau như thế nào? Hình tháp dân sô' trẻ là hình tháp dân sô' có đáy rộng do sô' lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp. Hình tháp dân sô' già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao. Ý nghĩa của việc phát triển dân sô' hợp lí của mỗi quốc gia là gì? Phát triển dân sô' hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quô'c gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tê' - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. Phát triển dân sô' hợp lí là không để dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uô'ng, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Phát triển dân sô' hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.

Vbt Sinh Học 9 Bài 48: Quần Thể Người

VBT Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Lời giải:

Bảng 48.1. Đặc trưng có ở quần thể người và quần thể sinh vật khác

Đặc trưng Quần thể người (có/không) Quần thể sinh vật khác (có/không)

Bài tập 2 trang 112-113 VBT Sinh học 9:

a) Hãy cho biết trong 3 dạng tháp tuổi ở hình 48 SGK, dạng tháp nào biểu hiện các đặc điểm ở bảng 48.2 sau đây (ghi dấu x vào ô trống phù hợp): b) Thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?

Lời giải:

a) Bảng 48.2. Các đặc điểm biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi

b) Nước có dạng tháp dân số trẻ: đáy tháp rộng (nhóm tuổi trước sinh sản cao) và thân tháp tương đối rộng (nhóm tuổi sinh sản và lao động có tỉ lệ cao, đỉnh tháp nhọn (nhóm tuổi già có tỉ lệ thấp).

Nước có dạng tháp dân số già: đáy tháp hẹp (nhòm tuổi trước sinh sản thấp), thân tháp phình to (trong tuổi lao động và sinh sản có tỉ lệ cao), đỉnh tháp rộng (ngươi trên độ tuổi lao động có tỉ lệ cao.

Bài tập 3 trang 113 VBT Sinh học 9: Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau? (đánh dấu x vào ô ở đầu các trường hợp được đồng ý)

Lời giải:

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 113 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Ngoài những đặc trưng chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có các đặc trưng riêng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như: …………., ……………, ……………., …………………… Sự khác nhau đó là do con người có …………………….. và ………………………

Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các …………………… của mỗi quốc gia.

Lời giải:

Ngoài những đặc trưng chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có các đặc trưng riêng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa. Sự khác nhau đó là do con người có lao động và có tư duy.

Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia.

Bài tập 2 trang 113 VBT Sinh học 9: Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số như thế nào?

Lời giải:

Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phát triển dân số một cách hợp lí, tránh tăng dân số quá nhanh.

Bài tập 3 trang 114 VBT Sinh học 9: Việt Nam đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích gì?

A. Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân

B. Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi gia đình

C. Đảm bảo chất lượng cuộc sống của toàn xã hội

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C.

Giải thích: dựa theo nội dung SGK mục III trang 145.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 114 VBT Sinh học 9: Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

Lời giải:

Quần thể người có các đặc trưng mà quần thể khác không có vì con người có lao động và có tư duy.

Bài tập 2 trang 114 VBT Sinh học 9: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?

Lời giải:

Tháp dân số trẻ có đáy rộng, đỉnh nhọn, thân tháp thoải.

Tháp dân số già có đáy hẹp, thân rộng, đỉnh rộng.

Bài tập 3 trang 114 VBT Sinh học 9: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?

Lời giải:

Phát triển dân số hợp lí giúp mỗi quốc gia phát triển bền vững, mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn xã hội có chất lượng cuộc sống đảm bảo.

Bài tập 4 trang 114 VBT Sinh học 9: Để phát triển dân số một cách hợp lí, số trẻ sinh ra cần phải phù hợp với những điều kiện nào sau đây? (chọn phương án đúng nhất)

A. Phù hợp vói khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình

B. Hài hòa với sự phát triển kinh tế – xã hội

C. Phù hợp với điều kiện tài nguyên, môi trường của đất nước

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C.

Giải thích: Dựa theo nội dung SGK mục III trang 145.

Giải Sinh Lớp 9 Bài 48: Quần Thể Người

Giải Sinh lớp 9 Bài 48: Quần thể người Bài 1 (trang 145 sgk Sinh học 9): Vì sao quần thể người lại có một số đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có? Lời giải: Ngoài đặc điểm sinh học như những quần thể sính vật khác, quần thể người có những đặc điểm kinh tế – …

Giải Sinh lớp 9 Bài 48: Quần thể người

Bài 1 (trang 145 sgk Sinh học 9): Vì sao quần thể người lại có một số đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có?

Lời giải:

Ngoài đặc điểm sinh học như những quần thể sính vật khác, quần thể người có những đặc điểm kinh tế – xã hội mà quần thể sinh vật khác không có. Đó là do con người có hệ thần kinh phát triển cho phép con người có lao động tư duy, có óc sáng tạo, luôn làm việc có mục đích trước, khai thác cải tạo thiên nhiên, bắt thiên nhiên phục vụ mục đích của mình

Bài 2 (trang 145 sgk Sinh học 9): Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?

Lời giải:

Tháp dân số trẻ

– Đáy tháp rộng

– Cạnh tháp xiên nhiều

– Đỉnh tháp nhọn

– Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong cao

– Tuổi thọ trung bình thấp

Tháp dân số già

– Đáy tháp hẹp

– Cạnh tháp gần như thẳng đứng

– Đỉnh tháp không nhọn

– Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp

– Tuổi thọ trung bình cao

Bài 3 (trang 145 sgk Sinh học 9): Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?

Lời giải:

Phát triển dân số hợp lí là không để dân số phát triển quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, gây ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ, thiếu trường học, bệnh viện, thiếu kiến thức về các lĩnh vực khoa học kĩ thuật, dẫn đến đói nghèo,…Việc phát triển dân số hợp lý nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn thể xã hội nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước để mọi người trong xã hội đều được môi trường chăm sóc, có điều kiện phát triển tốt.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Môn Sinh Học Lớp 9 Trang 145: Quần Thể Người trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!