Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Địa Lý 11 Bài 8: Liên Bang Nga (Phần 2) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 8: Liên Bang Nga (phần 2)
Giải bài tập môn Địa lý lớp 11
Bài tập môn Địa lý lớp 11
được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 7: Liên minh Châu Âu (phần 3)
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 8: Liên Bang Nga (phần 1)
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 8: Liên Bang Nga (phần 3)
Trả lời:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga có sự biến động lớn trong thời kì 1990 – 2005, có thể chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1990 – 1999, là 10 năm khó khăn của nền kinh tế Liên bang Nga, tốc độ tăng trưởng GDP âm. Năm 1990 là – 3,6%, Năm 1997 có sự tăng nhẹ nhưng vẫn thấp chỉ 0,9%. Năm 1998 tiếp tục giảm và đạt giá trị âm, – 4,9%.
Giai đoạn 1999 – 2005 nền kinh tế Liên bang Nga có dấu hiệu phục hồi, Tốc độ tăng trưởng GDP năm 1999 là 5,4% (So với thời gian trước đây âm liên lục). Năm 2000, đạt giá trị lớn nhất: 10%. Giai đoạn này có nhiều biến động nhưng nhìn chung có sự phục hồi phát triển và sẽ sớm lấy lại vị trí cường quốc trên thế giới.
Trong tương lai nền kinh tế LB Nga sẽ tiếp tục phục hồi phát triển và sẽ sớm lấy lại vị trí cường quốc trên thế giới.
Câu 2: Chọn ý trả lời đúng
Thành tựu kinh tế cơ bản nhất mà LB Nga đạt được trong giai đoạn sau năm 2000 là
sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ lớn.
đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời Xô viết.
nền kinh tế đã vượt qua khủng hoảng, đang trong thế ổn định và đi lên.
tăng trưởng kinh tế cao, giá trị xuất siêu ngày càng lớn, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.
Trả lời:
Chọn C. nền kinh tế đã vượt qua khủng hoảng, đang trong thế ổn định và đi lên.
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LB NGA
Trả lời:
a) Sự tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm công nghiệp
Tính sự tăng trưởng sản lượng của các ngành:
Nhận xét:
Sản lượng các ngành sản xuất công nghiệp đều tăng. (Số liệu minh chứng)
Sản lượng ngành công nghiệp giấy tăng nhanh nhất (Số liệu minh chứng)
Sản lượng ngành than tăng chậm nhất. (Số liệu minh chứng)
b) Sự tăng trưởng sản lượng của một số sản phẩm nông nghiệp
Tính sự tăng trưởng sản lượng của các ngành:
Nhận xét:
Sản lượng các sản phẩm nông nghiệp đều tăng. (Số liệu minh chứng)
Sản lượng sản xuất củ cải đường tăng nhanh nhất (Số liệu minh chứng)
Sản lượng sản xuất hạt hướng dương tăng chậm nhất. (Số liệu minh chứng)
Câu 4: Chọn ý trả lời đúng
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự tăng trưởng kinh tế của LB Nga là
đẩy mạnh phát triển khoa học – kĩ thuật, tăng năng suất lao động.
chú ý đào tạo nguồn lao động có trình độ cao.
áp dụng những chính sách và biện pháp đúng đắn.
tăng cường thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Trả lời:
Chọn C. áp dụng những chính sách và biện pháp đúng đắn.
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU CỦA LB NGA VÀ SỰ PHÂN BỐ
Công nghiệp truyền thống
Năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, luyện kim màu (bô-xit, ni-ken, đồng, chì), khai thác vàng và kim cương, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô, sản xuất thiết bị tàu biển, thiết bị mỏ, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,…
Tập trung ở Đông Âu, Tây Xibia và dọc đường giao thông.
Công nghiệp hiện đại
Điện tử- hàng không, vũ trụ, nguyên tử. Công nghiệp quốc phòng là thế mạnh.
Vùng trung tâm, Uran,…
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA LB NGA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu tấn)
Trả lời:
a) Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm.
Trục tung thể hiện sản lượng lương thực (đơn vị: triệu tấn), trục hoành thể hiện năm (lưư ý chia đúng khoảng cách các năm).
Yêu cầu:
Mỗi năm là một cột.
Vẽ đúng, đẹp
Đầy đủ tên, chú giải, số liệu.
b) Nhận xét
Sản lượng lương thực LB Nga chiếm cao trên thế giới.
Tuy nhiên sản lượng chưa ổn định: (số liệu)
Từ năm 1995 đến 1998, sản lượng giảm.
Từ năm 1999 đến 2002, sản lượng tăng nhanh, liên tục.
Năm 2005, sản lượng có giảm.
Câu 7: Chọn ý trả lời đúng
Ngành công nghiệp mũi nhọn của LB Nga, có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2006) là
công nghiệp luyện kim đen.
công nghiệp khai thác dầu, khí tự nhiên.
công nghiệp hàng không – vũ trụ.
công nghiệp quân sự.
Trả lời:
Chọn B. công nghiệp khai thác dầu, khí tự nhiên.
Câu 8: Chọn ý trả lời đúng
Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất của LB Nga là
vùng Trung tâm.
vùng Trung tâm đất đen.
vùng U-ran
vùng Viễn Đông
Trả lời:
Chọn A. vùng Trung tâm.
Giáo Án Địa 11 Bài 8: Liên Bang Nga
Tiết 3 – THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
CỦA LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
– Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000.
– Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga.
– Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.
– Phân tích bảng số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga.
– Nhận xét trên lược đồ, biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV:
– Bảng số liệu 8.5 ở SGK.
– Bản đồ kinh tế LB Nga.
– Hình 8.10 ở SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
– Đọc trước bài. . Chuẩn bị các lược đồ và bảng số liệu có trong bài học
Ngày soạn:5/1/2014………………………….Ngày dạy: Tuần 18( 07-12/1/2014) Tuần 18 Tiết 18 BÀI 8: LIÊN BANG NGA Tiết 3 – THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: – Biết phân tích bảng số liệu để thấy được sự thay đổi của nền kinh tế LB Nga từ sau năm 2000. – Dựa vào bản đồ, nhận xét được sự phân bố trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga. 2. Kĩ năng: – Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ. – Phân tích bảng số liệu về một số ngành kinh tế của LB Nga. – Nhận xét trên lược đồ, biểu đồ. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS 1. Chuẩn bị của GV: – Bảng số liệu 8.5 ở SGK. – Bản đồ kinh tế LB Nga. – Hình 8.10 ở SGK. 2. Chuẩn bị của HS: – Đọc trước bài. . Chuẩn bị các lược đồ và bảng số liệu có trong bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số và nề nếp lớp học. (Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 3 phút) Nêu các thành tựu về công nghiệp, nông nghiệp của LB Nga? 3. Tổ chức các hoạt động a.Khởi động; (Thời gian 1 phút) Vào bài: GV giới thiệu nội dung bài thực hành b.Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga Hình thức: cả lớp Thời gian 16 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Buớc 1: Gọi HS đọc bài thực hành. Xác định mục đích yêu cầu bài thực hành Bước 2: GV hướng dẫn HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào bảng 8.5 SGK xác định loại biểu đồ cần vẽ: – Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường biểu diễn. – Cho 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ. Bước 3: Sau khi vẽ xong cho HS nhận xét. Sau đó GV nhận xét cách vẽ và bổ sung những sai sót và nhận xét sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm. 1.Tìm hiểu sự thay đổi kinh tế của LB Nga * Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm: + Vẽ biểu đồ đường. + Vẽ đúng, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ * Nhận xét sự thay đổi GDPcủa Nga qua các năm: Nhìn chung GDP của LB Nga giai đoạn 1990 đến 2004 có sự thay đổi rất lớn: + Từ năm 1990 đến 2000 giảm mạnh (số liệu) + Từ sau năm 2000 GDP của LB Nga tăng nhanh (số liệu) Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga Hình thức:nhóm Thời gian 16 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, 2bànquay vào nhau. Bản đồ,sp treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: – Nhóm 1, 2: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại cây trồng. – Nhóm 3, 4: Dựa vào hình 8.10 và bản đồ kinh tế chung của LB Nga, tìm hiểu sự phân bố các loại vật nuôi. Các nhóm làm việc trong 5-7 phút hoàn thành bảng sau: Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân 1.Trồng trọt Lúa mì Củ cải đường Rừng 2.Chăn nuôi Bò Lợn Cừu Thú lông quý Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 2.Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga Ngành nông nghiệp Phân bố Nguyên nhân 1.Trồng trọt Lúa mì Đ.bằng Đông Âu và đ.bằng Tây Xibia. Đất đen màu mỡ, khí hậu ấm áp. Củ cải đường Tây nam đ.bằng Đông Âu. Đất đen và khí hậu lạnh khô. Rừng Vùng phía Đông và ven phía Bắc. Khí hậu lạnh, đất pôtdôn. 2.Chăn nuôi Bò Đ.bằng Đông Âu và dọc phía Nam. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu ấm. Lợn Đ.bằng Đông Âu Có nhiều thức ăn từ NN. Cừu Phía Nam Có khí hậu khô. Thú lông quý Phía Bắc Có khí hậu lạnh. IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC. (Thời gian 5 phút) Bước 1: Em hãy cho biết những điều cần chú ý khi trình bày một vấn đề và lưu ý những kĩ năng cơ bản khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Bước 2: HS trả lời, các HS nêu ý kiến. Bước 3: *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. * HS: biểu quyết lấy ý kiến chung để đưa ra sản phẩm cuối cùng. Bước 4: *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: -Neân daønh moät trang ñeå veõ, ñaàu trang neân ghi teân bieåu ñoà baèng chöõ IN HOA. Cuoái trang neân daønh 5, 6 doøng ñeå ghi chuù. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút) – Hoàn thiện bài thực hành – Vận dụng giải các bài toán thực tiễn -Đọc bài Nhật Bản tiết 1 và trả lời các câu hỏi: 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế? 2. Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội của Nhật Bản? VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ(Thời gian 1 phút) -HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau: trao đổi bài cho nhau để xác định những khuyết điểm còn tồn tại trong bài thực hành để rút kinh nghiệm. – GV đánh giá HS: tinh thần học tập, vở ghi. Sự chuẩn bị bài. GV nhận xét bài thực hành của HS, V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 3 Ngắn Nhất: Thực Hành: Tìm Hiểu Sự Thay Đổi Gdp Và Phân Bố Nông Nghiệp Của Liên Bang Nga.
Địa Lí 11 Bài 8 Tiết 3 ngắn nhất: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga
Câu hỏi 1 trang 73 sgk Địa lí 11: Qua bảng số liệu:
Bảng 8.5. GDP của LB Nga qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP của LB Nga qua các năm và nhận xét.
Trả lời:
Nhận xét:
Nhìn chung giai đoạn 1990 – 2004, GDP của LB Nga có sự thay đổi không ổn định
– Giai đoạn 1990 – 2000: GDP giảm nhanh và liên tục (giảm 3,72 lần).
– Giai đoạn 2000 – 2004: GDP tăng lên khá nhanh (tăng 1,34 lần).
Câu hỏi 2 trang 73 sgk Địa lí 11: Dựa vào hình 8.10, nêu sự phân bố các cây trồng vật nuôi chủ yếu của LB Nga. Giải thích sự phân bố đó.
Trả lời:
– Lúa mì:
+ Phân bố ở đồng bằng Đông Âu, phía Nam đồng bằng Tây Xibia
+ Nhờ địa hình đồng bằng màu mỡ, khí hậu ấm áp.
– Củ cải đường:
+ Phân bố rìa Tây Nam nước Nga.
+ Nhờ điều kiện khí hậu ẩm, đất phì nhiêu.
– Bò:
+ Phân bố ở đồng bằng Đông Âu và khu vực phía nam.
+ Khí hậu ấm, các đồng cỏ rộng lớn thuận lợi chăn thả gia súc.
– Lợn:
+ Đồng bằng đông Âu.
+ Nhờ nguồn thức ăn dồi dào từ nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
– Cừu:
+ Phân bố khu vực phía nam
+ Khí hậu khô hạn, phù hợp giới hạn sinh thái của đàn cừu.
– Thú có lông quý:
+ Phân bố ở khu vực phía Bắc cao nguyên Trung Xibia.
+ Khí hậu lạnh thích hợp với giới hạn sinh thái của loài.
Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí 11 khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Giải Bài Tập Sbt Địa Lý 11 Bài 10: Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (Phần 2)
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (phần 2)
Giải bài tập môn Địa lý lớp 11
Bài tập môn Địa lý lớp 11
được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản (phần 3)
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (phần 1)
Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (phần 3)
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
Đơn vị: %
Trả lời:
a) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực: Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (Khu vực I), tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng, và dịch vụ (khu vực II, khu vực III)
Khu vực I: Năm 1985 là 28,4%, đến năm 2004 giảm mạnh, xuống còn 14,5%. Giảm 13,9%.
Khu vực II: Năm 1985 là 40,3%, đến năm 2004 tăng mạnh 50,9%. Tăng thêm 9,6 %
Khu vực III: Năm 1985 là 31,3%, đến năm 2004 Tăng lên 34,6 tăng 3,3%
b) Mức tăng trưởng GDP.
GDP tăng trưởng nhanh trong giai đoạn 1985 – 2004. (Số liệu chứng minh).
c) Nguyên nhân
Chuyển đổi nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.
Thu hút vốn đầu tư lớn.
Chủ động đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển, ứng dụng công nghệ cao.
Câu 2: Chọn ý trả lời đúng
Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự phát triển vượt bậc của nền công nghiệp Trung Quốc là
tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.
thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.
chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
tăng cường hiện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.
Trả lời:
Chọn C. chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.
Câu 3: Chọn ý trả lời đúng
Từ năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với nội dung chủ yếu là
ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
tập trung chủ yếu vào các ngành : chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
phát triển rộng rãi công nghiệp ở địa bàn nông thôn.
Trả lời:
Chọn C. tập trung chủ yếu vào các ngành: chế tạo máy, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.
a) Điền nội dung thích hợp vào bảng
b) Nhận xét chung về sự phân bố sản xuất công nghiệp và giải thích
Trả lời:
a)
CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP CHÍNH CỦA TRUNG QUỐC
b) Nhận xét:
Các trung tâm công nghiệp chính tập trung ở miền đông, các vùng nguyên liệu, các vùng duyên hải tại các thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Thẩm Dương, Quảng Châu …
Sự phân bố công nghiệp gắn với vùng nguyên, nhiên liệu (luyện kim đen, hóa dầu), gắn với thị trường tiêu thụ (dệt may), gắn với các trung tâm có nguồn lao động chất lượng cao (điện tử, viễn thông), gắn với nơi có điều kiện sản xuất đặc thù (đóng tàu biển, chế tạo máy bay), gắn với nguồn năng lượng dồi dào và rẻ tiền (luyện kim màu,…).
– Giải thích:
Miền Đông có đầy đủ các điều kiện về tài nguyên khoáng sản, nguồn nước và nguồn nhân lực có trình độ kĩ thuật đáp ứng được yêu cầu của các ngành công nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn…
Trả lời:
a) Nhận xét:
Miền Tây chủ yếu là chăn nuôi: Cừu, ngựa.
Miền Đông: Là vùng nông nghiệp chính, phát triển mạnh
Các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc trồng lúa mì, ngô, củ cải đường.
Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông.
b) Giải thích:
Miền Đông có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp: địa hình thấp; có các đồng bằng châu thổ’ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ. Khí hậu thích hợp cho trồng cây ôn đới ở phía bắc, cây cận nhiệt ở phía nam. Có nhiều mưa về mùa hạ và đây là nơi có hạ lưu của các con sông lớn, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, có điều kiện kinh tế-xã hội: Dân cư đông đúc, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn; dông dân, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển, sự hỗ trợ của công nghiệp,…
Miền Tây là các dãy núi cao, sơn nguyên, khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt không thích hợp cho nông nghiệp. Chủ yếu là đồng cỏ nên có thể chăn nuôi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Địa Lý 11 Bài 8: Liên Bang Nga (Phần 2) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!