Xu Hướng 11/2023 # Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử Lớp 8 Bài 31: Ôn Tập Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Năm 1918 # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử Lớp 8 Bài 31: Ôn Tập Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Năm 1918 được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 8 bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Giải bài tập môn Lịch sử lớp 8

Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 8 bài 31

là tài liệu học tốt môn Lịch sử lớp 8 hay được chúng tôi sưu tầm và đăng tải, giúp các bạn giải các câu hỏi trong vở bài tập Lịch sử 8 theo chương trình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bài Tập 1 trang 107 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

A. tư sản và vô sản

B. địa chủ phong kiến và tư sản

C. công nhân và nông dân

D. địa chủ phong kiến và nông dân

Câu 2. Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở

A. Đà Nẵng

B. Huế

C. Gia Định

D. Hà Nội

Câu 3. Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểm

A. Ngày 1-9-1858

B. Ngày 17-2-1859

C. Ngày 24-2-1861

D. Ngày 5-6-1862

Câu 4. Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên Sông Vàng Cỏ Đông năm 1861 là

A. Nguyên Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định

D. Nguyễn Hữu Huân

Câu 5. Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định

D. Nguyễn Hữu Huân

Câu 6. Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là

A. Nguyễn Tri Phương

B. Phan Thanh Giản

C. Phan Đình Phùng

D. Hoàng Diệu

Câu 7. Vị vua hạ “Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước là

A. Hàm Nghi

B. Hiệp Hoà

C. Duy Tân

D. Đồng Khánh

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hương Khê

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Câu 9. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 10. Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là

A. địa chủ – tư sản – tiểu tư sản

B. công nhân – nông dân – tư sản

C. công nhân – tư sản – tiểu tư sản

D. địa chủ – công nhân – nông dân

Câu 11. Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì

A. muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào

B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minh

C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.

D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.

Hướng dẫn trả lời:

Bài Tập 2 trang 108 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Lập bảng thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

Hướng dẫn trả lời:

Bài Tập 3 trang 109 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

Hướng dẫn làm bài:

Nối 1-D, 2-C, 3-A, 4-B

Bài Tập 4 trang 109 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo bảng sau

Hướng dẫn làm bài:

1. Khởi nghĩa Ba Đình

Phạm Bành

Đinh Công Tráng

– Xây dựng căn cứ Ba Đình (Thanh Hoá) kiên cố, cấu trúc độc đáo.

– Trận đánh nổi tiếng nhất diễn ra vào tháng 1 -1887.

2. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Nguyễn Thiện Thuật

Xây dựng căn cứ Bãi Sậy (Hưng Yên) và Hai Sông (Hải Dương)

Nghĩa quân được phiên chế thành những phân đội nhỏ (20 người), chăn đánh địch theo lối đánh du kích trên các tuyến giao thông thuỷ, bộ ở đồng bằng Bắc Kì.

3. Khởi nghĩa Hương Khê

– Phan Đình Phùng

– Cao Thắng

– Là cuôc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương.

– Từ năm 1889, liên tục tập kích lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương thực,…

Bài Tập 5 trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy điền nội dung phù hợp vào cột bên phải hoàn chỉnh bảng thống kê sau về các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

Hướng dẫn làm bài:

Bài Tập 6 trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

A, Dựa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

B, Vũ trang chống Pháp

C, Dựa vào nhân dân chống Pháp và Phong Kiến

D, Mở trường học giáo dục lòng yêu nước

E, Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập.

Hướng dẫn làm bài:

Nối 1-E, 2-A, 3-D, 4-B

Bài Tập 7 trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo bảng sau.

Hướng dẫn làm bài:

Một số điểm giống và khác nhau giữa các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX:

Giống nhau: Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.

Khác nhau:

Bài Tập 8 trang 111 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX nói lên điều gì?

Hướng dẫn làm bài:

Các cuộc khởi nghĩa, các phong trào yêu nước của nhân dân ta chống thực dân Pháp diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng đều không mang lại kết quả. Phong trào Cần Vương (phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến, do giai cấp phong kiến lãnh đạo) đã chấm dứt ở cuối thế kỉ XIX với cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896).

Sang đầu thế kỉ XX khuynh hướng này không còn là khuynh hướng tiêu biểu nữa. Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913.

Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh lãnh đạo cũng rơi vào bế tắc. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo cũng bị thất bại: Tư tưởng dân chủ tư sản là điều mới mẻ, thu hút sự chú ý của một số tầng lớp nhân dân ta, nhất là với tầng lớp trên. Song, từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc, đẩy mạnh quá trình xâm lược, nô dịch các quốc gia, dân tộc nhỏ yếu và biến các quốc gia, dân tộc đó thành thuộc địa, thi hành chính sách thực dân tàn bạo, thì tư tưởng dân chủ tư sản ngày càng lộ rõ sự lỗi thời.

Do đó, cách mạng muốn thành công phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. Đảng phải có hệ tiên tiến, cách mạng và khoa học dẫn đường. Đảng không có lí luận cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có bản chỉ nam. Lí luận “chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Mác-Lênin. Trong Đảng ai ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo lí luận ấy”.

Bài Tập 9 trang 111 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến Tranh thế giới thứ nhất?

Hướng dẫn làm bài:

Giải Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn Tập Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Năm 1918

TDP đánh Đà Nẵng và bán đảo Sơn Trà.

Quân và dân ta đánh trả quyết liệt chặn bước tiến của quân giặc,làm thất bại âm mưu “đánh nhanh”.

2. Phong trào Cần Vương: 3. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918) 1. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.

Phạm Bành, Đinh Công Tráng

Ba làng Mĩ Khê , Thượng Thọ , Mậu Thịnh, thuộc huyện Nga Sơn , tỉnh Thanh Hóa, là công sự phòng thủ

* Ý nghĩa của phong trào cần Vương :

Thể hiện truyên thống khí phách anh hùng của dân tộc ta .

-Tiêu biểu nhất cho cuộc tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX .

-Hứa hẹn một năng lực chiến đấu dồi dào chống chủ nghĩa đế quốc .

* Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương :

Hạn chế của ý thức hệ phong kiến , chưa đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân .

Hạn chế của người lãnh đạo, thiếu liên hệ .

Văn Lâm, Văn Giang , Khoái Châu, Yên Mỹ – Hưng Yên thích hợp với lối đánh du kích

Phan Đình Phùng và Cao Thắng

Ngàn Trươi , Vụ Quang ( Hương Khê -Hà Tĩnh ) Hoạt động rộng ở 4 tỉnh Thanh Hóa , Nghệ An , Hà Tĩnh ,Quảng Bình

2. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của Pháp

Do kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển đặt ra nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân lực.

Xâm lược nước ta để làm bàn đạp tấn công Trung Quốc.

Do nhà Nguyễn suy yếu.

3. Nhận xét về phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX

Giai cấp phong kiến nhu nhược yếu hèn không biết dựa vào dân để tổ chức kháng chiến.

Nhà Nguyễn không chịu canh tân đất nước để tạo ra thực lực chống ngoại xâm

Đường lối, cách thức tổ chức của triều đình Huế mắc nhiều sai lầm, bất cập. Bối cảnh kinh tế bất lợi

4. Phong trào Cần Vương

Quy mô: Diễn ra khắp Bắc Kì, Trung Kì

Thành phần lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu và nông dân

Mức độ: Diễn ra quyết liệt, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Hương Khê.

Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang.

Tính chất: Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành độc lập kiên cường bất khuất của nhân dân ta.

5. Những chuyển biến kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX

Nguyên nhân:

Triều đình Huế đầu hàng thực dân Pháp.

Nhân dân phản đối hành động bán nước của triều đình.

Thái độ cương quyết của phái chủ chiến.

Đặc điểm: nhìn chung còn nằm trong phạm trù phong kiến.

Tính chất : là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Kết quả: Tất cả các phong trào đều thất bại.

Ý nghĩa: thể hiện truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc ta.

Nguyên nhân chuyển biến:

Khách quan: trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản truyền vào Việt Nam.

Chủ quan: TDP tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần th? nh?t khiến kinh tế, xã hội Việt Nam biến đổi.

7. Bước đầu hoạt động của Nguyễn Tất Thành

Chủ trương đường lối: từ phạm trù phong kiến chuyển sang phạm trù tư sản (ở mức độ khuynh hướng).

Hình thức đấu tranh: phong phú hơn.

Thành phần tham gia: đông đảo hơn cuối thế kỉ XIX.

Hình thức hoạt động: Khởi nghĩa vũ trang, duy tân cải cách.

5/6/1911, ra đi tìm đường cứu nước.

Đi qua nhiều nước ở châu ắ, Châu Mĩ, châu Phi đến 1917 về Pháp hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước.

Tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận ảnh hưởng Cách mạng tháng Mười Nga.

Ý nghĩa: Những hoạt động tuy chỉ là bước đầu nhưng là điều kiện quan trọng để người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc ta.

Bài 31: Ôn Tập: Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Năm 1918

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản làA. Tư sản và vô sảnB. địa chủ phong kiến và tư sảnC. công nhân và nông dânD. địa chủ phong kiến và nông dân Câu 2. Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở A. Đà Nẵng B. HuếC. Gia ĐịnhD. Hà NộiCâu 3. Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểmA. Ngày 1-9-1858B. Ngày 17-2-1859C. Ngày 24-2-1861D. Ngày 5-6-1862Câu 4. Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên Sông Vàng Cỏ Đông năm 1861 là A. Nguyên Tri PhươngB. Nguyễn Trung TrựcC. Trương ĐịnhD. Nguyễn Hữu HuânCâu 5. Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái làA. Nguyễn Tri PhươngB. Nguyễn Trung TrựcC. Trương ĐịnhD. Nguyễn Hữu HuânCâu 6. Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 làA. Nguyễn Tri PhươngB. Phan Thanh GiảnC. Phan Đình PhùngD. Hoàng DiệuCâu 7. Vị vua hạ ” Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước làA. Hàm NghiB. Hiệp HoàC. Duy TânD. Đồng KhánhCâu 8. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương làA. Khởi nghĩa Bãi SậyB. Khởi nghĩa Ba ĐìnhC. Khởi nghĩa Hương KhêD. Khởi nghĩa Hùng LĩnhCâu 9. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?A. Khởi nghĩa Ba ĐìnhB. Khởi nghĩa Yên ThếC. Khởi nghĩa Bãi SậyD. Khởi nghĩa Hương KhêCâu 10. Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là A. địa chủ- tư sản- tiểu tư sảnB. công nhân- nông dân- tư sảnC. công nhân -tư sản- tiểu tư sảnD. địa chủ- công nhân- nông dânCâu 11. Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì A. Muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nàoB. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minhC. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.Hướng dẫn trả lời:

Bài Tập 2 trang 108 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Lập bảng thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

Hướng dẫn trả lời:

Tháng 2-1859

– 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định

Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã .

– Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc

Tháng 2-1862

– Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long .

– Quân ta kháng cự m ạnh nhưng không thắng .

– Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861)

– Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước .

– Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .

Tháng 6-1867

Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn

-Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc .

– Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp .

-Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho .

-Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá )

-Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu , Hồ Huấn Nghiệp , Phan Văn Trị .

Ngày 20-11-1873

Pháp đánh thành Hà Nội lần I .

-Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý , Ninh Bình, Nam Định

Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình , nhưng thất bại , bị thương nhịn ăn mà chết .

– Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà

-Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư một

Ngày 25-4-1882

Pháp đánh thành Hà Nội lần II .

-Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ .

Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành .

-Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai

chúng tôi Bài Tập 3 trang 109 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

A, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng( Hiệp ước Quý Mùi)

B, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt.

C, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

D, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Hướng dẫn làm bài:

Nối 1-D, 2-C, 3-A, 4-B

Bài Tập 4 trang 109 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo bảng sau

Hướng dẫn làm bài: chúng tôi Bài Tập 5 trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy điền nội dung phù hợp vào cột bên phải hoàn chỉnh bảng thống kê sau về các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

Tháng 5-1904

Tháng 11-1907

Tháng 3-1909

Tháng 2-1913

Thành lập Hội Duy Tân.

Đông Kinh nghĩa thục.Tháng 11/1907, trường bị đóng cửa, hầu hết giáo viên bị bắt, sách báo bị cấm hoặc tịch thu

trận Hàm Lợn tháng 3-1909

Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã

Bài Tập 6 trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

A, Dựa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

B, Vũ trang chống Pháp

C, Dựa vào nhân dân chống Pháp và Phong Kiến

D, Mở trường học giáo dục lòng yêu nước

E, Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập.

Hướng dẫn làm bài:

Nối 1-E, 2-A, 3-D, 4-B

Bài Tập 7 trang 110 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo bảng sau.

Hướng dẫn làm bài:

Một số điểm giống và khác nhau giữa các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX :– Giống nhau : Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.– Khác nhau :

Bài Tập 8 trang 111 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX nói lên điều gì ?

Bài Tập 9 trang 111 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến Tranh thế giới thứ nhất?

Hướng dẫn làm bài:

– Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.

– Thực dân Pháp bắt tay vào quá trình tổ chức bộ máy cai trị.

-Thực dân Pháp tiến hành chuơng trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

– Nền kinh tế, xã hội có nhiều biến đổi.

Văn thân, sĩ phu yêu nước hưởng ứng Chiếu Cần vương hoặc những nông dân yêu nước.

Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản, hoặc binh lính yêu nước trong quân đội Pháp.

Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức phong kiến yêu nước, binh lính,..), nhất là nông dân.

Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức tiến bộ, binh lính, công nhân …), nhất là nông dân.

-Đấu tranh chống Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến (phong trào Cần vương) hoặc để bảo vệ cuộc sống bình yên (khởi nghĩa Yên Thế-).

– Đấu tranh chống Pháp nhằm khôi phục độc lập, xây dựng nhà nước mới.

– Đấu tranh đòi quyền lợi vể kinh tế.

Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn Tập Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Năm 1918

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1: Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

A. Tư sản và vô sản

B. Địa chủ phong kiến và tư sản

C. Công nhân và nông dân

D. Địa chủ phong kiến và nông dân

Câu 2: Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở

A. Đà Nẵng

B. Huế

C. Gia Định

D. Hà Nội

Câu 3: Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểm

A. Ngày 1-9-1858

B. Ngày 17-2-1859

C. Ngày 24-2-1861

D. Ngày 5-6-1862

Câu 4: Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông năm 1861 là

A. Nguyên Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định

D. Nguyễn Hữu Huân

Câu 5: Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định

D. Nguyễn Hữu Huân

Câu 6: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là

A. Nguyễn Tri Phương

B. Phan Thanh Giản

C. Phan Đình Phùng

D. Hoàng Diệu

Câu 7: Vị vua hạ “Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước là

A. Hàm Nghi

B. Hiệp Hoà

C. Duy Tân

D. Đồng Khánh

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hương Khê

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 10: Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là

A. Địa chủ – tư sản – tiểu tư sản

B. Công nhân – nông dân- tư sản

C. Công nhân – tư sản – tiểu tư sản

D. Địa chủ – công nhân – nông dân

Câu 11: Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì

A. Muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào.

B. Muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minh.

C. Muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.

D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.

Phương pháp giải

Từ hiểu biết của bản thân và dựa vào các kiến thức đã được học về lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 ở SGK Lịch sử lớp 8 để phân tích từng câu hỏi và đưa ra lựa chọn chính xác nhất.

Ví dụ: Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và nông dân

Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào.

Hướng dẫn giải

1.D 2.A 3.A

4.B 5.C 6.D 7.A

8.C 9.B 10.C 11.A

Thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

Phương pháp giải

Xem lại toàn bộ nội dung bài 24, bài 25 SGK Lịch sửu 8 về cuộc kháng chiến toàn quốc từ năm 1858 đến năm 1873 để phân tích và thống kê những sự kiện chính.

Thống kê các sự kiện chính diễn ra theo các mốc thời gian như sau:

– Ngày 1-9-1858: Pháp chiếm Sơn Trà, Đà Nẵng

– Tháng 2-1859 đến 2-1859: Pháp kéo vào Gia Định

– Tháng 2-1862: Đại đồn Chí Hòa thất thủ

– Tháng 6-1867: Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây

– Ngày 20-11-1873: Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý…

– Ngày 25-4-1882: Chiến thắng Cầu-Giấy lần thứ hai

– Ngày 18-8-1883: Hạm đội Pháp đánh Thuận An.

Hướng dẫn giải

– Ngày 1-9-1858:

+ Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn cuộc xâm lược Việt Nam

+ Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt.

– Tháng 2-1859 đến 2-1859:

+ Pháp kéo vào Gia Định

+ Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã.

+ Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc

– Tháng 2-1862:

+ Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa, Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long.

+ Quân ta kháng cự mạnh nhưng không thắng.

+ Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông (10-12-1861)

+ Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước.

+ Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pucôm bô (Cao Miên) chống Pháp.

– Tháng 6-1867:

+ Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long , An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn

+ Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long, Sa Đéc.

+ Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Miên) chống Pháp.

+ Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mỹ Tho.

+ Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông (Rạch Giá)

+ Dùng thơ văn để chiến đấu như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị .

– Ngày 20-11-1873:

+ Pháp đánh thành Hà Nội lần I.

+ Pháp chiếm Hải Dương , Hưng Yên, Phủ Lý , Ninh Bình, Nam Định

– Ngày 25-4-1882:

+ Pháp đánh thành Hà Nội lần II.

+ Pháp chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ.

+ Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành.

+ Chiến thắng Cầu-Giấy lần thứ hai

– Ngày 18-8-1883:

+ Hạm đội Pháp đánh Thuận An

+ Việt Nam là thuộc địa, nửa phong kiến của Pháp.

Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

Cột I:

1. Ngày 5-6-1862

2. Ngày 15-3-1874

3. Ngày 25-8-1883

4. Ngày 6-6-1884

Cột II:

A, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác- măng (Hiệp ước Quý Mùi)

B, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt.

C, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.

D, Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung kiến thức bài 25. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873-1884) trang 119 SGK Lịch sử 8 để lựa chọn mốc thời gian với các sự kiện lịch sử một cách phù hợp.

Ví dụ: Ngày 5-6-1862: Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Hướng dẫn giải

1.D 2.C

3.A 4.B

Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương

Phương pháp giải

Xem lại nội dung bài 26 trang 125 SGK Lịch sử 8 về phong trào kháng chiến chống Pháp những năm cuối thế kỉ XIX để thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn.

– Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887)

– Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885- 1892)

– Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1896)

Hướng dẫn giải

– Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887)

+ Người lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng

+ Địa bàn hoạt động: Xây dựng căn cứ Ba Đình (Thanh Hoá) kiên cố, cấu trúc độc đáo.

+ Hình thức, nội dung hoạt động: Trận đánh nổi tiếng nhất diễn ra vào tháng 1 -1887.

– Khởi nghĩa Bãi Sậy (1885- 1892)

+ Người lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật

+ Địa bàn hoạt động: Xây dựng căn cứ Bãi Sậy (Hưng Yên) và Hai Sông (Hải Dương)

+ Hình thức, nội dung hoạt động: Nghĩa quân được phiên chế thành những phân đội nhỏ (20 người), chăn đánh địch theo lối đánh du kích trên các tuyến giao thông thuỷ, bộ ở đồng bằng Bắc Kì.

– Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1896)

+ Người lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng

+ Địa bàn hoạt động: Hương Sơn, Hương Khê – Hà Tĩnh

+ Hình thức, nội dung hoạt động: Dựa vào núi rừng hiểm trở để chiến đấu

Thống kê các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

Phương pháp giải

Từ các kiến thức về các phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 được trình bày ở trang 143 SGK Lịch sử 8 để phân tích và nêu ra các sự kiện tiêu biểu phù hợp với những mốc thời gian đã cho.

– Tháng 5-1904: Thành lập Hội Duy Tân.

– Tháng 11-1907: Đông Kinh nghĩa thục

– Tháng 3-1909: Trận Hàm Lợn

– Tháng 2-1913: Khởi nghĩa tan rã.

Hướng dẫn giải

Tháng 5-1904: Thành lập Hội Duy Tân.

Tháng 11-1907: Đông Kinh nghĩa thục. Tháng 11 – 1907, trường bị đóng cửa, hầu hết giáo viên bị bắt, sách báo bị cấm hoặc tịch thu.

Tháng 3-1909: Trận Hàm Lợn

Tháng 2-1913: Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã.

Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

– Nhân vật lịch sử:

1. Phan Bội Châu

2. Phan Châu Trinh

3. Lương Văn Can

4. Hoàng Hoa Thám

– Xu hướng cách mạng:

A, Dựa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

B, Vũ trang chống Pháp

C, Dựa vào nhân dân chống Pháp và Phong Kiến

D, Mở trường học giáo dục lòng yêu nước

E, Nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung về phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 trang 143 SGK Lịch sử 8 để phân tích và trả lời.

Ví dụ: Phan Bội Châu nhờ Nhật chống Pháp giành độc lập

Phan Châu Trinh dựa vào Pháp chống phong kiến, thực hiện cải cách

Hướng dẫn giải

1.E 2.A

3.D 4.B

Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?

Phương pháp giải

Xem lại chương I bài 30 SGK Lịch sử 8 trang 143 về các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XIX để phân tích, so sánh và nêu nhận xét.

– Giống nhau: đều thể hiện tinh thần yêu nước.

– Khác nhau:

+ Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX

+ Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX

Hướng dẫn giải

a, Giống nhau: Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.

b, Khác nhau: – Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX

+ Mục đích, mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ phong kiến.

+ Thành phần lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu phong kiến yêu nước.

+ Phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang là chủ yếu

+ Tổ chức:Theo lề lối phong kiến

+ Lực lượng tham gia: Đông nhưng hạn chế

– Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX

+ Mục đích, mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, kết hợp với cải cách xã hội, xây dựng chế độ quân chủ lập hiến và công hòa (tư sản)

+ Thành phần lãnh đạo: Tầng lớp nho học trẻ đang theo con đường tư sản hóa.

+ Phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang, tuyên truyền giáo dục, vận động cải cách xã hội, kết hợp lực lượng bên trong và bên ngoài.

+ Tổ chức: Biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức chính trị sơ khai.

+ Lực lượng tham gia: Nhiều tầng lớp giai cấp, thành phần xã hội.

Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX nói lên điều gì?

Phương pháp giải

Từ nội dung về các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX được trình bày ở SGK Lịch sử 8 để phân tích và trả lời.

– Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến

– Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Hướng dẫn giải

Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX nói lên:

– Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:

+ Phong trào Cần Vương (phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến, do giai cấp phong kiến lãnh đạo) đã chấm dứt ở cuối thế kỉ XIX với cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896).

+ Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913.

– Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản:

+ Hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh cũng rơi vào bế tắc.

+ Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo cũng bị thất bại.

– Nhưng đứng trước kẻ thù mới và chủ yếu là thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức và lực lượng cần thiết nên các phong trào đó đã lần lượt thất bại.

→ Cách mạng Việt Nam chìm trong khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước. Do đó, cách mạng muốn thành công phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. Đảng phải có hệ tiên tiến, cách mạng và khoa học dẫn đường.

Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất?

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã được học và nội dung chương I, II bài 30 SGK Lịch sử 8 để phân tích, nêu nhận xét.

Phân tích hai giai đoạn cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX trên các phương diện:

– Hoàn cảnh: Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp

– Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước

– Khuynh hướng: Phong kiến, Dân chủ tư sản

– Lực lượng: sĩ phu, trí thức phong kiến yêu nước…

– Mục tiêu: Đấu tranh chống Pháp

– Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang

– Quy mô: Bắc và Trung Kì.

– Kết quả: Thất bại

Hướng dẫn giải

Cuối thế kỉ XIX

– Hoàn cảnh:

+ Nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.

+ Thực dân Pháp bắt tay vào quá trình tổ chức bộ máy cai trị.

– Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước hưởng ứng Chiếu Cần vương hoặc những nông dân yêu nước.

– Khuynh hướng: Phong kiến

– Lực lượng: Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức phong kiến yêu nước, binh lính,..), nhất là nông dân.

– Mục tiêu: Đấu tranh chống Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến (phong trào Cần vương) hoặc để bảo vệ cuộc sống bình yên (khởi nghĩa Yên Thế).

– Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang.

– Quy mô: Rộng khắp, chủ yếu là Bắc và Trung Kì.

– Kết quả:Thất bại

Đầu thế kỉ XX:

– Hoàn cảnh:

+ Thực dân Pháp tiến hành chuơng trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

+ Nền kinh tế, xã hội có nhiều biến đổi.

– Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản, hoặc binh lính yêu nước trong quân đội Pháp.

– Khuynh hướng: Dân chủ tư sản

– Lực lượng: Rất đông đảo (sĩ phu, trí thức tiến bộ, binh lính, công nhân …), nhất là nông dân.

– Mục tiêu:

+ Đấu tranh chống Pháp nhằm khôi phục độc lập, xây dựng nhà nước mới.

+ Đấu tranh đòi quyền lợi vể kinh tế.

– Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang, bạo động, cải cách, đình công…

– Quy mô: Rộng khắp, bao gồm cả Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.

– Kết quả: Thất bại.

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn Tập: Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Năm 1918

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8 Bài 31: Ôn tập: Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

A. Tư sản và vô sản

B. địa chủ phong kiến và tư sản

C. công nhân và nông dân

D. địa chủ phong kiến và nông dân

2. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở

A. Đà Nẵng B. Huế C. Gia Định D. Hà Nội

3. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểm

A. Ngày 1-9-1858 B. Ngày 17-2-1859

C. Ngày 24-2-1861 D. Ngày 5-6-1862

4. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên Sông Vàng Cỏ Đông năm 1861 là

A. Nguyên Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định D. Nguyễn Hữu Huân

5. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là

A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định D. Nguyễn Hữu Huân

6. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là

A. Nguyễn Tri Phương B. Phan Thanh Giản

C. Phan Đình Phùng D. Hoàng Diệu

7. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Vị vua hạ ” Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước là

A. Hàm Nghi B. Hiệp Hoà

C. Duy Tân D. Đồng Khánh

8. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hương Khê

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

9. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

10. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là

A. địa chủ- tư sản- tiểu tư sản

B. công nhân- nông dân- tư sản

C. công nhân -tư sản- tiểu tư sản

D. địa chủ- công nhân- nông dân

11. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì

A. Muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào

B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minh

C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.

D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.

1. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Trước khi Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

A. Tư sản và vô sản

B. địa chủ phong kiến và tư sản

C. công nhân và nông dân

D. địa chủ phong kiến và nông dân

2. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm nước ta đầu tiên ở

A. Đà Nẵng B. Huế C. Gia Định D. Hà Nội

3. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào thời điểm

A. Ngày 1-9-1858 B. Ngày 17-2-1859

C. Ngày 24-2-1861 D. Ngày 5-6-1862

4. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên Sông Vàng Cỏ Đông năm 1861 là

A. Nguyên Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định D. Nguyễn Hữu Huân

5. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Người được nhân dân suy tôn danh hiệu Bình Tây Đại nguyên soái là

A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trung Trực

C. Trương Định D. Nguyễn Hữu Huân

6. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là

A. Nguyễn Tri Phương B. Phan Thanh Giản

C. Phan Đình Phùng D. Hoàng Diệu

7. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Vị vua hạ ” Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên cứu nước là

A. Hàm Nghi B. Hiệp Hoà

C. Duy Tân D. Đồng Khánh

8. (trang 107 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy

B. Khởi nghĩa Ba Đình

C. Khởi nghĩa Hương Khê

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

9. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

10. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp đã làm phân hoá xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là

A. địa chủ- tư sản- tiểu tư sản

B. công nhân- nông dân- tư sản

C. công nhân -tư sản- tiểu tư sản

D. địa chủ- công nhân- nông dân

11. (trang 108 SBT Lịch Sử 8): Nguyễn Tất Thành đã quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước vì

A. Muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào

B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hoá văn minh

C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây để giành độc lập cho Việt Nam.

D. Tìm cách liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài để đấu tranh cứu nước.

Bài tập 2. (trang 108, 109 SBT Lịch Sử 8): Lập bảng thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

Lời giải:

Bài tập 2. (trang 108, 109 SBT Lịch Sử 8): Lập bảng thống kê những sự kiện chính phản ánh những quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.

Lời giải:

Bài tập 3. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

Lời giải:

Nối 1-D, 2-C, 3-A, 4-B

Bài tập 3. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho đúng.

Lời giải:

Nối 1-D, 2-C, 3-A, 4-B

Bài tập 4. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo bảng sau

Lời giải:

Bài tập 4. (trang 109 SBT Lịch Sử 8): Thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo bảng sau

Lời giải:

Bài tập 5. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào cột bên phải hoàn chỉnh bảng thống kê sau về các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

Lời giải:

Bài tập 5. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy điền nội dung phù hợp vào cột bên phải hoàn chỉnh bảng thống kê sau về các sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX.

Lời giải:

Bài tập 6. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

Lời giải:

Nối 1-E, 2-A, 3-D, 4-B

Bài tập 6. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Hãy nối các nhân vật lịch sử với xu hướng cách mạng của họ cho đúng.

Lời giải:

Nối 1-E, 2-A, 3-D, 4-B

Bài tập 7. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo bảng sau.

Lời giải:

Cuối thế kỉ XIX :

– Giống nhau : Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.

– Khác nhau :

Bài tập 7. (trang 110 SBT Lịch Sử 8): Nhận xét về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo bảng sau.

Lời giải:

Cuối thế kỉ XIX :

– Giống nhau : Phong trào yêu nước trong cả hai giai đoạn đều thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lập tự do cho dân tộc.

– Khác nhau :

Bài tập 8. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX nói lên điều gì ?

Lời giải:

– Các cuộc khởi nghĩa, các phong trào yêu nước của nhân dân ta chống thực dân Pháp diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng đều không mang lại kết quả. Phong trào Cần Vương ( phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến, do giai cấp phong kiến lãnh đạo ) đã chấm dứt ở cuối thế kỉ XIX với cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896). Sang đầu thế kỉ XX khuynh hướng này không còn là khuynh hướng tiêu biểu nữa. Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913.

– Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh lãnh đạo cũng rơi vào bế tắc. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo cũng bị thất bại : Tư tưởng dân chủ tư sản là điều mới mẻ, thu hút sự chú ý của một số tầng lớp nhân dân ta, nhất là với tầng lớp trên. Song, từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc, đẩy mạnh quá trình xâm lược, nô dịch các quốc gia, dân tộc nhỏ yếu và biến các quốc gia, dân tộc đó thành thuộc địa, thi hành chính sách thực dân tàn bạo, thì tư tưởng dân chủ tư sản ngày càng lộ rõ sự lỗi thời.

Do đó, cách mạng muốn thành công phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. Đảng phải có hệ tiên tiến , cách mạng và khoa học dẫn đường. Đảng không có lí luận cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có bản chỉ nam. Lí luận ” chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mênh nhất là chủ nghĩa Mác-Lênin. Trong Đảng ai ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo lí luận ấy”.

Bài tập 8. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Kết cục thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang của Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX nói lên điều gì ?

Lời giải:

– Các cuộc khởi nghĩa, các phong trào yêu nước của nhân dân ta chống thực dân Pháp diễn ra liên tục và sôi nổi nhưng đều không mang lại kết quả. Phong trào Cần Vương ( phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến, do giai cấp phong kiến lãnh đạo ) đã chấm dứt ở cuối thế kỉ XIX với cuộc khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896). Sang đầu thế kỉ XX khuynh hướng này không còn là khuynh hướng tiêu biểu nữa. Phong trào nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám kéo dài mấy chục năm cũng thất bại vào năm 1913.

– Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các cụ Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh lãnh đạo cũng rơi vào bế tắc. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Nguyễn Thái Học lãnh đạo cũng bị thất bại : Tư tưởng dân chủ tư sản là điều mới mẻ, thu hút sự chú ý của một số tầng lớp nhân dân ta, nhất là với tầng lớp trên. Song, từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc, đẩy mạnh quá trình xâm lược, nô dịch các quốc gia, dân tộc nhỏ yếu và biến các quốc gia, dân tộc đó thành thuộc địa, thi hành chính sách thực dân tàn bạo, thì tư tưởng dân chủ tư sản ngày càng lộ rõ sự lỗi thời.

Do đó, cách mạng muốn thành công phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo. Đảng phải có hệ tiên tiến , cách mạng và khoa học dẫn đường. Đảng không có lí luận cũng giống như người không có trí khôn, tàu không có bản chỉ nam. Lí luận ” chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mênh nhất là chủ nghĩa Mác-Lênin. Trong Đảng ai ai cũng phải hiểu, ai cũng phải theo lí luận ấy”.

Bài tập 9. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến Tranh thế giới thứ nhất?

Lời giải:

Bài tập 9. (trang 111 SBT Lịch Sử 8): Từ các tri thức lịch sử, hãy nêu nhận xét về đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến Tranh thế giới thứ nhất?

Lời giải:

Câu 1. Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào ? Vì sao chiếu Cần vương được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng? Câu 2. Nêu những chuyển biến trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?

Lời giải:

Câu 1.

Về phong trào Cần vương :

– Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13 – 7 – 1885, ông nhân danh nhà vua xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

– Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX.

– Diễn biến phong trào có thể chia thành 2 giai đoạn :

+ Giai đoạn 1 (1885 – 1888), phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra.

+ Giai đoạn 2 (1888 – 1896), phong trào quy tụ những cuộc khởi nghĩa lớn. tập trung ờ các tình Bác Trung Kì và Bắc Kì.

Phong trào Cần Vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng là do các cuộc khởi nghĩa trước của nhân dân bị triều đình cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, nên qua chiếu Cần Vương họ cảm thấy rằng người đứng đầu đất nước là vua(đại diện cho giai cấp phong kiến, đại diện đất nước) đã đứng về phe mình, kêu gọi nhân dân đứng lên giải phóng đất nước, giải phóng dân tộc nên được đông đảo nhân dân hưởng ứng nhiệt tình. Chiếu Cần Vương đã thổi bùng ngọn lửa yêu nước đó trong mỗi con người.v

Câu 2.

Những chuyển biến về cơ cấu kinh tế :

– Nông nghiệp : xuất hiện các đồn điền trồng lúa, cao su nông nghiệp quy mô lớn).

– Xuất hiện một số cơ sở công nghiệp : công nghiệp khai mỏ, công nghiệp phục vụ đời sống.

– Giao thông vận tải : hình thành các tuyến đường sắt, đường bố, cầu cảng lớn.

– Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập vào Việt Nam, tồn tại song song với phương thức bóc lột phong kiến.

Những chuyển biến xã hội:

– Tính chất: chuyển từ xã hội phong kiến độc lập sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

– Tình hình cơ cấu xã hội:

+ Các giai cấp cũ (địa chủ phong kiến, nông dân) bị phân hoá.

+ Xuất hiện các giai cấp mới : công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản thành thị, tạo điều kiện cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới.

– Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.

Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử 8 Bài 24: Cuộc Kháng Chiến Từ Năm 1858 Đến Năm 1873

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1: Nguyên nhân sâu xa của việc Pháp xâm lược nước ta là

A. Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, nếu chiếm được thì sẽ dễ bề khống chế Trung Quốc.

B. Việt Nam có vị trí chiếm lược quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản và công nhân rẻ.

C. Triều đình Huế đứng về phía Tây Ban Nha, chống lại những quyền lợi của Pháp ở Đông Dương.

D. Pháp muốn ngăn chặn việc triều đình Huế đứng về phía Trung Quốc, chống lại Pháp.

Câu 2: Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là

A. Bảo vệ đạo Gia tô.

B. Mở rộng thị trường buôn bán

C. “khai hoá văn minh” cho nhân dân An Nam

D. Nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trê Biển Đông.

Câu 3: Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng là

A. Biến Đà Nẵng thành căn cứ quân sự để từng bước đánh chiến Lào và Campuchia.

B. Chia đất nước ta thanh hai miền để dễ bề mở rộng đánh chiến cả nước.

C. Tạo bàn đạp để chuẩn bị tấn công Trung Quốc.

D. Tạo bàn đạp để đánh Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Câu 4: Chỉ huy cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng chống lại quân Pháp là

A. Nguyễn Trung Trực

B. Nguyễn Tri Phương

C. Phan Thanh Giản

D. Trương Định

Câu 5: Thất bại trong âm mưu đánh chiếm Đà Nẵng, quân Pháp chuyển hướng tấn công

A. Huế

B. Hà Nội

C. Hải Phòng

D. Gia Định

Câu 6: Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của nhân dân triều Đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã

A. Sơ tán khỏi gia định

B. Tự động nổi dậy đánh giặc

C. Tham ra cùng quân triều đình đánh giặc

D. Nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình

Câu 7: Tháng 7 – 1860, quân Pháp tại Gia Định ở trong tình thế

A. Chỉ có khoảng gần 1000 tên mà phải dàn mỏng trên một phòng tuyến dài hơn 10km.

B. Chỉ có khoảng 100 tên, phải cố thủ trong thành Gia Định

C. Bị quân dân ta tấn công liên tiếp và phải rút chạy ra biển

D. Bị bao vây, tiêu diệt chỉ còn lại khoảng 100 tên và phải cố thủ trên các tàu chiến.

Câu 8: Nguyên nhân chính khiến triều đình Huế vội kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất là

A. Lo sợ phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của triều đình.

B. Pháp hứa sẽ định chiến và trao trả lại các tỉnh đã chiếm được cho triều đình Huế.

C. Muốn cứu vãn quyền lợi của giai cấp thống trị.

D. Muốn hạn chế sự hi sinh, mất mát cho nhân dân.

Câu 9: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ba tỉnh Miền Đông Nam Kì khi Pháp đánh chiếm Gia Định là

A. Khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân.

B. Khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Trương Định.

C. Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.

D. Khởi nghĩa Hồ Xuân Nghiệp, Phan Văn Trị.

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học và những nội dung chính được trình bày ở mục I.2 và mục II được trình bày ở trang 115 – 117 SGK Lịch sử 8 để phân tích từng câu và đưa ra câu trả lời chính xác nhất.

Ví dụ: Nguyên nhân sâu xa của việc Pháp xâm lược nước ta là Việt Nam có vị trí chiếm lược quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản và công nhân rẻ.

Hướng dẫn giải

1.B 2.A 3.D

4.B 5.D 6.B

7.A 8.C 9.B

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô ☐ trước các câu sau.

☐ Trước khi chiếm được Đại đồn Chí Hoà, quân Pháp đã đánh chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long.

☐ Ngay khi thức dân Pháp xâm lược Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh đã nổi lên phối hợp chặt chẽ với triều đình chống giặc.

☐ Trương Định là người không tuân theo lệnh triều đình hạ vũ khí mà cương quyết đứng về phía nhân dân chiến đấu chống Pháp.

☐ Giữa năm 1867, thực dân Pháp đã chiếm được các tỉnh Vinh Long, An Giang, Hà Tiên mà không tốn một viên đạn.

☐ Trong cuộc kháng chiến của nhân dân sáu tỉnh Nam Kì chống Pháp, có người đã dùng văn thơ để chiến đấu như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Hữu Huân, Phan Văn Trị.

Phương pháp giải

Để giải quyết bài tập này các em cần xem lại nội dung về cuộc kháng chiến chống Pháp lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì, kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì và Chiến sự ở Gia Định năm 1859 được trình bày ở bài 24 SGK Lịch sử 8 để đưa ra lựa chọn phù hợp.

Hướng dẫn giải

Câu đúng là:

– Ngay khi thức dân Pháp xâm lược Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh đã nổi lên phối hợp chặt chẽ với triều đình chống giặc.

– Trương Định là người không tuân theo lệnh triều đình hạ vũ khí mà cương quyết đứng về phía nhân dân chiến đấu chống Pháp.

– Giữa năm 1867, thực dân Pháp đã chiếm được các tỉnh Vinh Long, An Giang, Hà Tiên mà không tốn một viên đạn.

– Trong cuộc kháng chiến của nhân dân sáu tỉnh Nam Kì chống Pháp, có người đã dùng văn thơ để chiến đấu như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Hữu Huân, Phan Văn Trị.

Câu sai là:

– Trước khi chiếm được Đại đồn Chí Hoà, quân Pháp đã đánh chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long.

Hãy nối các mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hơp với diễn biến quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm 1858 đến năm 1868.

– Thời gian:

1. Ngày 1-9-1858

2. Ngày 17-2-1859

3. Đêm 23 rạng sáng 24-2-1861

4. Ngày 5-6-1862

5. Từ ngày 20 đến ngày 24-6-1867

– Nội dung sự kiện:

A. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất

B. Quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô vào Đại đồn Chi Hòa

C. Quân Pháp tấn công thành Gia Định

D. Quân Pháp đánh chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên)

E. Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu xâm lược nước ta

F. Quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung chính được trình bày ở bài 24 về cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 SGK Lịch sử 8 để nối mốc thời gian sao cho phù hợp với sự kiện.

Ví dụ: Ngày 1-9-1858 Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu xâm lược nước ta

Ngày 17-2-1859: Quân Pháp tấn công thành Gia Định

Hướng dẫn giải

1.E 2.C

3.B 4.A 5.D.

Hãy hoàn thành những nội dung trong dấu… về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta tại các chiến trường từ năm 1858 đến năm 1873.

1. Đà nẵng:…

2. Gia Định:…

3. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì:…

4. Ba tỉnh miền Tây Nam kì:…

Phương pháp giải

Từ hiểu biết của bản thân và các kiến thức đã học ở mục II trang 116 SGK Lịch sử 8 về cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1873 để phân tích và trả lời.

Ví dụ: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta tại các chiến trường từ năm 1858 đến năm 1873 ở Đà Nẵng nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp chặt chẽ với quân triều đình chống giặc.

Hướng dẫn giải

– Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp chặt chẽ với quân triều đình chống giặc.

– Gia Định:

+ Năm 1859, khi Pháp đánh vào Gia Định, phong trào kháng chiến của nhân dân càng sôi nổi. Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy chiếc tàu Ét-pê-răng (Hi vọng) của Pháp đậu trên sông Vàm cỏ Đông (10 – 12 – 1861) → Khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã làm địch thất điên bát đảo.

+ Ngày 17 – 2 – 1859, Pháp tấn công thành Gia Định. Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã, mặc dù có nhiều binh khí, lương thực.

– Ba tỉnh miền Đông Nam Kì:

+ Nhân dân địa phương tự động nổi lên đánh giặc khiến chúng khốn đốn.

+ Đêm 23 rạng sáng 24 – 2 – 1861, quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô vào Đại đồn Chí Hoà. Quân ta kháng cự mạnh mẽ nhưng không thắng nổi hoả lực của địch. Đại đồn Chí Hoà thất thủ. Thừa thắng, quân Pháp lần lượt chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long.

+ Ngày 5 – 6 – 1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, nhượng cho chúng nhiều quyền lợi.

– Ba tỉnh miền Tây Nam kì:

+ Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, từ ngày 20 đến ngày 24 – 6 – 1867, quân Pháp đã chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên) không tốn một viên đạn.

+ Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì nêu cao tinh thần quyết tâm chống Pháp. Họ nổi lên khởi nghĩa ở khắp nơi.

Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Phương pháp giải

Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung được trình bày ở mục 3. Chiến sự ở Gia Định năm 1859 trang 115 SGK Lịch sử 8 để trình bày.

– Thừa nhận quyền của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì

– Mở ba cửa biển cho Pháp vào buôn bán.

– Cho phép Pháp tự do truyền đạo Gia Tô.

Hướng dẫn giải

Ngày 5-6-1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất gồm những nội dung cơ bản sau:

– Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn.

– Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán.

– Cho phép người Pháp và người Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.

– Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 280 vạn lạng bạc.

– Pháp sẽ “trả lại” thành Vĩnh Long cho triều đình Huế chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.

Tại Gia Định, quân đội triều đình Huế đã mắc sai lầm gì? Sai lầm đó đã dẫn đến hậu quả ra sao?

Phương pháp giải

Dựa vào hiểu biết của bản thân và nội dung về chiến sự ở Gia Định năm 1859 và mục II trang 116 SGK Lịch sử 8 để phân tích những sai lầm và hậu quả do cách chính sách mà quân đội triều đình Huế gây ra.

– Sai lầm của Triều đình

+ Không kiên quyết chống giặc

+ Không tận dụng thời cơ.

→ Hậu quả: Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất

Hướng dẫn giải

* Sai lầm của Triều đình:

Ngày 17-2-1859 quân Pháp tấn công thành Gia Định → Triều đình mắc nhiều sai lầm đáng tiếc.

– Không kiên quyết chống giặc

– Không tận dụng thời cơ khi lực lượng địch yếu hơn để phản công.

– Chủ trương cố thủ hơn là tấn công.

* Hậu quả:

– Sau khi cũng cố lực lượng, đêm 23 rạng 24 – 2 – 1861 quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn vào đại đồn Chí Hòa → đại đồn Chí Hòa thất thủ, các tỉnh Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long lần lượt rơi vào tay giặc.

– Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862) nhượng cho pháp nhiều quyền lợi.

– Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình từ ngày 20 đến 24 – 6 – 1867 quân Pháp đã chiếm luôn các tỉnh Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên mà không tốn một viên đạn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử Lớp 8 Bài 31: Ôn Tập Lịch Sử Việt Nam Từ Năm 1858 Đến Năm 1918 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!