Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Một số tính từ mô tả tính cách con người – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Trước khi bắt đầu vào nội dung bài học và bài tập chính thức, các em cần nắm chắc một số từ vựng tiếng Anh về tính cách căn bản:
bad-tempered (nóng tính)
brave (anh hùng)
careless (bất cẩn, cẩu thả)
crazy (điên khùng)
exciting (thú vị)
funny (vui vẻ)
hardworking (chăm chỉ)
kind (tốt bụng)
mean (keo kiệt)
polite (lịch sự)
serious (nghiêm túc)
sociable (hòa đồng)
strict (nghiêm khắc)
talkative (nói nhiều)
confident (tự tin)
observant (tinh ý)
pessimistic (bi quan)
sincere (thành thật)
tactful (lịch thiệp/khéo léo)
gentle (nhẹ nhàng)
honest (trung thực)
patient (kiên nhẫn)
cold (lạnh lùng)
aggressive (xấu bụng)
cruel (độc ác)
insolent (láo xược)
boast (khoe khoang)
naughty (nghịch ngợm)
hot-temper (nóng tính)
ambitious (có nhiều tham vọng)
talented (tài năng, có tài) :
pen-minded (khoáng đạt)
boring (buồn chán)
careful (cẩn thận)
cheerful (vui vẻ)
easy going (dễ gần)
friendly (thân thiện)
generous (hào phóng)
impolite (bất lịch sự)
lazy (lười biếng)
out going (cởi mở)
quiet (ít nói)
shy (nhút nhát)
soft (dịu dàng)
stupid (ngu ngốc)
cautious (thận trọng)
creative (sáng tạo)
optimistic (lạc quan)
reckless (hấp tấp)
clever (khéo léo)
faithful (chung thủy)
humorous (hài hước)
loyal (trung thành)
selfish (ích kỷ)
mad (điên, khùng)
unpleasant (khó chịu)
gruff (thô lỗ, cục cằn)
haughty (kiêu căng)
modest (khiêm tôn)
smart/intelligent (thông minh)
aggressive (hung hăng, xông xáo)
competitive (cạnh tranh, đua tranh)
extroverted (hướng ngoại)
unkind (xấu bụng, không tốt)
introverted (hướng nội)
understanding (hiểu biết)
wise (thông thái, uyên bác)
dependable (đáng tin cậy)
enthusiastic (hăng hái, nhiệt tình)
imaginative (giàu trí tưởng tượng)
rational (có chừng mực, có lý trí)
stubborn/as stubborn as a mule (bướng bỉnh)
Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có” – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có”
Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau. Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại dùng làm trợ động từ. Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.
1) have làm chức năng là động từ chính trong câu
– Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ “have” mang nghĩa là “có”.
Ex: I have a car. (Tôi có một chiếc xe hơi).
– Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ “does/doesn’t” nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/she/it/danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (I/you/we/they/danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ “do/don’t”.
Ex: Do you have a pen? (Bạn có một cây bút máy phải không?)
Does she have a pen? (Cô ấy có một cây bút máy phải không?)
I don’t have a car. (Tôi không có xe hơi).
He doesn’t have a car. (Cậu ấy không có xe hơi).
2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu
Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.
Ex: I have seen that film. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi).
Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính “see – nhìn”.
Do đó chúng ta cần lưu ý HAVE có thể là một động từ chính và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON’T)/ DOES (DOESN’T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.
Vocabulary – Từ vựng – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
– arm /ɑːrm/ (n): cánh tay
– ear /ɪər/ (n): tai
– eye /ɑɪ/ (n): mắt
– leg /leɡ/ (n): chân
– nose /noʊz/ (n): mũi
– finger /ˈfɪŋ·ɡər/ (n): ngón tay
– tall /tɔl/ (a): cao
– short /ʃɔrt/ (a) ùn, thấp
– big /bɪg/ (a): to
– small /smɔl/ (a): nhỏ
– active /ˈæk tɪv/ (adj): hăng hái, năng động
– appearance /əˈpɪər·əns/ (n): dáng vẻ, ngoại hình
– barbecue /ˈbɑr·bɪˌkju/ (n): món thịt nướng barbecue
– boring /ˈbɔː.rɪŋ/ (adj): buồn tẻ
– choir /kwɑɪər/ (n): dàn đồng ca
– competition /ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ (n): cuộc đua, cuộc thi
– confident /ˈkɒn fɪ dənt/ (adj): tự tin, tin tưởng
– curious /ˈkjʊər·i·əs/ (adj): tò mò, thích tìm hiểu
– gardening /ˈɡɑrd·nɪŋ/ (v): làm vườn
– firefighter /ˈfɑɪərˌfɑɪ·t̬ər/ (n): lính cứu hỏa
– fireworks /ˈfɑɪərˌwɜrks/ (n): pháo hoa
– funny /ˈfʌn i/ (adj): buồn cười, thú vị
– generous /ˈdʒen·ə·rəs/ (adj): rộng rãi, hào phóng
– museum /mjʊˈzi·əm/ (n): viện bảo tàng
– organise /ˈɔr gəˌnaɪz/ (v): tổ chức
– patient /ˈpeɪ·ʃənt/ (adj): điềm tĩnh
– personality /ˌpɜr·səˈnæl·ɪ·t̬i/ (n): tính cách, cá tính
– prepare /prɪˈpeər/ (v): chuẩn bị
– racing /ˈreɪ.sɪŋ/ (n): cuộc đua
– reliable /rɪˈlɑɪ·ə·bəl/ (adj): đáng tin cậy
– serious /ˈsɪr.i.əs/ (adj): nghiêm túc
– shy /ʃɑɪ/ (adj): bẽn lẽn, hay xấu hổ
– sporty /ˈspɔːr.t̬i/ (adj): dáng thể thao, khỏe mạnh
– volunteer /ˌvɑl·ənˈtɪr/ (n): tình nguyện viên
– zodiac /ˈzoʊd·iˌæk/ (n) cung hoàng đạo
Để có đủ vốn từ để diễn tả về người bạn của mình, ngoài từ vựng tiếng Anh về tính cách hay ngoại hình, các em nên bổ sung thêm một số vốn từ vựng tiếng Anh về tình bạn để có thể diễn đạt một cách đầy đủ ý nhất trong các phần bài tập tiếng Anh về sau.
Getting Started – trang 26 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Phúc: Đây là ý kiến hay, Dương à. Mình thích dã ngoại!
Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.
(Tiếng chó sủa)
Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!
Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?
Phúc: Được thôi.
Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy phúc?
Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!
Dương: Ồ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.
Phúc: Ồ, ai đó? Cô ấy đeo kính và có mái tóc đen dài.
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Phúc & Dương: Tạm biệt!
a. Put a suitable word in each blank
(Điền một từ thích hợp vào chỗ trống)
c. Polite requests and suggestions Put the words in the correct order.
(Yêu cầu lịch sự và lời đề nghị, sắp xếp những từ đấy cho theo thứ tự phù hợp.)
Making and responding to a request
Can you pass the biscuits for me, please?
Tạm dịch: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không’?
Tạm dịch:Được thôi.
Making and responding to a suggestion
Tạm dịch:Bạn có muốn ngồi xuống đây không?
Tạm dịch: Ô xin lỗi. Chúng mình không thể.
Task 2. Game: Lucky Number
Cut 6 pieces of paper. Number them 1 -6. In pairs, take turns to choose a number. Look at the grid and either ask for help or make a suggestion.
(Cắt tờ giấy thành 6 mảnh. Đánh số từ 1 đến 6. Theo cặp, lần lượt chọn 1 số. Nhìn vào bảng, hoặc là yêu cầu sự giúp đỡ hoặc đề nghị.)
A: Can you pass the pen please?
A: Can you move the chair please?
A: Can you turn on the lights please?
A: Would you like to play outside?
B: Yes. I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.
A: Would you like to listen to music?
B: Yes, I’d love to./ Oh. Sorry, I can’t.
A: Would you like to have a picnic?
B: Yes, Fd love to./ Oh, sorry, I can’t.
Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.
A: Bạn có thể chuyển cây bút qua được không?
A: Bạn có thể dời ghế qua được không?
A: Bạn có thể bật đèn lên được không’?
Nếu là 2, 4, 6 thì đề nghị.
A: Bạn có muốn chơi bên ngoài không?
B: Vâng tôi muốn. /Xin lỗi tôi không thể.
A: Bạn có muốn nghe nhạc không?
B: Vâng tôi muốn./ Xin lỗi tôi không thể.
A: Bạn có muốn đi dã ngoại không?
B: Vâng tôi muốn. /Xin lỗi tôi không thể.
Task 3. Choose the adjectives in the box to complete the sentences. Look for the highlighted words. Listen, check and repeat the words.
(Chọn những tính từ trong khung để hoàn thành những câu sau. Nhìn vào những từ được tô sáng. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)
Giải thích:creative (sáng tạo)
Tạm dịch: Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.
Giải thích: kind (tốt bụng)
Tạm dịch:Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè.
Giải thích: confident (tự tin)
Tạm dịch:Minh Đức thì tự tin. Anh ấy không mắc cỡ. Anh ấy thích gặp gỡ người mới.
Giải thích: talkative (hoạt ngôn)
Tạm dịch:Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy thường gọi điện thoại, tán gẫu với bạn bè.
Giải thích: clever (thông minh)
Tạm dịch:Mai thì thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh chóng và dễ dàng.
Task 4. Complete the sentences.
(Hoàn thành những câu sau.)
Tạm dịch:Tôi chăm chỉ.
Tạm dịch:Phúc tốt bụng.
Tạm dịch:Châu không mắc cỡ.
Tạm dịch:Chúng tôi không sáng tạo.
Tạm dịch:Con chó của tôi thân thiện.
Tạm dịch:Họ hài hước.
Task 5. Game: Friendship Flower
In groups of four, each member writes in the flower petal two adjectives for personalities which you like about the others. Compare and discuss which two words best describe each person.
Trò chơi: Hoa tình bạn
Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người.
A Closer Look 1 – trang 28 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
– arm: cánh tay
– elbow: khuỷu tay (cùi chỏ)
– foot: bàn chân
– glasses: mắt kính
– hand: bàn tay
– knee: đầu gối
– mouth: miệng
– tooth: răng
– cheek: gò má
– finger: ngón tay
– shoulders: vai
Task 1. Match the words with the pictures on the cover page of 4Teen magazine. Listen, check and repeat the words.
(Nối các từ với những hình trên trang bìa của tạp chí 4Teen. Nghe, kiểm tra và lặp lại những từ đó.)
Task 3. Listen and repeat.
vàng hoe (tóc)
Task 4. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn những từ mà em nghe được.)
Task 5. Listen. Then practise the chant. Notice the rhythm.
(Nghe. Sau đó hát lại. Chú ý âm điệu.)
Chúng tôi đang đi dã ngoại Chúng tôi đang đi dã ngoại Vui! Vui! Vui!
Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Yum! Yum! Yum!
Chúng tôi đang chơi cùng nhau.
Chúng tôi đang chơi cùng nhau.
Hurrah! Hurrah! Hurrah!
Task 6. Look at the cover page of 4Teen magazine and make the sentences.
(Nhìn vào trang bìa của tạp chí 4Teen và đặt câu.)
No, she doesn’t.
Tạm dịch:Cô gái có mái tóc ngắn phải không?
Không, cô ấy không có.
Tạm dịch:Harry Potter có đôi mắt to phải không?
Vâng, đúng vậy.
Tạm dịch: Con chó có đuôi dài.
Yes, I do./ No, I don’t.
Tạm dịch:Còn bạn, bạn có một khuôn mặt tròn phải không?
Vâng, đúng vậy. / Không, tôi không có.
Task 7. Phuc, Duong and Mai are talking about their best friends. Listen and match.
(Phúc, Dương, Mai đang nói về những người bạn thân nhất của họ. Nghe và nối.)
Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.
Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.
Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.
Xin chào, tôi tên là Phúc. Người bạn tốt nhất của tôi có khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tử tế và vui tính. Tôi thích anh ấy vì anh ấy thường làm tôi cười.
Xin chào, tôi là Dương. Người bạn tốt nhất của tôi là Lucas. Anh ta có một cái mũi màu nâu. Anh ấy thân thiện! Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn bên cạnh tôi.
Xin chào, tôi tên là Mai. Người bạn thân nhất của tôi có mái tóc xoăn ngắn. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết thơ cho tôi, và cô ấy luôn lắng nghe những câu chuyện của tôi.
Task 8. What are the missing words? Write is or has. Listen again and check your answers.
(Những từ bị thiếu là những từ nào? Viết “is” hoặc “has”. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em.)
Bạn thân của tôi có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tốt bụng và vui tính. Mình thích anh ấy bởi vì anh ấy thường làm mình cười.
Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.
Bạn thân của mình có mái tóc quăn dài. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết những bài thơ cho mình, và cô ấy luôn nghe những câu chuyện của mình.
A Closer Look 2 – trang 29 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Listen again to part of the conversation.
(Nghe một phần bài hội thoại)
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Task 2. Now, underline the present continuous in the conversation. Which refers to the actions that are happening now? Which refers to future plans? Write them in the table.
(Bây giờ, gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài đàm thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy ra? Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai? Viết chúng lên bảng.)
Task 3. Write sentences about Mai’s plans for next week. Use the present continuous for future.
(Viết những câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai)
Tạm dịch: Cô ấy đang làm kiểm tra.
She isn’t going to her cooking class.
Tạm dịch:Cô ấy không đi đến lớp học nấu ăn.
Tạm dịch: Cô ấy đang tham quan một bảo tàng.
She is having a barbecue with her friends.
Tạm dịch: Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.
Task 4. Sort them out! Write N for Now and F for Future.
(Chọn các câu! Viết “N” cho hành động bây giờ và “F” cho hành động trong tương lai.)
Task 5. Game: Would you like to come to my party? Choose the day of the week that you plan to:
( Trò chơi: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của tôi không? Chọn ngày của tuần mà bạn lên kế hoạch:)
– chuẩn bị cho dự án của lớp
Sau đó đi vòng quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc của bạn?
Nhung: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào ngày thứ Sáu không?
Phong: Mình thích lắm. Mình không làm gì vào thứ Sáu cả./ Ồ mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh trai.
Communication – trang 30 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
choir (n): dàn nhạc hợp xướng
reliable (a): đáng tin cậy
greyhound racing (n): đua chó
temple (n): đền chùa
independent (a): độc lập
freedom-loving (a): yêu tự do
fireworks competition (n): cuộc thi pháo hoa
field trip (n): chuyến đi thực tế
volunteer (n): tình nguyện viên
curious (a): tò mò
responsible (a): trách nhiệm
Task 1. Read this page from 4Teen magazine.
(Đọc trang này từ tạp chí 4Teen.)
ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5
Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!
VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật 07/12
Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.
JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật 26/02
Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình.
TOM (New York, Mỹ) sinh nhật: 19/01
Trường mình sẽ đến thăm trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ đi xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!
NORIKO (Sakai, Nhật) sinh nhật 21/08
Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với những người bạn mới người Anh của mình.
Task 2. Find the star sign of each friend to find out about their personality. Do you think the description is correct?
(Tìm chòm sao của mỗi người bạn để tìm hiểu tính cách của họ. Bạn có nghĩ mô tả này đúng không?)
Aries (Bạch Dương) 21/3 – 20/4: độc lập, năng động, yêu tự do
Taurus (Kim Ngưu) 21/4 – 20/05: kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ
Gemini (Song Tử) 21/05 – 20/6: nhiều chuyện, năng động, tò mò
Cancer (Cự Giải) 21/6 – 20/7: nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh
Leo (Sư Tử) 21/07 – 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo
Virgo (Xử Nữ) 21/8 – 20/9: cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ
Libra (Thiên Bình) 21/9 – 20/10: nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo
Scorpio (Thiên Yết) 21/10 – 20/11: cẩn thận, trách nhiệm, tò mò
Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin
Capricorn (Ma Kết ) 21/12 – 20/02: cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc
Aquarius (Bảo Bình) 21/1 – 20/2: thân thiện, độc lập, yêu tự do
Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo
Task 3. Look for your star sign. Do you agree with the description?
(Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này không?)
Task 4. Think about your friends’ personalities. What star signs do you think they are? Find out if you are correct!
(Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đúng không!)
A: When’s your birthday?
B: It’s on 12 May.
A: Sinh nhật của bạn là khi nào?
B: Nó vào ngày 12 tháng năm.
Skills 1 – trang 32 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Trại hè tuyệt vời
Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi
– Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại
– Trò chơi thực tế
– Nghệ thuật và âm nhạc
– Sáng tạo
– Lãnh đạo
– Kỹ năng sống
– Chuyến đi thực tế
Tất cả chuyên đi đều dùng tiếng Anh! ở đâu?
Núi Ba Vì, 16 – 18 tháng 8 Gọi 84-3931-1111
hoặc vào website của chúng tôi chúng tôi
Task 2. Read the text quickly. Then answer the questions.
(Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
Một thư điện tử.
Bài đọc nói về điều gì?
Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
Phúc có vui không?
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Task 3. Read the text again and write True (T) or False (F).
(Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).)
Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.
Phúc có 4 người bạn mới.
Tạm dịch: Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.
Tạm dịch:Phúc thích chuyện ma.
Tạm dịch: Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.
Tạm dịch: Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa.
Tạm dịch:Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè.
Task 4. Make your own English camp schedule.
(Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn.)
Buổi sáng: bơi
Buổi chiều: đi bộ đường dài
Buổi sáng: tham gia một cuộc thi nấu ăn
Buổi chiều: thăm nông trại sữa
Buổi sáng: câu cá
Buổi chiều: đi bộ đường dài
Task 5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule.
(Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng.)
Đọc hiểu nội dung và trả lời câu hỏi là một trong những phần bài tập điển hình xuất hiện trong cả đề thi cử của các em. Để tóm tắt được nội dung chính một cách nhanh chóng, các em cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thường xuyên để tạo phản xạ. Ngoài ra, tham khảo một số sách tiếng Anh dễ đọc sẽ giúp các em làm quen tốt hơn và thuần thục hơn.
Skills 2 – trang 33 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. What do you see in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.
(Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?
(Hoạt động nào mà em nghĩ có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)
Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.
Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.
Because the camp is in Ba Vi mountains.
Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: a, b, d, e, f, g,i.
Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.
Bởi vì trại hè ở núi Ba Vì.
Task 3. Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc’s parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?
(Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)
Phuc’s parents: … So how was the first day?
Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.
Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?
Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.
Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?
Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!
Phuc’s parents: Really? Sounds great!
Cha mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?
Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.
Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?
Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.
Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?
Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!
Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!
Task 4. Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.
(Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)
Miêu tả chính em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.
Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.
Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.
Looking back – trang 34 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Write the correct words on the faces.
(Viết từ đúng trên khuôn mặt.)
Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient
Sad face: boring, shy, serious
Mặt cười: sáng tạo, hài hước, tự tin, chăm chỉ, tốt bụng, thông minh, nói nhiều, thể thao, kiên nhẫn
Khuôn mặt buồn bã: nhàm chán, nhút nhát, nghiêm túc
Task 2. Make your own Haiku!
“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.
Tóc tôi óng ánh.
Gò má tôi đầy đặn và hồng hào.
Đây là tôi, tôi là Trang!
Task 3. Game: Who’s who? (Trò chơi: Ai là ai?)
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He isn’t handsome.
Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.
A: Anh ấy thấp. Tóc anh ấy xoăn và đen. Anh ấy hài hước và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.
B: Nam phải không?
Task 4. Complete the dialogue.
(Hoàn thành bài đối thoại)
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football.
B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema.
A: Sounds great!
A: Ngày mai bạn định làm gì?
A: Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.
B: Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
Task 5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page
(Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn vào thời gian biểu trang kế tiếp.)
A: What are you doing tomorrow?
B: I’m playing football with my friends./l’m not doing anything.
A: Mai bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mình/ Mình chẳng làm gì cả.
8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.
10 giờ sáng – 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2giờ chiều – 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4giờ chiều – 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng – 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2giờ chiều – 4 giờ chiều: học bài
Project – trang 35 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Dán một bức hình/ hình vẽ một người bạn ngồi cạnh em trên một trang giấy lớn.
Viết một bài miêu tả ngắn về bạn của em. Nghĩ về việc bạn ấy đặc biệt như thế nào (ngoại hình, tính cách).
Hãy phỏng vấn bạn bè để tìm hiểu về anh ấy/cô ấy (ví dụ: những sự việc thú vị, sở thích, môn học/giáo viên/sách/bộ phim yêu thích, cô ấy/anh ấy thích gì/ghét gì…). Hãy ghi những sự việc này trong bài viết của em.
Trang trí trang giấy và mang nó đến lớp để làm cuốn kỷ yếu lớp.
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2
Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:
There is … = There’s … (Có…)
There isn’t … (Không có…)
There are .. = There’re … (Có…)
There aren’t … (Không có…)
Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều.
Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.
There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.
There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.
* Danh từ sô” ít là danh từ chỉ một người hay một vật.
Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương
* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.
Ex: two books: hai quyển sách
pens: những cây bút
Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng
* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.
Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.
Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.
Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.
There are four chairs, a lamp, a television and a clock.
– at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay…)
– in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…)
Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
– on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.
Ex: on the table trên bàn
There is a plane on the field
Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng
– above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.
Ex: There is a plane above the field.
Có một máy bay trên cánh đồng.
– over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.
Ex; There is a plane over the field.
Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.
– in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
– in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
– opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
– before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.
– behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
– at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.
– at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó
– near, by, next to, close to, close up (gần)
Ex: There is a bookshop next to a post office.
Có một nhà sách gần bưu điện.
– between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.
Ex: I stand between my mother and my father
Tôi đứng giữa ba và má tôi.
Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.
– under (dưới; ngay dưới)
Ex: My puppy is sleeping under the table.
Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.
Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 mới
– town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n): nhà phố
– country house chúng tôi ˈhaʊs/ (n): nhà ở nông thôn
– villa /ˈvɪl.ə/ (n): biệt thự
– stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n): nhà sàn
– apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ
– living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n): phòng khách
– bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n): phòng ngủ
– kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n): nhà bếp
– bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n): nhà tắm
– hall /hɑːl/ (n): phòng lớn
– attic /ˈæt̬.ɪk/ (n): gác mái
– lamp /læmp/ (n): đèn
– toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n): nhà vệ sinh
– bed /bed/ (n): giường
– cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n): tủ chén
– wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n): tủ đựng quần áo
– fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh
– poster /ˈpoʊ·stər/ (n): áp phích
– chair /tʃeər/ (n): ghế
– air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí
– table /ˈteɪ bəl/ (n): bàn
– sofa /ˈsoʊ·fə/ (n): ghế trường kỷ, ghế sô pha
– behind /bɪˈhaɪnd/ (pre): ở phía sau, đằng sau
– between /bɪˈtwin/ (pre): ở giữa
– chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n): ngăn kéo tủ
– crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj): kì dị, lạ thường
– department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n): cửa hàng bách hóa
– dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát (chén) đĩa
– furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n): đồ đạc trong nhà, đồ gỗ
– in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre): ở phía trước, đằng trước
– messy /ˈmes.i/ (adj): lộn xộn, bừa bộn
– microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n): lò vi sóng
– move /muːv/ (v): di chuyển, chuyển nhà
– next to /’nɛkst tu/ (pre): kế bèn, ở cạnh
– under /ˈʌn dər/ (pre): ở bên dưới, phía dưới
Getting Started – trang 16 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một ti vi phía sau cậu.
Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.
Mi: Có. Nó trông thật vui.
Nick: Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?
Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?
Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?
Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.
Mi: Đúng vậy. Cô mình sông gần đó và mình có thể chơi cùng Vy, em họ mình.
Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?
Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.
Nick: Ồ, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.
a. Which family members does Mi talk about?
(Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?)
b. Read the conversation again. Complete the sentences.
(Đọc bài đàm thoại lại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau.)
Task 2. Match the prepositions with the pictures.
(Nối những giới từ với hình ảnh cho phù hợp)
Task 3. Write a sentence to describe each picture in 2
(Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục 2.)
Task 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones.
(Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hay sai (F) cho mỗi câu. Sửa lại những câu saỉ.)
Task 5. Look at the picture again. Answer the questions.
(Nhìn lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)
Những cuốn sách ở trên bàn/ kệ sách.
Quần áo ở trên sàn nhà.
Vâng, đúng vậy.
Những quyển vở nằm dưới giường phải không?
Không phải. Chúng nằm trên giường.
Nó ở phía sau kệ sách.
Không phải. Nó ở cạnh cái bàn.
A Closer Look 1 – trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Look at the house below. Name the rooms of the house.
(Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Đặt tên các phòng trong nhà.)
Task 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. (You may use a word more than once.)
(Đặt tên cho những đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử dụng danh sách từ bên dướỉ (Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần).)
– living room : lamp , picture , sofa , television , air-conditioner , table , chair , ceiling fan…
– bedroom : bed , picture/poster , light , chest of drawer , wardrobe , air- conditioner ,…
– kitchen : cupboard , fridge , microwave , cooker , dishwasher , light , sink , table , chair ,…
– bathroom : toilet , bath , lỉght , sink ,…
– hall : picture , air-conditioner , light, table , chair , ceiling fan …
– phòng khách: đèn, bức tranh, ghế trường kỷ, ti vi, máy lạnh, bàn, ghế, quạt trần..
– phòng ngủ: giường, tranh/áp phích, đèn, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, máy lạnh,…
– nhà bếp: tủ bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, bếp, máy rửa chén, đèn, bồn rửa, bàn, ghế,..
– phòng tắm: nhà vệ sinh, bồn tắm, đèn, bồn rửa,…
– phòng lớn: tranh, máy lạnh, đèn, bàn, ghế, quạt trần…
Task 3. Listen and repeat the words.
Can you add any more words to the list?
(Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)
Task 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room.
(Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)
A: What’s in the room?
B: A sofa and a television.
A: Is it the living room?
A: Có gì trong phòng?
B: Ghế sofa và TV.
A: Có phải phòng khách không?
Task 5. Listen and repeat the words.
Task 6. Listen again and put the words in the correct column.
(Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột.)
Task 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/.
(Đọc đoạn thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)
Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?
Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.
Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?
Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm
Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?
Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này.
Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.
Task 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner.
(Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)
/z/: things, pictures
/s/: chopsticks, lights
/iz/: dishes, vases
A Closer Look 2 – trang 19 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Tạm dịch: Có một ghế sofa trong phòng khách.
Tạm dịch: Có hai con mèo trong nhà bếp.
Tạm dịch: Có những áp phíc trên tường.
Tạm dịch: Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.
Tạm dịch: Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.
Task 2. Make the sentences in 1 negative.
(Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.)
Task 3. Write positive and negative sentences.
(Viết câu khẳng định và câu phủ định.)
1.There is a TV on the table.
There isn’t a TV on the table.
2.There is a brown dog in the kitchen.
There isn’t a brown dog in the kitchen.
3.There is a boy in front of the cupboard.
There isn’t a boy in front of the cupboard.
4.There is a bath in the bathroom.
There isn’t a bath in the bathroom.
5.There are lamps in the bedroom.
There aren’t lamps in the bedroom.
Không có cái ti vi trên bàn.
Không có con chó nâu trong nhà bếp.
Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.
Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.
Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.
Task 4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to describe the kitchen in Mi’s house.
(Viết “is/isn’t/are/aren’t” vào chỗ trống dể mô tả bếp của nhà Mi.)
Đây là nhà bếp của chúng tôi. Có một tủ lạnh trong góc. Bồn rửa bát kế tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn, vì thế có một cái bàn. Có 4 người trong gia đình tôi vì thế có 4 cái ghế. Nhà bếp thì nhỏ, nhưng có một cửa sổ lớn. Không có nhiều đèn trong nhà bếp mà chi có một đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường cả.
Task 5. Complete the questions.
Task 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner’s answers to the class.
(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Báo cáo câu trả lời của bạn em trước lớp.)
A: Are there two bathrooms in your house?
B: Yes, there are./ No, there aren’t.
A: Is there a kitchen in your house?
B: Yes, there is./ No, there isn’t. Có. / Không.
A: Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?
A: Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?
Task 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house.
(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.)
– Phòng của cậu ở đâu?
– Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?
– Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?
– Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?
Communication – trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.
(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)
Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.
Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.
Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.
Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.
Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.
Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.
Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly
Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.
Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.
(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)
A: There are two bathrooms in Mi’s house.
Are there two bathrooms in Nick’s house?
B: There is only one bathroom in Nick’s house.
A: There are 5 pictures in Nick’s living room.
Are there 5 pictures in Mi’s living room?
B: There are 2 pictures in Mi’s living room.
A: There is one chair and one table in Nick’s living room.
Are there one chair and one table in Mi’s living room?
B: There is one sofa in Mi’s living room.
A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?
There isn’t a clock in Mi’s bedroom.
A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.
Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?
B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.
A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.
Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?
B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.
A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.
Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?
B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.
A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?
Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.
Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.
(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)
Task 4. Describe your friend’s house to the class (Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)
Skills 1 – trang 22 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions.
(Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.)
It’s an e-mail.
The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat’.
The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.
The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Đó là thư điện tử.
Tiêu đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?
Tiêu đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.
Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.
Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh đẹp.
Task 2. Quickly read the text. Check your ideas from 1.
(Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)
Task 3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau)
Đáp án:No, he isn’t.
Tạm dịch:Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?
Không, không phải.
How many rooms are there in the hotel?
Đáp án:There are 10 rooms in the hotel.
Tạm dịch:Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?
Có 10 phòng trong khách sạn.
Why is the room called the Tiger room?
Đáp án:Because there is a big tiger on the wall.
Tạm dịch: Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?
Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Đáp án:His bag (It) is under the bed.
Tạm dịch: Túi của bạn ấy ở đâu?
Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.
Task 4. Are these things in the room?
(Những thứ này có trong phòng không?)
Task 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.
(Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)
There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.
Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.
Task 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.
(Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)
Skills 2 – trang 23 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place.
(Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)
Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.
Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường. Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.
Task 2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail.
Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!
Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.
Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Task 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.
(Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Best wishes,
Chào Sophia,
Task 4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel
(Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)
+ Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.
+ Bản nháp: Viết một bản nháp.
+ Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?
Looking back – trang 24 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?
(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
villa, apartment , country house , stilt house , town house
living room , hall , bathroom , kitchen , attic , bedroom
bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk
Task 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.
(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
Tạm dịch:Cậu bé ở trên ghế.
Tạm dịch:Con chó nằm trước nhà nó.
The cat is between the bookshelf and the sofa.
Tạm dịch:Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
Tạm dịch:Con mèo ở phía sau máy vi tính.
Tạm dịch: Cô gái ở cạnh con mèo.
Tạm dịch:Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
Task 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn’t/There aren’t.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)
Tạm dịch:Có một cái đồng hồ trên tường.
Tạm dịch:Có những quyển sách ở trên kệ.
There is a desk next to the bookshelf.
Tạm dịch:Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
There aren’t two posters on the wall.
Tạm dịch:Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
There is a laptop and a lamp on the desk.
Tạm dịch:Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.
There aren’t 3 small trees in the corner.
Tạm dịch: Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
Task 4. Turn the sentences in 3 into questions.
(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)
Tạm dịch:Có đồng hồ trên tường không?
Tạm dịch: Có sách trên giá sách không?
Is there a desk next to the bookshelf?
Tạm dịch:Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?
Is there a laptop and a lamp on the desk?
Tạm dịch:Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?
Are there 3 small trees in the corner?
Tạm dịch:Có 3 cây con trong góc đúng không?
Task 5. Write six sentences to describe your bedroom.
(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)
My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bên đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. Máy tính ở trên bàn.
Task 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.
( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)
A: Con mèo ở đâu?
B: Nó ở trên giường phải không?
A: Không, nó không ở trên giường.
C: Nó ở dưới cái bàn phải không?
A: Vâng, đúng vậy.
Project – trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Which house do you want to live in? Why?
(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)
I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!
Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.
Task 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.
(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.
Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 3 Unit 7: That’S My School
Part 1: Look, listen and repeat
Conversation 1:
Student A: That’s my school
Student B: Is it big?
Student A: Yes, it is
Conversation 2:
Student A: That’s my classroom
Student B: Is it big?
Student A: No, it isn’t. It is small
hướng dẫn học tiếng anh lớp 3 unit 7 lesson 1 Part 2: Point and say
Sentence 1: That’s the gym
Sentence 2: That’s library
Sentence 3: That’s computer room
Sentence 4: That’s the playground
Part 3: Look, read and write
Sentence 1: That’s my classroom
Sentence 2: That’s library
Sentence 3: That’s computer room
Sentence 4: That’s the playground
tiếng anh lớp 3 unit 7 lession 1 Part 4: Let’s sing
This is the way we go to school
Go to school, go to school
This is the way we go to school
So early in the morning
This is the way we go to school
Go to school, go to school
This is the way we go to school
So early in the morning
2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 7: That’s my school – Lession 2:
Part 1: Look, listen and repeat
Conversation 1:
Student A: Is your school big?
Student B: Yes, it is
Conversation 2:
Student A: Is your classroom big?
Student B: No, it isn’t. It’s small
tiếng anh 3 unit 7 lesson 2 Part 2: Point and say
Conversation 1:
Student A: Is the school new?
Student B: Yes, it is
Conversation 2:
Student A: Is the gym big?
Student B: Yes, it is
Conversation 3:
Student A: Is the library old?
Student B: No, it is new
Conversation 4:
Student A: Is the playground large?
Student B: No, it is old
tiếng anh lớp 3 unit 7 lession 2 Part 3: Read and circle
Look at my school. It is beautiful. That is my classroom. It is big. And that is the computer room. It is new but small. Look at the library. It is large and new. And look at the gym. It is big but old
tiếng anh lớp 3 unit 7 lession 2 Part 4: Write about your school
Question 1: Is your school big?
Question 2: Is the computer room new?
Question 3: Is the gym large?
Question 4: Is the library big?
3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 7: That’s my school – Lession 3
Part 1: Let’s chant: Is your school new?
Is your school new?
Yes, it is. It’s new
Is your school big?
Yes, it is. It’s big
Is your classroom large?
No, it isn’t. It’s small
Is the playground small?
No, it isn’t. It’s large
hướng dẫn học tiếng anh lớp 3 unit 7 lesson 3 Part 2: Read and match
Match:
(1) Is that your school? – (d) Yes, it is
(2) Is the library big? – (c) No, it isn’t. It’s small
(3) Is the music room new? – (a) No, it isn’t. It’s old
(4) This is my school – (b) Wow! It’s very nice
Part 3: Read and complete
Answers of part 3 tiếng anh lớp 3 unit 7 lession 3
This is my school. It is new and nice. The school (1) playground is very large. I play and chat with my friends there. That is the library. (2) It is old but large. The (3) gym is new bur small. I do excercise there. And here is my (4) classroom. It is large and very (5) nice
Part 4: Project: Write the names of the rooms in the school. Tell your classmate about them.
Name of the rooms in my school: classroom, gym, library, art class, music class
The library is large and new.
The art class is very beautiful and colorful
The music class is very large and it has more music equipments
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới: Review 3 (Unit 7
Language Review 3 lớp 9 (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới)1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. …. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:
A: What are you doing? ↓Are you baking?↑ B: Yes. I”m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake. A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange. B: Right, but my friends say it”s really delicious. A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑ B: Yes. But I want to make it myself.
b. Mark the sentences with falling or rising arrows. …. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:
A: This tour is cheap.↓ B: That tour is cheaper.↑ A: Let”s book that tour today.↓ B: But the travel agent is closed↑ A: Tomorrow is fine.↓
2. Fill each blank with a word/phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung.)
3. Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho.)
Hướng dẫn dịch: 1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch. 2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần. 3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay. 4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. 5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách. 6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ. 7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó. 8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.
4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. … (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó.) 1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson 2. C: bunches → cloves 3. D: will be → would be 4. B: the breakfast → breakfast 5. C: have → has 6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese AmericanHướng dẫn dịch 1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật. 2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ. 3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn. 4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất. 5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt. 6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.
5. What would you say in these situations? Use conditional structures …. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp) 1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English. 2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture. 3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres. 4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager. 5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using …. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đaị từ quan hệ phù hợp.) 1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended. 2. I don”t like people who talk loudly in public places. 3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot. 4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl. 5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.) 1-C; 2-A; 3-E; 4-B; 5-D.Hướng dẫn dịch 1. A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn. B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay. 2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy? B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn. 3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài. B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường. 4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không? B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn. 5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng. B: Anh ấy thật may mắn.
a. Decide if the statements are true (T) / false (F) (Quyết định những câu sau đây là đúng hay sai.) 1.T; 2.F; 3.F; 4.T; 5.FHướng dẫn dịch 1. Đội của Mi không phải là đội chiến thắng cuộc thi làm lều. 2. Mi là học sinh duy nhất của lớp cô ấy tham gia hội trại. 3. Họ chơi 1 số trò chơi xây dựng tinh thần đồng đội sau bữa trưa. 4. Hùng là người câu cá giỏi hơn Mi. 5. Họ giữ lại 1 ít cá và thả các con khác.
b. Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi sau đây.) 1. How did the campers choose the dish to cook for the competition? ⇒ They drew lots. 2. Where does Chie come from? ⇒ Sne comes from a school in Tokyo/from Tokyo. 3. What prize did they win? ⇒ They won the first prize. 4. Who is the English speaking contest for? ⇒ It’s for non-native English speaking students. 5. What is the topic of Hung”s presentation? ⇒ It”s about his tips on how to learn English.
2. Work in groups and discuss the questions (Làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi.) 1. Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best. (Bạn đã bao giờ tham gia cắm trại nói tiếng Anh chưa? Nếu có, chia sẻ trải nghiệm của bạn với bạn bè. Nếu chưa, kể cho các bạn nghe về một chuyến đi chơi với lớp mà bạn thích nhất) ⇒ I haven’t joined any English speaking camp yet but the class excursion I liked best is when my class went to history museum to get information in history lesson. We saw many artefacts and were provided a lot of interesting historic myth, stories and facts by the guilder in the museum. Therefore, we understood more about the past events that we had learned before in history and liked this subject more. 2. Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why not? (Bạn có nghĩ đó là ý kiến hay khi đi cắm trại nói tiếng Anh? Tại sao?) ⇒ I think participating in an English speaking camp serves a good chance to practice speaking English naturally as well as to experience new things. Moreover, during the camp, it is easy to make new friends through exciting activities. 3. Listen to Hung giving a presentation on his tips for …. (Nghe Hùng đang thuyết trình về những cách học giỏi tiếng Anh. Hoàn thành ghi chú của người nghe. Sử dụng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)Bài nghe:
Hướng dẫn dịch Mẹo học tiếng Anh. * Đọc truyện và sách tiếng Anh. + mở rộng từ vựng. + hiểu ngữ cảnh. + ghi nhớ các từ dài. + biết sử dụng từ thế nào cho đúng. * Luyện tập ngữ pháp. + làm các bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau. + sách hay: ngữ pháp thông dụng và ngữ pháp chủ động. * Nắm bắt cơ hội nói và viết tiếng Anh. + tham gia một dự án quốc tế. + trao đổi thư và tán gẫu trên Skype. + cải thiện các kĩ năng và mở mang kiến thức của các nền văn hóa khác nhau. * Tự tin. + không sợ mắc lỗi. + tham gia các hoạt động của lớp. + yêu cầu sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn cùng lớp.Nội dung bài nghe: My tips to learn English well are not complicated. Firstly, I usually read stories and books in English. Reading them helps me widen my vocabulary and understand the context where words are used. This way I can remember vocabulary longer and know how to use the words correctly. Secondly, to practise English grammar, I do lots of exercises from different grammar books. I find Grammar in Use and Active Grammar useful because they explain grammar thoroughly, and provide learners with various types of exercise. Thirdly, I take every opportunity to speak and write English because these are my weak points, ve joined an international project which connects students from all over the world. I”ve made friends with four students from the USA, Australia, France, and Egypt. We write each other emails and chat on Skype. That way I can not only improve my English skills but also enrich my knowledge of different cultures. My last tip is to be self-confident. Don”t be afraid of making mistakes in the process of learning. In class, you should take part in the activities actively. If there are any things you don”t understand, ask your teacher and classmates for help. These tips have helped me to become a successful English learner.Hướng dẫn dịch Mẹo học tiếng Anh giỏi không phức tạp. Thứ nhất, tôi thường đọc truyện và sách bằng tiếng Anh. Đọc chúng sẽ giúp tôi mở rộng vốn từ vựng của tôi và hiểu được bối cảnh sử dụng từ ngữ. Bằng cách này tôi có thể nhớ từ vựng dài hơn và biết cách sử dụng các từ chính xác. Thứ hai, để thực hành ngữ pháp tiếng Anh, tôi làm rất nhiều bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau. Tôi tìm Ngữ pháp trong Sử dụng và Ngữ pháp Học Hoạt động có ích vì chúng giải thích ngữ pháp một cách kỹ lưỡng và cung cấp cho người học các loại bài tập khác nhau. Thứ ba, tôi tận dụng mọi cơ hội để nói và viết tiếng Anh vì đây là những điểm yếu của tôi, đã tham gia vào một dự án quốc tế kết nối sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Tôi đã có bạn bè với bốn sinh viên từ Mỹ, Úc, Pháp, và Ai Cập. Chúng tôi viết mỗi email khác và trò chuyện trên Skype. Bằng cách đó tôi có thể không chỉ nâng cao kỹ năng tiếng Anh của tôi mà còn làm phong phú kiến thức của tôi về các nền văn hoá khác nhau. Mẹo cuối cùng của tôi là trở nên tự tin. Đừng sợ mắc sai lầm trong quá trình học. Trong lớp, bạn nên tham gia tích cực vào các hoạt động. Nếu có bất cứ điều gì bạn không hiểu, hãy yêu cầu giáo viên và bạn học của bạn giúp đỡ. Những lời khuyên này đã giúp tôi trở thành người học tiếng Anh thành công.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!