Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Môn Vật Lý Lớp 6 Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CƠ BẢN bài tập lớp 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
– Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI C1. Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại?
– Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Lưu ý: Đối với vật rắn, người ta phân biệt sự n ở dài và sự nở khối. Khi nhiệt độ thay đổi thì kích thước của vật rắn theo mọi phương đều thay đổi. Nếu ta xét sự thay đổi kích thước của của vật rắn chỉ theo một phương nào đó, thì ta có sự nở dài của vật rắn. Trong thực tế, người ta khảo sát sự nở dài bằng cách khảo sát sự thay đổi chiều dài của một thanh rắn theo nhiệt độ, mà không quan tâm đến sự thay đổi tiết diện ngang của thanh
C2. Tại sao sau khi nhúng vào nước lạnh quả cầu lại lọt qua vòng kim loại?
Trong các bảng số vật lí người ta ghi hệ số nở dài, chứ không ghi hệ số nở khối của chất rắn.
Hướng dẫn giải:
Bài C3. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
Hướng dẫn giải:
Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
a) Thể tích quả cầu (1)……khi quả cầu nóng lên.
b) Thể tích quẩ cầu giảm khi quả cầu (2)……….
Các từ để điền
– Nóng lên
– Lạnh đi
– Tăng
– Giảm
Bài C4. Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau?
Hướng dẫn giải:
(1) Tăng
Bài C5. Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
(1) Lạnh đi
Hướng dẫn giải:
Bài C6. Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu trong thí nghiệm ở hình 18.1, dù đang nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim loại. Hãy làm thí nghiệm kiểm chứng
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.
Hướng dẫn giải:
Bài C7. Hãy tự trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học. Biết rằng ở Pháp tháng Một đang là mùa Đông, còn tháng Bảy đang là mùa Hạ
Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra để lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại siết chặt vào cán
Hướng dẫn giải:
Nung nóng vòng kim loại
Hướng dẫn giải:
Vào mùa hạ nhiệt độ tăng lên làm cho thép nở ra nên tháp cao lên
Giải bài tập môn Vật Lý lớp 6 Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn
Hướng dẫn giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Bài 18.1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng riêng của vật giảm
Trả lời
Chọn D
Khi nung nóng một vật rắn, khối lượng vật không đổi nhưng thể tích tăng lên nên khối lượng riêng của vật giảm.
Bài 18.2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ.
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.
Trả lời:
Chọn B
Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt ta có thể mở nút bằng cách cách hơ nóng cổ lọ. Vì khi hơ nóng, cổ lọ nở ra, làm lỏng nút, khi đó ta mở được.
Bài 18.3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Hãy dựa vào bảng ghi độ nở dài tính ra mi-li-mét của các thanh dài 1m, làm bằng các chất khác nhau, khi nhiệt độ tăng thêm 1°C để trả lời các câu hỏi sau:
1. Người ta phải dùng dây dẫn điện bằng chất nào trong các chất sau đây, xuyên qua cổ bóng đèn điện làm bằng thủy tinh thường để chỗ hàn luôn luôn được kín?
A. Sắt. B. Đồng.
C. Hợp kim pla-ti-ni. D. Nhôm.
Trả lời:
Chọn C
Người ta phải dùng dây dẫn điện bằng chất hợp kim pla-ti-ni xuyên qua cổ bóng đèn điện làm bằng thủy tinh thường để chỗ hàn luôn luôn được kín, vì rằng sự nở của platini và thủy tinh thường là tương đương nhau.
2. Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thủy tinh chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng vào cốc thủy tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?
Trả lời:
Thủy tinh chịu lửa có độ nở dài nhỏ nên lớp trong của cốc khi tiếp xúc nước nóng giãn nở ít nên ít bị vỡ.
Bài 18.4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Hình 18.1 vẽ dụng cụ thí nghiệm chứng minh sự nở dài của vật rắn.Thanh ngang đặt vừa khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiệt độ trong phòng (H.18.1).
a) Tại sao khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa được thanh này vào giá đo?
b) Hãy tìm cách đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này.
b) Để đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này ta có thế cùng lúc hơ nóng cả giá đo và thanh ngang.
Bài 18.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng vì
A. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật giảm.
B. khối lượng của vật giảm, thể tích của vật giảm.
C. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm.
D. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật không đổi
Trả lời:
Chọn C
Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng của vật không đổi, thế tích của vật giảm. Do đó khối lượng riêng của vật tăng.
Bài 18.6 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì
A. bán kính R 1 tăng, bán kính R 2 giảm.
B. bán kính R 2 tăng, bán kính R 1 giảm.
C. chiều dài d giảm.
Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì cả R 1, R 2 và d đều tăng.
Bài 18.7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê-tông cốt thép không bị nứt vì
A. bê-tông và thép không bị nở vì nhiệt.
B. bê-tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép,
C. bê-tông nở vì nhiệt ít hơn thép.
D. bê-tông và thép nở vì nhiệt như nhau
Trả lời:
Chọn D
Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê-tông cốt thép không bị nứt vì bê-tông và thép nở vì nhiệt như nhau.
Bài 18.8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0°C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100°C, thì
A. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau.
B. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất,
C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất.
D. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất.
Trả lời:
Chọn C.
Nếu ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0°C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100°C, thì chiều dài thanh sắt nhỏ nhất vì sắt nở vì nhiệt ít nhất.
Bài 18.9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao?
Trả lời:
Không tách được vì quả cầu bằng nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt nên khi bị hơ nóng càng bị siết chặt hơn vào vòng sắt.
Bài 18.10 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Có hai cốc thủy tinh chổng khít vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?
Trả lời:
Bạn đó phải làm như sau: dùng nước đá đổ vào cốc trong, ngâm cốc ngoài vào nước nóng. Làm như vậy thì cốc trong co lại, cốc ngoài giãn ra và chúng tách nhau ra.
Bài 18.11 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Khi nhiệt độ tăng thêm 1°C thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Nếu độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20°C, sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40°C?
Trả lời:
Độ dài của dây ở 40°C là:
Giải Bài Tập Vật Lý 6 Bài 19: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Lỏng
SỤ Nở VI NHIỆT CỦA CHẤT LỦNG A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Lưu ỷ : Chất lỏng bao giờ cũng phải đựng trong một bình chứa bằng chất rắn. Khi được nung nóng thì cả bình chứa và chất lỏng trong bình đều nở ra. Do đó sự nở của chất lỏng mà chúng ta quan sát được trong thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và 19.2 SGK được gọi là sự nở biểu kiến, trong đó sự nở của bình đựng không được tính đến. Tuy nhiên, ở trình độ lớp 6 không cần phân biệt sự nở biểu kiến và sự nở thật của chất lỏng. Nguyên nhân của sự nở bất thường của nước là sự thay đổi cách sắp xếp của các phân tử nước thành những nhóm có tính chất ổn định khác nhau ở những nhiệt độ khác nhau. Ở 4°c các nhóm sắp xếp chật xít nhất là những nhóm ổn định nhất. Ở những nhiệt độ thấp hơn, trong nước bắt đầu hình thành những tinh thể băng kém chặt xít hơn, nằm rải rác khắp nơi. 4 B - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRONG SGK VÀ BÀI TẬP TRONG SBT Cl. Mực nước dâng lên, vì nước nóng Ịên, nở ra. C2. Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại. C3. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C4. (1) -tăng; - giảm; - không giống nhau. C5. Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. chỉ có thể trả lời một cách đơn giản là : "Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt", vì chất lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra. C7. Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. c. Thể tích của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Khi đun, thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Bởi vì, bình thuỷ tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thuỷ tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu. Vì thể tích của bình phụ thuộc nhiệt độ. Trên bình ghi 20°C, có nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên. Khi đổ chất lỏng ở nhiệt độ khác 20°C vào bình thì giá trị đo được không hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên sai số này rất nhỏ, không đáng kể với các thí nghiệm không đòi hỏi độ chính xác cao. 19.5*. Vì chai có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành nước đá, thì thể tích tăng. 19.6. 1. Bảng tính độ tang thê tích (so với vo) theo nhiệt độ. Nhiệt độ (°C) Thể tích (cm3) Độ tăng thể tích (cm3) 0 vo =1000 AV0 = 0 10 Vj = 1011 AV, = 11 20 v2 = 1022 AV2 = 22 30 v3= 1033 AV3 = 33 40 v4= 1044 AV4 = 44 2. Đồ thị độ tăng thể tích theo nhiệt độ (Hình 19.1) Nếu dùng các dấu cộng để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ, thì các dấu cộng nằm trên một đường thẳng (Hình 19.1G). Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25°c như trên hình 19.1. Độ tãng thể tích ứng với 25°c vào khoảng 27 cm3. 19.11*. Theo đề bài, ở o°c 800 kg rượu có thể tích là vo = 1 m3. Khi nhiệt độ tăng thêm Atọ = l°c thì thể tích của rượu tăng thêm : AVo=O,OOlVo Vậy thể tích của lượng rượu đó ở 50°C là : vo + (50.AVo) = 1 + (50.0,001) = 1,05 m3 Từ đó ta suy ra khối lượng riêng của rượu ở 50°C là : m _ 800 3 V 1,05 a) Thể tích chất lỏng tăng thêm 5 cm3. b) Kết quả đo không thật chính xác vì đã bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình và ống thuỷ tinh chứa nước. 19.13. a) l°c; b) 4°c; 7°c; thể tích của nước ở 4°c nhỏ nhất. c - BÀI TẬP BỔ SUNG 19a. Vì sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ? 19b. Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân lẫn thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Vì sao thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống nhiệt kế ? 19c. Sự dãn nở vì nhiệt của nước khác thuỷ ngân và dầu ở điểm cơ bản nào ?
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 19: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Lỏng
Hướng dẫn giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Bài 19.1 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng,
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng.
Trả lời:
Chọn C.
Khi đun nóng một lượng chất lỏng, chất lỏng nở ra vậy thể tích của chất lỏng tăng.
Bài 19.2 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.
Trả lời:
Chọn B
Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thủy tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng giảm vì thể tích tăng còn khối lượng không đổi.
Bài 19.3 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích
Bởi vì, bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu.
Bài 19.4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Tại sao ở các bình chia độ thường có ghi 20°C?
Trả lời:
Vì thể tích của bình phụ thuộc nhiệt độ. Trên bình ghi 20°C, có nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên. Khi đo chất lỏng ở nhiệt độ khác 20°C thì giá trị đo được không hoàn toàn chính xác.
Tuy nhiên sai số này rất nhỏ, không đáng kể với các thí nghiệm không đòi hỏi độ chính xác cao.
Bài 19.5 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
An định đổ đầy nước vào một chai thủy tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời:
Do nước khi đông đặc lại thành nước đá thì thể tích tăng, sẽ làm chai thủy tinh đựng nước bị nứt vỡ gây nguy hiểm.
Bài 19.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng một lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau
1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
2. Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu + để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là độ tăng thể tích AV2 ứng với nhiệt độ 20°C)
b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25°C không? Làm thế nào?
Trả lời:
1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V 0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.
2. Xem hình bên dưới
b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích. Khoảng 27cm 3
Bài 19.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Một bình cầu đựng nước có gắn một ông thủy tình như hình 19.3. Khi đặt bình vào một chậu đựng nước đá thì mực nước trong ống thủy tinh
A. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống bằng mức ban đầu.
B. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu.
C. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên bằng mức ban đầu.
D. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống thấp hơn mức ban đầu
Mới đầu hạ xuống một chút vì khi đó bình nở ra nhưng nước chưa kịp nở, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu vì khi này nước nở ra và nước nở ra nhiều hơn bình.
Bài 19.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
A. mực nước trong ống thủy tinh của bình 1 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 2.
B. mực nước trong ông thủy tinh của bình 2 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 1.
C. mực nước trong hai ống thủy tinh dâng lên như nhau.
D. mực nước trong hai ống thủy tinh không thay đổi.
Bài 19.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Ba bình cầu 1, 2, 3 (H.19.5a) có cùng dung tích, nút có cắm các ống thủy tinh đường kính trong bằng nhau. Bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng đầy rượu, bình 3 đựng đầy dầu hỏa. Tăng nhiệt độ của ba bình cho tới khi mực chất lỏng trong ba ống thủy tinh dâng lên bằng nhau (H.19.5b). Khi đó
A. nhiệt độ ba bình như nhau.
B. bình 1 có nhiệt độ thấp nhât.
C. bình 2 có nhiệt độ thấp nhất.
D. bình 3 có nhiệt độ thấp nhất.
Rượu nở nhiều nhất nên đế thể tích bằng nhau thì bình rượu có nhiệt độ thấp nhất.
Bài 19.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4°C.
B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4°C.
C. Thế rắn, nhiệt độ bằng 0°C.
D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100°C.
Trả lời:
Chọn B
Vì nếu cùng một khối lượng nước thì ở thể lỏng, nhiệt độ bằng 4°C có thể tích nhỏ nhất nên trọng lượng riêng lớn nhất.
Bài 19.11 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Khối lượng riêng của rượu ở 0°C là 800kg/m3. Tính khối lượng riêng của rượu ở 50°C, biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1°C thì thể tích của rượu tăng thêm 1/1000 thể tích của nó ở 0°C.
Trả lời:
Xét 1m 3 rượu ở 0°C thì có khối lượng 800kg
Vậy thể tích ở 50°C là:
Dụng cụ vẽ ở hình 19.6 dùng để đo sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Ở nhiệt độ t 1°C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 0, ở nhiệt độ t 2°C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 5. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên ông thủy tinh là 1cm 3.
a) Hỏi khi tăng nhiệt độ từ t 1°C lên t 2 °C, thể tích chất lỏng tăng lên bao nhiêu cm3.
b) Kết quả đo đó có chính xác không? Tại sao?
b) Kết quả đo đó không thật chính xác, vì rằng tuy nước nở ra nhưng bình cũng nở ra nên độ nở thực của nước phải lớn hơn một ít.
Bài 19.13 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6
Hình 19.7 vẽ thí nghiệm dùng để minh họa sự nở vì nhiệt đặc biệt của nước.
a) Ở thí nghiệm hình 19.7a, nước được đưa tới nhiệt độ nào?
b) Ở thí nghiệm hình 19.7b, nước được đưa tới nhiệt độ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế nào từ thí nghiệm hình 19.7a sang thí nghiệm hình 19.7b?
c) Ở thí nghiệm hình 19.7c, nước được đưa tới nhiệt độ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế nào từ thí nghiêm hình 19.7b sang thí nghiệm hình 19.7c?
d) Từ các thí nghiệm rút ra kết luận gì về sự nờ vì nhiệt của nước?
Trả lời:
a) Ở thí nghiệm hình 19.7a, nước được đưa tới nhiệt độ 0°C
b) Ở thí nghiệm hình 19.7b, nước được đưa tới nhiệt độ 4°C. Thể tích của nước giảm từ thí nghiệm hình 19.7a sang thí nghiệm hình 19.7b.
c) Ở thí nghiệm hình 19.7c, nước được đưa tới nhiệt độ 7°C? Thể tích của nước tăng từ thí nghiệm hình 19.7b sang thí nghiệm hình 19.7c.
d) Từ các thí nghiệm rút ra kết luận: Sự nở vì nhiệt của nước là đặc biệt. Từ 0°C đến 4°C thế tích nước giảm khi tăng nhiệt độ. Tai 4°C thể tích nước giảm đến nhỏ nhất. Nhiệt độ tăng trên 4°C thì thể tích nước lại tăng theo nhiệt độ.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Môn Vật Lý Lớp 6 Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!