Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử 8 Bài 29: Chính Sách Khai Thác Thuộc Địa Của Thực Dân Pháp Và Những Chuyển Biến Về Kinh Tế, Xã Hội Ở Việt Nam được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1: Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp được tiến hành bắt đầu vào năm
A. 1884
B. 1888
C. 1897
D. 1914
Câu 2: Đứng đầu Liên bang Đông Dương là
A. Tổng thống
B. Thống đốc
C. Thống sứ
D. Toàn quyền
Câu 3: Tổ chức bộ máy nhà nước của Liên Bang Đông Dương gồm có
A. 3 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì)
B. 4 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào)
C. 4 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Cam-pu-chia)
D. 5 xứ (Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Cam-pu-chia, Lào)
Câu 4: Các cấp chính trong Liên Bang Đông Dương bao gồm:
A. Kì, phủ, huyện, xã
B. Kì, tỉnh, phủ, huyện, xã
C. Kì, tỉnh, phủ, huyện, châu, xã
D. Tỉnh, phủ, huyện, châu, xã
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là chính sách mà thực dân Pháp thực hiện trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam?
A. Ra sức cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền, bót lột bằng phát canh thu tô.
B. Bắt nhân dân ta phải đi phu dịch như cướp đường, đào sông, xây cầu,…
C. Đẩy mạnh khai thác mỏ (than và kim loại).
D. Đầu tư vốn vào phát triển công nghiệp.
Câu 6: Hệ thống giáo dục phổ thông được thực dân Pháp chia làm
A. 2 bậc: Tiểu học và Trung học
B. 3 bậc: Ấu học Tiểu học và Trung học
C. 3 bậc: Tiểu học Trung học và Trung học nghề
D. 4 bậc: Ấu học Tiểu học, Trung học và Trung học nghề
Câu 7: Dưới tác động của khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến nào?
A. Xuất hiện giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân khổ cực vì bị hai tầng áp bức của đế quốc và phong kiến.
C. Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời.
D. Cả A và B và C đều đúng.
Câu 8: Những giai cấp, tầng lớp ở nước ta lúc bấy giờ có thể tham gia phong trào cách mạng giải phóng dân tộc là
A. Địa chủ, nông dân, tư sản
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ vừa và nhỏ
D. Công dân và nông dân
Phương pháp giảiTừ các kiến thức đã học ở bài 29. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam được trình bày ở trang 137 SGK Lịch sử 8 để phân tích từng câu và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Ví dụ: Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp được tiến hành bắt đầu vào năm 1897
Hướng dẫn giải1.C 2.D 3.D 4.C
5.C 6.B 7.D 8.C
Hãy nối nội dung ở cột I với nội dung ở cột II cho phù hợp?
Cột I:
1. Giai cấp địa chủ phong kiến
2. Giai cấp nông dân
3. Giai cấp công nhân
4. Tâng lớp tư sản
5. Tầng lớp tiểu tư sản
Cột II:
A, là các chủ xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, những viên chức cấp thấp.
B, bị tước đoạt ruộng đất, bị nhiều thứ thuế và vô số các khoản phụ thu của chức dịch trong các làng.
C, đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp
D, là các nhà thầu khoán, đại lí, chủ xí nghiệp, chủ xưởng, chủ hãng buôn.
E, phần lớn xuất thân từ nông dân, không có ruộng đất nên phải tìm đến các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền xin làm công ăn lương.
Phương pháp giảiXem lại mục 1 trang 140 SGK Lịch sử 8 về những chuyển biến về xã hội Việt Nam (1897 – 1914) ở vùng nông thôn để phân tích và nối các ý với nội dung phù hợp đã cho.
Ví dụ: Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp
Hướng dẫn giải1.C 2.B
3.E 4.D 5.A
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô ☐ trước các câu sau.
☐ Trong công nghiệp, thực dân Pháp tập trung vào công nghiệp chế biến.
☐ Thực dân Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải để phục vụ cho việc phát triển kinh tế của thuộc địa.
☐ Hàng hoá của Pháp và hàng hoá các nước khác nhập khẩu vào Việt Nam bị đánh thuế rất nặng.
☐ Chính sách văn hoá, giáo dục của Pháp đã có tác dụng “khai hoá văn minh” cho người bản địa, làm cho người bản địa tin theo văn minh phương Tây.
☐ Giai cấp nông dân Việt Nam rất hăng hái tham ra cách mạng.
Phương pháp giảiĐể giải quyết bài tập này các em cần xem lại nội dung các mục I và II.1 được trình bày ở bài 29 SGK Lịch sử 8 để phân tích những chuyển biến về xã hội Việt Nam ở vùng nông thôn và các chính sách văn hóa, giáo dục, kinh tế của Pháp để phân tích từng nhận định.
Hướng dẫn giảiĐúng: 1, 5
Sai: 2, 3, 4
Thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
Phương pháp giảiTừ những chuyển biến về xã hội Việt Nam ở vùng nông thôn được trình bày ở trang 140 SGK Lịch sử 8 để trả lời.
– Địa chủ phong kiến: chia thành địa chủ nhỏ và địa chủ lớn.
– Nông dân: rất khốn khổ
– Công nhân: bị phân hóa
– Tư sản: có tinh thần chống Pháp.
Hướng dẫn giải– Địa chủ phong kiến: Tầng lớp này ít chia làm 2 loại là địa chủ lớn dựa vào Pháp mà áp bức nhân dân,còn địa chủ nhỏ vừa bị chèn ép nên rất có tinh thần chống Pháp
– Nông dân: Phân hóa rỏ rệt, bị chèn ép chủ yếu. -chịu tô thuế nậng nề … cộng với nạn cướp đất xây dựng đồn điền nhà máy xí nghiệp nên rất khốn khổ
– Công nhân: vào các thành phố xin việc ở nhà máy và xi nghiệp đồn điền (bị phân hóa)
– Tư sản:
+ Rất có tinh thần chống Pháp tuy nhiên ko phát huy được sức mạnh do thiếu đi sự lãnh đạo
+ Phát triển về số lượng làm việc ở các đồn điền nhà máy -phong trào ban đầu họ chỉ vì quyền lợi kinh tế,theo kiểu hưởng ứng phong trào chống Pháp
+ Tiểu tư sản gồm thấu khoán chỉ xí nghiệp chủ xưởng,.. đây là lớp người đầu của thế hệ tiểu tư sản không có đinh hướng về chính trị
+ Học sinh sinh viên,giáo viên nhà báo,viên chức … rất có tinh thần chống Pháp là lực lượng lãnh đạo CM sau này.
Các chính sách về kinh tế mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
Phương pháp giảiDựa vào nội dung chính được trình bày ở mục 2. Chính sách kinh tế của Pháp (1897 – 1914) trang 138 SGK Lịch sử 8 để phân tích, trả lời
– Thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế → biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá ế thừa và cung cấp nguyên vật liệu.
→ Thủ đoạn của thực dân Pháp
Hướng dẫn giảiCác chính sách về kinh tế mà thực dân Pháp đã thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích:
– Thực dân Pháp thực hiện chính sách kinh tế thực dân phản động và bảo thủ → nhằm biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá ế thừa và cung cấp nguyên vật liệu cho chúng.
– Thủ đoạn:
+ Thực hiện chính sách độc quyền về kinh tế trên tất cả các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.
+ Đặt ra nhiều thứ thuế vô lý (thuế thân, thuế chợ, thuế đò…)
+ Duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu nhằm mục đích bóc lột tối đa kìm hãm nền kinh tế của nước trong vòng lạc hậu
+ Thực dân Pháp thiết lập một cách hạn chế phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
Phương pháp giảiTừ những chuyển biến về xã hội Việt Nam được trình bày ở trang 140 SGK Lịch sử 8 để phân tích những chính sách của thực dân Pháp.
– Giai cấp địa chủ phong kiến đầu hàng
– Giai cấp nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề
– Tầng lớp tư sản xuất hiện…
Hướng dẫn giảiChính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp tác động đến xã hội Việt Nam:
Bên cạnh các giai cấp cũ không ngừng bị phân hoá, xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới:
– Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
– Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền.
– Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn… bị kìm hãm, chèn ép. Vì thế lực kinh tế nhỏ bé, lệ thuộc nên họ không dám mạnh dạn đấu tranh, chỉ mong muốn có những thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn sinh sống.
– Tiểu tư sản thành thị, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Đó là những người có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc nên đã sớm giác ngộ và tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX.
– Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống.
Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương. Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của thực dân Pháp?
– Nhận xét: …
Phương pháp giảiXem lại mục 1. Tổ chức bộ máy Nhà nước Việt Nam (1897 – 1914) trang 137 SGK Lịch sử 8 để phân tích và hoàn thành sơ đồ.
Toàn quyền Đông Dương → Bắc Kì (Thống sứ), Trung Kì (Khâm sứ), Nam Kì (Thống đốc), Cam-pu-chia (Khâm sứ), Lào (Khâm sứ)
Hướng dẫn giải* Nhận xét:
– Tổ chức bộ máy cai trị chặt chẽ, bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở đều do thực dân Pháp chi phối
– Có sự kết hợp giữa Nhà nước thực dân và chính quyền phong kiến.
– Tất cả đều nhằm phục vụ cho lợi ích của tư bản Pháp.
→ Nhà nước thuộc địa nửa phong kiến.
Vbt Lịch Sử 8 Bài 29: Chính Sách Khai Thác Thuộc Địa Của Thực Dân Pháp Và Những Chuyển Biến Về Kinh Tế Xã Hội Ở Việt Nam
VBT Lịch Sử 8 Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam
Bài 1 trang 84 VBT Lịch sử 8: a) Em hãy hoàn thiện sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên.
Trả lời:
a)
b) Các câu trả lời đúng là:
– Thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia để trị” [X]
– Thực dân Pháp chi phối toàn bộ chính quyền từ trung ưng đến địa phương. [X]
– Kết hợp giữa nhà nước thực dân với quan lại phong kiến để cai trị. [X]
b) Em hãy rút ra nhận xét về chính sách kinh tế của thực dân Pháp theo các ý sau
Trả lời:
a) – Về nông nghiệp:
+ Duy trì phương thức sản xuất phong kiến (Phát canh thu tô)
+ Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
– Về công nghiệp: tập trung khai thác than và kim loại.
– Về giao thông vận tải: xây dựng, mở mang hệ thống giao thông vận tải, đặc biệt là đường sắt.
– Về thương nghiệp: độc chiếm thị trường Việt Nam.
– Về tài chính:
+ Tăng thuế cũ, đặt các loại thuế mới.
+ Bắt nhân dân phải mua trái phiếu do Pháp phát hành
b) – Mục đích của những chính sách trên: Vơ vét tài nguyên thiên nhiên, sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để phục vụ cho sự phát triển của Pháp.
– Ảnh hưởng của các chính sách kinh tế trên đối với nền kinh tế và đời sống của nhân dân ta:
+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam, mang lại nhiều tiến bộ hơn so với phương thức sản xuất phong kiến.
+ Kinh tế Việt Nam ngày càng kiệt quệ và bị lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.
+ Đời sống của các tầng lớp nhân dân ngày càng khổ cực, bần cùng.
Bài 3 trang 86 VBT Lịch sử 8: Em hãy nêu các chính sách về văn hóa, giáo dục mà thực dân Pháp đã thực hiện ở Việt Nam trong thời gian này.
Trả lời:
– Mở thêm một số trường học theo mô hình giáo dục của Pháp, nhằm đào tạo một lớp người bản sứ phục vụ cho chính quyền thuộc địa và phục vụ nhu cầu học tập của con em các quan thực dân.
– Thi hành chính sách “ngu dân”, kìm hãm nhân dân ta trong vòng lạc hậu. Ví dụ: khuyến khích các hủ tục lạc hậu, cho phép buôn bán thuốc phiện….
Bài 4 trang 86 VBT Lịch sử 8: a) Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, tình hình các giai cấp trong xã hội Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?
Đánh dấu X vào ô trống đầu câu trả lời đúng.
b) Các giai cấp, tầng lớp trên có thái độ khác nhau đối với cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Dựa vào SGK, em hãy viết tiếp vào chôc chấm (….) để hoàn thành các câu sau
Trả lời:
a) Các câu trả lời đúng là:
[X] Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng và làm tay sai cho Pháp, số lượng ngày càng đông và dần phân hóa thành hai bộ phận.
[X] giai cấp nông dân lâm vào tình cảnh nghèo khổ, không lối thoát.
[X] Xuất hiện tầng lớp tư sản đầu tiên (nhà thầu khoán, đại lý, xí nghiệp…)
[X] Xuất hiện tầng lớp tiểu tư sản (chủ buôn bán nhỏ, viên chức, giáo viên,…)
[X] Hình thành giai cấp công nhân.
b) Các từ hoặc cụm từ cần điền là:
1. có tinh thần yêu nước.
2. các cuộc đấu tranh yêu nước
3. tỏ thái độ hưởng ứng hay tham gia các cuộc vận động cứu nước.
4. tham gia vào các cuộc vận động cứu nước.
5. tinh thần đấu tranh
Giải Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 29: Chính Sách Khai Thác Thuộc Địa Của Thực Dân Pháp Và Những Chuyển Biến Về Kinh Tế Xã Hội Ở Việt Nam
Giải bài tập Lịch Sử 8 Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam
(trang 138 sgk Lịch Sử 8): – Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước ở Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên.
Trả lời:
(trang 138 sgk Lịch Sử 8): – Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của thực dân Pháp ?
Trả lời:
– Bộ máy cai trị tổ chức chặt chẽ, với tay xuống tận nông thôn.
– Kết hợp giữa Nhà nước thực dân và quan lại phong kiến.
(trang 139 sgk Lịch Sử 8): – Nêu chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công, thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính.
Trả lời:
– Trong nông nghiệp, Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền.
– Trong công nghiệp, Pháp tập trung khai thác than và kim loại. Ngoài ra, Pháp đầu tư vào một số ngành khác như xi măng, điện, chế biến gỗ…
– Giao thông vận tải: Thực dân Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ, đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự.
– Về thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hoá của Pháp nhập vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng hoá các nước khác.
– Tài chính: để ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện…
(trang 139 sgk Lịch Sử 8): – Các chính sách trên của Pháp nhằm mục đích gì?
Trả lời:
Mục đích các chính sách trên của thực dân Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương.
(trang 139 sgk Lịch Sử 8): – Theo em, chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp có phải để “khai hoang văn minh” cho người Việt Nam hay không? Vì sao?
Trả lời:
– Không đúng. Đường lối của Pháp hạn chế phát triển giáo dục ở thuộc địa, Pháp duy trì nền giáo dục Hán học, lợi dụng hệ tư tưởng phong kiến và tri thức cựu học để phục vụ chế độ mới.
– Số trường học chỉ được mở một cách dè dặt, số trẻ được đến trường rất ít, càng ở các lớp cao, số học sinh càng giảm dần.
– Ý đồ của Pháp là:
+ Thông qua giáo dục nô dịch, thực dân Pháp muốn tạo một lớp người chỉ biết phục tùng.
+ Triệt để sử dụng phong kiến Nam triểu, dùng người Việt trị người Việt.
+ Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị.
(trang 141 sgk Lịch Sử 8): – Dưới thời Pháp thuộc, các giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân có những thay đổi như thế nào?
Trả lời:
– Địa chủ phong kiến:
+ Đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp, số lượng ngày càng tăng thêm.
+ Địa vị kinh tế được tăng cường, nắm trong tay nhiều ruộng đất, nắm chính quyền ở các địa phương.
+ Một số bộ phận cấu kết với đế quốc để áp bức, bóc lột nhân dân. Một số địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
– Nông dân:
+ Chiếm số lượng đông đảo, bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, bị phá sản, có người phải bỏ làng quê đi làm thuê. Cuộc sống của họ cực khổ trăm bề.
+ Có tinh thần yêu nước và hăng hái tham gia cuộc đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
(trang 142 sgk Lịch Sử 8): – Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới nào đã xuất hiện?
Trả lời:
Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới đã xuất hiện là: tư sản, tiểu tư sản thành thị và giai cấp công nhân.
(trang 142 sgk Lịch Sử 8): – Thái độ của từng giai cấp, tầng lớp đối với cách mạng giải phóng dân tộc như thế nào ? Vì sao họ lại có thái độ như vậy ?
Trả lời:
– Tầng lớp tư sản: đa số là các chủ hãng buôn bán, ngoài ra có một số là thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công. Họ bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. Tiềm lực kinh tế yếu ớt, nên chỉ muốn có điều kiện làm ăn, buôn bán dễ dàng, chưa có ý thức tham gia vào phong trào cách mạng giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX.
– Tầng lớp tiểu tư sản: xuất thân từ các chủ xưởng thủ công nhỏ, những viên chức cấp thấp như thông ngôn, nhà giáo… Cuộc sống của họ rất bấp bênh và do có ý thức dân tộc nên học tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX.
– Tầng lớp công nhân: phần lớn xuất thân từ nông thôn, không có ruộng đất, phải bỏ làng đi ra các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền làm thuê. Họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột nên sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống lại bọn địa chủ, đòi cải thiện điều kiện làm việc, tăng lương, giảm giờ làm.
(trang 142 sgk Lịch Sử 8): – Tại sao các nhà yêu nước ở Việt Nam thời bấy giờ muốn noi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?
Trả lời:
Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên và xã hội gần giống Việt Nam. Đầu thế kỉ XX, Nhật Bản nhờ có cuộc cải cách duy tân và con đường tư bản chủ nghĩa mà trở nên giàu mạnh nên đã kích thích nhiều người yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường của họ.
Bài 1 (trang 143 sgk Lịch sử 8): Vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp thi hành những chính sách gì về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục ở Việt Nam ?
Lời giải:
* Chính trị : tổ chức bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương đều do thực dân Pháp chi phối.
* Kinh tế :
+ Nông nghiệp: cướp ruộng đất, lập đồn điền.
+ Công nghiệp: khai thác than, kim loại.
+ Xây dựng hệ thống giao thông vận tải.
+ Thương nghiệp: độc chiếm thị trường VN, đánh các thuế mới, nặng nhất là thuế mối, rượu, thuốc phiện.
* Văn hóa-Giáo dục: duy trì chế độ giáo dục phong kiến, mở trường học đào tạo tay sai bản xứ.
Bài 2 (trang 143 sgk Lịch sử 8): Nêu tác động của chính sách khai thác thuộc địa đối với kinh tế, xã hội Việt Nam.
Lời giải:
* Về kinh tế:
– Tích cực: Cuộc khai thác của Pháp làm xuất hiện nền công nghiệp thuộc địa mang yếu tố thực dân; thành thị theo hướng hiện đại ra đời; bước đầu làm xuất hiện nền kinh tế hàng hoá, tính chất tự cung tự cấp của nền kinh tế cũ bị phá vỡ.
– Tiêu cực: Một trong những mục tiêu của công cuộc khai thác thuộc địa là vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương. Do vậy:
+ Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cùng kiệt
+ Nông nghiệp dậm chân tại chỗ
+ Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.
→ Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc.
* Về xã hội: Bên cạnh các giai cấp cũ không ngừng bị phân hoá, xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp mới:
– Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
– Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền.
– Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn… bị kìm hãm, chèn ép. Vì thế lực kinh tế nhỏ bé, lệ thuộc nên họ không dám mạnh dạn đấu tranh, chỉ mong muốn có những thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn sinh sống.
– Tiểu tư sản thành thị, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Đó là những người có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc nên đã sớm giác ngộ và tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX.
– Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống.
Bài 3 (trang 143 sgk Lịch sử 8): Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX theo mẫu:
Lời giải:
Bài 4 (trang 143 sgk Lịch sử 8): Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX
Lời giải:
Những điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX.
– Mục đích: Đánh Pháp cứu nước, giành độc lập dân tộc, xây dựng xã hội mới theo thể chế cộng hòa hoặc quân chủ lập hiến.
– Thành phần tham gia: nhà Nho yêu nước tiếp thu được nền học vấn mới của phương Tây, nhiều tầng lớp xã hội mới hình thành sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Vbt Lịch Sử 6 Bài 11: Những Chuyển Biến Về Xã Hội
VBT Lịch Sử 6 Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
Bài 1 trang 28 VBT Lịch sử 6: Đánh dấu X vào ô trống đầu câu em chọn và giải thích vì sao?
Bố trí lực lượng lao động trong một gia đình làm nông nghiệp ta chọn phương án nào sau đây:
[ ] Người chuyên làm đất, tưới nước.
[ ] Người chuyên làm cỏ, trừ sâu bệnh.
[ ] Người thì chuyên thu hoạch, chế biến sản phẩm.
[ ] Mọi người trong gia đình cùng làm một trong các công việc trên.
Giải thích?
Trả lời:
[X] Mọi người trong gia đình cùng làm một trong các công việc trên.
Vì: Các công việc trên diễn ra trong các thời điểm khác của mùa vụ, vì vậy mọi người tập trung cùng làm một công việc sẽ nhanh và hiệu quả hơn là mỗi người một việc.
Bài 2 trang 29 VBT Lịch sử 6: Trong một vùng dân cư rộng lớn có nhiều xóm làng có các nghề khác nhau như nghề luyện kim, chế tạo công cụ, làm đồ gốm, trồng trọt, chăn nuôi.
– Làng A có nhiều đất sét thì làm nghề…
– Làng B có nhiều đồng ruộng đất đai màu mỡ thì làm nghề…
– Làng C có nhiều quặng đồng, quặng sắt thì làm nghề…
– Nếu ta bố trí công việc phù hợp cho mọi người để họ làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội, có nghĩa là ta đã làm được việc gì?
Trả lời:
– Làng A có nhiều đất sét thì làm nghề: Làm đồ gốm
– Làng B có nhiều đồng ruộng đất đai màu mỡ thì làm nghề: Trồng trọt, chăn nuôi.
– Làng C có nhiều quặng đồng, quặng sắt thì làm nghề: Luyện kim, chế tạo công cụ.
– Nếu ta bố trí công việc phù hợp cho mọi người để họ làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội, có nghĩa là ta đã làm được việc: Phân công lao động.
Bài 3 trang 29 VBT Lịch sử 6: Thời kì này có các đơn vị hành chính: bộ lạc, chiềng, chạ, buôn sóc.
Em hãy điền các đơn vị hành chính vào sơ đồ trên.
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa con người với nhau trong thời kì này? (Quan hệ huyết thống hay quan hệ láng giềng, làng xóm, buôn sóc).
Trả lời:
Nhận xét: Quan hệ con người trong thời kì này là quan hệ láng giềng, làng xóm, buôn sóc.
Bài 4 trang 30 VBT Lịch sử 6: Quan sát H33, H34 (Trang 34 – SGKLS6).
a) Nhận xét về sự tiến bộ của công cụ lao động thời kì này.
b) Em hãy thử nêu nhận xét về mối quan hệ giữa công cụ lao động và sự phát triển xã hội.
Trả lời:
a) Công cụ lao động thời kì này có sự tiến bộ vượt bậc so với thời kì trước. Đồ đồng gần như thay thế đồ đá, với nhiều loại hình công cụ khác nhau.
b) Công cụ lao động được cải tiến giúp năng suất lao động tăng lên rõ rệt, con người tự làm chủ cuộc sống bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. Điều đó giúp đời sống vật chất và tinh thần con người ngày càng nâng cao, thúc đẩy phát triển xã hội.
Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 Bài 11: Những Chuyển Biến Về Xã Hội
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
(trang 33 sgk Lịch Sử 6): – Em có nhận xét gì về việc đúc một số đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung, so với việc làm một công cụ đá?
Trả lời:
– Công cụ bằng đá: ghè đẽo đá đơn giản, mài đá theo hình dạng như ý muốn.
– Đồng khồng thể đẽo hay mài như đá được, muốn có công cụ bằng đồng người ta phải lọc quặng, làm khuôn đúc, nung chảy đồng, rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng cần thiết.
– Để có được một bình đất nung, người ta phải tìm ra đất sét, tiếp đó phải nhào nặn, đưa vào nung cho khô cứng.
(trang 33 sgk Lịch Sử 6): – Em nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ này?
Trả lời:
– Sự khác nhau giữa các ngôi mộ là do trong xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo.
– Mặc dù trong xã hội lúc đó mọi người đều bình đẳng nhưng những người đứng đầu làng bản được chia phần thu hoạch nhiều hơn và khi sản xuất phát triển có lương thực dư thừa, các gia đình cũng có thu nhập khác nhau. Lúc chết, người ta chôn theo của cải vị họ nghĩ rằng có thể thế giới bên kia người đó vẫn tiếp tục sống và làm việc. Cho nên trong các ngôi mộ trên, có mộ không có của cải (lúc sống họ nghèo hèn), có mộ có công cụ và trang sức chôn theo (lúc sống họ là người giàu có).
(trang 35 sgk Lịch Sử 6): – Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước biến chuyển trong xã hội?
Trả lời:
Những công cụ góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội: công cụ đồng thay thế hẳn công cụ đá: có vũ khí đồng, lưỡi cày đồng.
Bài 1: Em hãy điểm lại các chuyển biến chính về mặt xã hội
Lời giải:
– Sự phân công lao động đã được hình thành.
– Hình thành hàng loạt làng bản (chiềng, chạ).
– Hình thành các cụm giềng, chạ hay làng bản được gọi là bộ lạc.
– Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ.
Bài 2: Hãy nêu những nét mới về tình hình kinh tế xã hội của cư dân Lạc Việt.
Lời giải:
– Kinh tế:
+ Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn.
+ Đồ đồng gần như thay thế đồ đá.
– Xã hội:
+ Sự phân công lao động hình thành và sự xuất hiện lam, bản, và bộ lạc.
+ Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
+ Bắt đầu có sự phân chia giàu – nghèo.
Bài 3: Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển của nền sản xuất thười văn hóa Đông Sơn.
Lời giải:
– Sản xuất nông nghiệp lúa nước ngày càng phát triển, trong sản xuất có sự phân công trong lao động.
– Công cụ sản xuất phát triển hơn trước: công cụ bằng đồng: lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo….
Thống kê tìm kiếmBài 11. Những Chuyển Biến Về Xã Hội
Bài 11. Những chuyển biến về xã hội
Bài 1 trang 28 VBT Lịch Sử 6
Đánh dấu X vào ô trống đầu câu em chọn và giải thích vì sao?
Bố trí lực lượng lao động trong một gia đình làm nông nghiệp ta chọn phương án nào sau đây:
[ ] Người chuyên làm đất, tưới nước.
[ ] Người chuyên làm cỏ, trừ sâu bệnh.
[ ] Người thì chuyên thu hoạch, chế biến sản phẩm.
[ ] Mọi người trong gia đình cùng làm một trong các công việc trên.
Giải thích?
[X] Mọi người trong gia đình cùng làm một trong các công việc trên.
Vì: Các công việc trên diễn ra trong các thời điểm khác của mùa vụ, vì vậy mọi người tập trung cùng làm một công việc sẽ nhanh và hiệu quả hơn là mỗi người một việc.
Bài 2 trang 29 VBT Lịch Sử 6
Trong một vùng dân cư rộng lớn có nhiều xóm làng có các nghề khác nhau như nghề luyện kim, chế tạo công cụ, làm đồ gốm, trồng trọt, chăn nuôi.
– Làng A có nhiều đất sét thì làm nghề…
– Làng B có nhiều đồng ruộng đất đai màu mỡ thì làm nghề…
– Làng C có nhiều quặng đồng, quặng sắt thì làm nghề…
– Nếu ta bố trí công việc phù hợp cho mọi người để họ làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội, có nghĩa là ta đã làm được việc gì?
– Làng A có nhiều đất sét thì làm nghề: Làm đồ gốm
– Làng B có nhiều đồng ruộng đất đai màu mỡ thì làm nghề: Trồng trọt, chăn nuôi.
– Làng C có nhiều quặng đồng, quặng sắt thì làm nghề: Luyện kim, chế tạo công cụ.
– Nếu ta bố trí công việc phù hợp cho mọi người để họ làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội, có nghĩa là ta đã làm được việc: Phân công lao động.
Bài 3 trang 29 VBT Lịch Sử 6
Thời kì này có các đơn vị hành chính: bộ lạc, chiềng, chạ, buôn sóc.
Em hãy điền các đơn vị hành chính vào sơ đồ trên.
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa con người với nhau trong thời kì này? (Quan hệ huyết thống hay quan hệ láng giềng, làng xóm, buôn sóc).
Nhận xét: Quan hệ con người trong thời kì này là quan hệ láng giềng, làng xóm, buôn sóc.
Bài 4 trang 30 VBT Lịch Sử 6
Quan sát H33, H34 (Trang 34 – SGK LS6).
a) Nhận xét về sự tiến bộ của công cụ lao động thời kì này.
b) Em hãy thử nêu nhận xét về mối quan hệ giữa công cụ lao động và sự phát triển xã hội.
a) Công cụ lao động thời kì này có sự tiến bộ vượt bậc so với thời kì trước. Đồ đồng gần như thay thế đồ đá, với nhiều loại hình công cụ khác nhau.
b) Công cụ lao động được cải tiến giúp năng suất lao động tăng lên rõ rệt, con người tự làm chủ cuộc sống bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. Điều đó giúp đời sống vật chất và tinh thần con người ngày càng nâng cao, thúc đẩy phát triển xã hội.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử 8 Bài 29: Chính Sách Khai Thác Thuộc Địa Của Thực Dân Pháp Và Những Chuyển Biến Về Kinh Tế, Xã Hội Ở Việt Nam trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!