Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 6: The First University In Vietnam được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 6: The First University In Vietnam
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 6VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn học tập trở nên hiệu quả hơn, chuẩn bị tốt nhất cho những bài học tiếp theo. Phonetics – trang 43 – Unit 6 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới
1. Make words with the sounds / tʃ/ and /dʒ/ . Then read them aloud.
Tạo thành từ có âm / tʃ/ và /dʒ/ . Đọc to các từ đó.
Key – Đáp án:
2. Practise reading the dialogues, paying attention to the words with the sounds /tʃ/ and /dʒ/.
Thực hành đọc đoạn hội thoại, chú ý đến các âm /tʃ/ và /dʒ/ .
Vocabulary & Grammar – trang 43 – Unit 6 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới
1. Circle one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud.
Khoanh vào từ khác biệt A, B, C, hoặc D. Đọc to từ đó.
Key – Đáp án:
1. D; 2. A; 3. C; 4. B;
5. A; 6. B; 7. C; 8. D
2. Complete each of the sentences with one appropriate word. You can use the words in 1.
Hoàn thành các câu sau với từ thích hợp. Có thể sử dụng các từ ở bài 1.
Key – Đáp án:
1. culture; 2. by; 3. grown; 4. education
5. centre; 6. cheap; 7. educated; 8. considered
3. Do the crossword puzzle and complete the sentences.
Giải ô chữ và tìm ra câu hoàn chỉnh.
Key – Đáp án:
1. bought; 2. kept; 3. done; 4. taught;
5. grown; 6. built; 7. spoken; 8. sold
3. Complete the passive sentences, using the past participle of the verbs given.
Hoàn thành các câu sau, sử dụng thì quá khứ của động từ đã cho.
Key – Đáp án:
1. is situated; 2. was made of; 3. was built; 4. are sold
5. has been preserved; 6. is regarded; 7. are grown; 8. is ranked
4. Choose the best answer A, B, C, or D to complete each sentence.
A. sold B. sold C. were sold D. is sold
A. are being taken B. is taken C. taken D. were taken
A. choose B. is chosen C. are chosen D. chose
A. may offer B. will offer C. is offered D. offered
A. sold B. sell C. was sold D. were sold
A. are taught B. are learned C. are studied D. are played
A. is built B. will be built C. was built D. has been built
A. is given B. will be given C. was given D. has give
Key – Đáp án:
1.C; 2. A; 3. B; 4. C; 5. D; 6. A; 7. B; 8. D
4. Rewrite the sentences in the passive voice.
Viết lại các câu sau ở dạng bí động.
1. We usually lock the safe carefully.
2. We keep the safe in the bedroom on the second floor.
3. Yesterday the theives stole everything in it.
4. We told the police about it.
5. The police checked everything in the house.
6. The police questioned everybody in the house.
7. The police surrounded the house.
8. The police did not think that they caught the thieves.
Key – Đáp án:
1. The safe is usually locked carefully.
2. The safe is kept in the bedroom on the second floor.
3. Yesterday everything in it was stolen.
4. The police were told about it.
5. Everything in the house was checked (by the police).
6. Everybody in the house was questioned.
Speaking – trang 46 – Unit 6 – Sách bài tập(SBT) tiếng Anh 7 mới.
1. Match the questions (1-6) with the answers (A-F). Then practise them with your partner.
Nối câu hỏi từ 1-6 với đáp án A-F. Thực hành với bạn bè.
Key – Đáp án:
1.C; 2. A; 3. B; 4. D; 5. E; 6. F.
2. Make conversations with your partners, using the following suggestions.
Nói chuyện với bạn bè, sử dụng các gợi ý sau.
Reading – trang 47 – Unit 6 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới
1. Complete the blanks (1-7) of the dialogue with the appropriate phrases (A-G).
Hoàn thành chỗ trống từ (1-7)của đoạn hội thoại với các cụm từ (A-G).
Key – Đáp án:
1. F; 2. A; 3. B; 4. D; 5. E; 6. F
2. Read the passage and tick statements with T for true and F for false.
Đọc đoạn văn và đánh dấu tick vào cột T với câu đúng, vào cột F nếu câu sai.
The University of Cambridge is a public university. It is located in Can the United Kingdom. It is regarded as the second oldest university( after the University of Oxford) in the United Kingdom and the third oldest surviving university in the world.
The University of Cambridge was formed in 1209. Over the years, it i considered to be one of the most prestigious institutions of higher education in the United Kingdom and the world. In 2012, the university was ranked second after Harvard in the United States of America.
Today, Cambridge is a collegiate university with a student popul about 18,000. Its faculties, departments and 31 colleges occupy different locations in Cambridge. Graduates of the university have won a total of 65 Nobel Prizes, the most of any university in the world.
1. The University of Cambridge was founded in 1209.
2. It is regarded as the second oldest surviving university in the world.
3. The university was ranked second after Harvard in 2012.
4. It is the most prestigious institution of higher education in the world.
5. There are eighteen thousand students studying at the university.
6. The university consists of 31 faculties, departments, and colleges.
7. The university has won a total of 65 Nobel Prizes.
Key – Đáp án:
1. T; 2. F; 3. T; 4. F; 5. T; 6. F; 7. F
Writing – trang 48 – Unit 6 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 7 mới
1. Write the answers to the questions about your school.
Viết câu trả lời về trường bạn.
1. What is the school named/ called?
2. Where is it situated/ located?
3. When was it founded/ built?
4. What can be seen in the schoolyard?
5. What is grown in the school garden?
6. How are the classrooms decorated?
7. Where are the teachers’ motorbikes and students’ bikes kept?
8. What is your school surrounded by?
2. Write a paragraph about your school, using the information in 1
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 6: The First University In Viet Nam
Making arragements for a trip (Lên kế hoạch cho một chuyến đi)
Mẹ Mai: Con đang làm gì thế, Mai?
Mai: Con đang chuẩn bị cho một chuyến đi đến Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Mẹ Mai: À mẹ biết rồi. Con biết đó, đây là một địa danh văn hóa lịch sử nổi tiếng.
Mẹ Mai: Con có biết rằng nó được xây dựng từ thế kỷ 11 không? Quốc Tử Giám được coi như trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
Mai: Dạ, chúng con có học điều đó trong trường. Mẹ này, đây là danh sách các thứ con dự định mang theo.
Mẹ Mai: Để mẹ xem nào… Con chắc chắc không cần mang ô đâu. Đang là mùa đông và không có mưa nhiều.
Mai: Trời có lạnh không nhỉ?
Mẹ Mai: Ừ, mang theo áo ấm là ý kiến hay đó.
Mẹ Mai: Văn Miếu là một địa điểm tuyệt đẹp. Nó được bao quanh bời câv cối và chứa đựng nhiều điều thú vị. Con nên mang theo máy ảnh.
1. She’s going to visit the Temple of Literature and the Imperial Academy.
2. It’s the first university in Viet Nam.
5. Because it will be cold.
I will take the camera with me because I will take photos.
Mobile phone:
I will take mobile phone because I need it to contact my friends and relatives.
Bottled water:
I will bring it because I may be thirsty.
I want to take a trip to Sa Pa.
You’d better take warm clothes because it’s cold.
You’d better take a camera because the scenery is very beautiful and you can take photos. It’s a good idea to take a mobile phone because it will help you to contact everybody. You won’t need to take a ball because we have no places to play it.
It’s not necessary to take a tent because we will stay in the hotel.
4. Doctor’s stone tablets.
5. The Temple of Literature.
The Temple of Literature – The Imperial Academy is a very famous and historic place. The entrance is called Van Mieu Gate. Thien Quang Tinh Well is among the Doctor’s stone tablets. Khue Van Pavilion is in front of the Thien Quang Tinh Well. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh Well.
Văn miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh lịch sử nổi tiếng. Lối vào được gọi là Cổng Văn Miếu. Giếng Thiên Quang Tinh nằm ở giữa các bia tiến sĩ. Khuê Văn Các nằm ở phía trước Giếng Thiên Quang Tỉnh. Văn Miếu ở phía sau giếng Thiên Quang Tỉnh.
Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.
1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.
2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.
3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.
4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.
5. The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.
– Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.
– The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/cleaned up every day.
– Food and drink are not sold in the Temple of Literature.
– Tickets are sold outside the Temple of Literature.
1. Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.
2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.
3. Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.
4. Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
5. Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.
Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.
Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.
Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.
Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.
Hung Kings’ Temple was visited by many people last year.
Hung Kings’ Temple is located in Phu Tho Province.
Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.
Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.
Huong Pagoda was visited by many foreigners.
Huong Pagoda is located in Ha Noi.
Hue Imperial City was built many years ago.
Hue Imperial City is located in Hue Province.
Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.
Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.
One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.
One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.
– You’d better learn some Vietnamese before your trip to Ha Noi so that you can understand some important words when you are in there. (Bạn nên học tiếng Việt trước khi tói Hà Nội để bạn có thể hiểu một số từ quan trọng khi bạn ở đó.)
– You should stay in a mini hotel so that you can save money. (Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)
– You’d better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it’s very convenient in Ha Noi. (Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)
– It’s a good idea to walk around the Old Quarter at night so that you can enjoy a lot of fun activities here. (Đi dạo trong khu phố cổ vào ban đêm cũng rất hay vì bạn có thể thường thức nhiều hoạt động thú vị ở đây.)
– You shouldn’t take summer clothes if you go between November and January because you won’t use it. (Bạn không nên mang quần áo mùa hè nếu bạn đi vào tháng mười và tháng mười một bởi vì bạn sẽ không sử dụng đến nó.)
– You’d better shop in local market so that you can buy some interesting souvenirs. (Bạn nên mua sắm trong các khu chợ địa phương và bạn có thể mua được các đồ lưu niệm thú vị.)
– You’d better not swim in the lakes because it is forbidden. (Bạn không nên bơi ở các hồ bởi vì điều này là cấm đó.)
– You should pay a visit to the Temple of Literature because it’s a famous historic and cultural site. (Bạn nên đi thăm Văn Miếu bởi vì đó là địa danh lịch sử – văn hóa nổi tiếng.)
Lấy các thẻ từ giáo viên của bạn.
grow flowers and trees: trồng hoa và cây.
sell tickets: bán vé.
speak English: nói tiếng Anh.
visit the Temple of Literature: đi thăm Văn Miếu.
buy souvenirs: mua đồ lưu niệm.
Chơi game theo nhóm 5 người.
Mỗi học sinh trong nhóm thứ nhất chọn ngẫu nhiên một tấm thẻ. Cậu ấy/ cô ấy đưa thẻ ra và đặt một câu với cụm từ được viết tiên thẻ, sử dụng câu chủ động ở thì hiện tại đơn.
Một học sinh trong nhóm thứ hai chuyển câu đó thành câu bị động ở thì hiện tại đơn.
A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.
B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.
A: They sell tickets at the concert.
B: Tickets are sold at the concert.
A: Many people speak English.
B: English is spoken by many people.
A: They visit the Temple of Literature every summer.
B: The Temple of Literature is visited every summer.
A: She buys some souvenirs for her friends.
B: Some souvenirs are bought for her friends.
1. Bạn có nghĩ rằng the Temple of Literature – the Imperial Academy là một tên tiếng Anh hay cho Văn Miếu – Quốc Tử Giám?
→ Yes, I do. (Có, tôi nghĩ vậy.)
2. Tại sao nhiều học sinh đến thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám trước các kỳ thi?
→ Because they want to be lucky in the exam. (Bởi vì họ muốn gặp may mắn trong kỳ thi.)
3. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với địa danh lịch sử này trong tương lai?
→ There will be more and more visitors in the future. (Sẽ ngày càng có nhiều du khách đến thăm chúng trong tương lai.)
2. Because thousands of Vietnamese scholars graduated from it.
3. Chu Van An was one of the most famous teachers at the Imperial Academy.
4. It is considered the first university in Viet Nam.
Cách đây rất lâu, vào năm 1070, chưa có trường đại học nào ở Việt Nam cả. Vì vậy, vào năm 1076, Hoàng đế Lý Nhân Tông quyết định xây Quốc Tử Giám. Nó được xem là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Trường đại học này là một thành công lớn và hàng ngàn học giả Việt Nam đều tốt nghiệp từ ngôi trường này.
Quốc Tử Giám có một lịch sử lâu dài và thú vị. Nhiều vị vua, hoàng đế và các học giả đều làm việc để phát triển trường đại học. Chu Văn An được xem như một trong những giáo viên nổi tiếng nhất tại Quốc Tử Giám.
Ngày nay, Quốc Tử Giám tiếp tục phát triển và nhận được sự quan tâm của mọi người. Nhiều tòa nhà cũ được tái thiết vào năm 1999. Vào năm 2003, 4 bức tượng (vua Lý Thánh Tông, vua Lý Nhân Tông, vua Lê Thánh Tông và Chu Văn An) được xây dựng. Vào năm 2010, 82 bia tiến sĩ được UNESCO công nhận.
3. He returned to his home village and continued teaching and wrote book.
The Temple of Literature is a very famous historic and cultural site of Viet Nam. It’s established by Ly Thanh Tong in 1076. It was continuingly developed by the later Kings. In the Temple of Literature, there is the Imperial Academy. It was built by the Emperor Ly Nhan Tong. It’s considered the first University of Vietnam. And in 1484, Emperor Le Thanh Tong built the first Doctor’s stone tablet to memorize the contribution of Doctors. In 2010, the 82 Doctor’s stone tablets were recognised as World Heritage by UNESCO. In 2003, Ha Noi People’s Committee constructed the four statues of Chu Van An, Ly Thanh Tong, Ly Nhan Tong and Le Thanh Tong to memorize their contribution. Nowadays, the Temple of Literature is visited by a lot of tourists and students every year.
1. Tickets are sold at the gate of the tourist site.
2. A lot of flowers are grown in Da Lat.
3. The Hung King’s Temple is visited by thousands of people everyday.
4. Many beautiful Cham Towers can be seen in Binh Dinh Province.
5. Many kinds of goods can be bought in Ben Thanh Market.
1. They built One Pillar Pagoda under Emperor Ly Thai Tong in 1049.
2. They constructed the Imperial Academy under Emperor Ly Nhan Tong in 1076.
3. They ordered the erection of the first Doctor’s stone tablet under King Le Thanh Tong.
4. They built Tan Ky house in Hoi An two centuries ago.
5. They completed the construction of Tu Due Tomb in 1876.
Let’s discover the Temple of Literature with us. It is located in the centre of Ha Noi We can easily buy tickets to visit it. They are sold at the entrance. There are a lot of interesting things to see here such as Khue Van Pavillion, Doctors’ stone tablets, Thien Quang Tinh Well, etc. We can buy some souvenirs in the Temple of Literature for gifts. Visiting time is from 8 a.m. to 5 p.m. Are you ready to visit it with us? Let’s go!
MAUSOLEUM OF UNCLE HO (LĂNG BÁC HỒ)
– Opening/Closing time (Giờ mở/ đóng cửa)
– Morning: 7.30- 11.00 (Sáng: 7 giờ 30 đến 11 giờ)
– Afternoon: 13.30 – 22.00 (Chiều: 13 giờ 30 đến 22 giờ)
– Gate (Cổng vào)
– A big grass yard (Một sân cỏ rộng)
– Mausoleum of Uncle Ho (lăng Bác Hồ)
– The Mausoleum was built in 1973. (Lăng được xây dựng năm 1973.)
– It was finished in 1975. (Lăng hoàn thành năm 1975.)
– It was restored. (Lăng được phục chế.)
– It was a special historic site of Ha Noi. (Lăng Bác là một đại danh lịch sử của Hà Nội.)
– It reminds us of Ho Chi Minh presidents – The Greatest Vietnamese. (Lăng gợi cho chúng ta nhớ về chủ tịch Hồ Chí Minh – Người Việt Nam vĩ đại nhất.)
– The scene is beautiful and the architecture is original. (Khung cảnh đẹp và kiến trúc độc đáo.)
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 3: Peoples Of Vietnam
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 3VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu học tập hữu ích giúp các bạn nắm chắc kiến thức đã được thầy cô trang bị trên lớp.
Phonetics – trang 16 Unit 3 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
A. Phonetics – Ngữ Âm
1. Complete the words under the pictures, using the correct spellings for the sounds /sk/, /sp/, and /st/. Then read the words aloud.
Hoàn thành các từ dưới bức tranh, sử dụng cách đánh vần đúng cho các âm /sk/, /sp/ và /st/. Rồi đọc to các từ.
KEY
1. skateboard (ván trượt)
2. station (ga, trạm)
3. school (trường học)
4. stadium (sân vận động)
6. sports (thể thao)
6. spaceship (tàu không gian)
7. festival (lễ hội)
8. stilt house (nhà sàn)
2. Underline the words with the sounds /sk/, /sp/, and /st/.Then read the sentences.
Gạch chân các từ với âm /sk/, /sp/ và /st/. Đọc các câu.
1. The items on display in Da Nang Museum of Cham Sculpture are very interesting.
2. Most ethnic peoples in Viet Nam speak their own languages.
3. Gathering and hunting still play an important role in the life of some ethnic peoples in the mountains.
4. In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the communal house.
5. The Hoa women have a special style of colourful dress.
KEY
1. The items on displayin Da Nang Museum of Cham Sculpture are very interesting. (Những đồ vật được trưng bày ở Bảo tàng Điêu Khắc Chăm Đà Nẵng rất thú vị.)
2. Mostethnic peoples in Viet Nam speak their own languages. (Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam nói ngôn ngữ riêng của họ.)
3. Gathering and hunting stillplay an important role in the life of some ethnic peoples in the mountains. (Tập trung và săn bắn vẫn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của các dân tộc miền núi.)
4. In the Central Highlands, the biggestand tallest house in the village is the communal house. (ở Tây Nguyên, ngôi nhà cao nhất và to nhất là nhà sinh hoạt cộng đồng.)
5. The Hoa women have a specialstyle of colourful dress. (Phụ nữ người Hoa có kiểu váy sặc sỡ đặc biệt.)
Vocabulary & Grammar – trang 17 Unit 3 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp
1. Complete the sentences with the words and phrases in the box.
KEY
1. language (ngôn ngữ)
2. collection (bộ sưu tập/ tập hợp)
3. writing system (hệ thống chữ viết)
4. festivals (lễ hội)
5. crafts (đồ thủ công)
6. ethnic minorities (dân tộc thiểu số)
7. typical (điển hình)
8. speciality (nét đặc trưng)
2. Insert a question word to complete each of the following questions.
Thêm một từ để hỏi để hoàn thiện các câu hỏi sau.
– My mother will.
– Red (is).
– About 150 metres long.
– Women (do).
– In Lunar February.
– Mainly in Nghe An Province.
– 15 about seven kilometres.
– Sorry, it’s not for sale.
KEY
1. Which (Người nào trong bố mẹ em sẽ đi họp? – Mẹ em sẽ đi)
2. What (Màu nàu là biểu tượng của người Hoa – Màu đỏ)
3. How long (Nhà dài của người Ê Đê dài bao nhiêu? – Khoảng 150 mét)
4. Who (Ai đóng vai trò quan trọng hơn trong gia đình Gia Rai – Người phụ nữ)
5. When (Khi nào đến lễ hội Hoa Ban của người Thái?)
6. Where (Người Odu sống ở đâu? (Chủ yếu ở tỉnh Nghệ An)
7. How far (Từ trung tâm tới Bảo tàng Dân tộc học bao xa? – Khoảng 15 km)
8. How much (Chiếc khăn piêu này giá bao nhiêu? – Xin lỗi, cái khăn này không bán)
4. Fill each blank with ‘a’, ‘an’, or ‘the’ to complete the following passage.
Điền vào chỗ trống ‘a’, ‘an’ hoặc ‘the’ để hoàn thành đoạn văn sau.
KEY
1. the
2. the
3. an
4. the
5. a
6. the
Y Moan là ca sĩ nhạc pop nổi tiếng nhất của dân tộc Ê Đê ở tỉnh Đắk Lắk. Ông sinh năm 1957 và mất năm 2010. Ông được mệnh danh là ‘Ca sĩ của rừng xanh’. Ông nổi tiếng bởi hát những bài hát về Tây Nguyên và người dân tộc ở đó. Bên cạnh đóm ông có những đóng góp quan trọng, thông qua tiếng hát và những bài hát của ông, để làm Tây Nguyên nổi tiếng với hàng triệu con người trong và ngoài nước. Ông không chỉ hát mà còn sáng tác những bài hát về Tây Nguyên. Ông nhận được rất nhiều giải thưởng cho sự nghiệp âm nhạc, Năm 2010, ông được trao giải Nghệ sĩ Nhân dân, giải thưởng cao quý nhất của nhà nước cho Nghệ sĩ.
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 5: Wonders Of Vietnam
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíA. Phonetics – trang 39 – Unit 4 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 9 mới1. Practise reading the short conversations, paying attention to the difference in the underlined shortwords.Luyện đọc đoạn hội thoại ngắn, tập trung vào sự khác nhau giữa những từ được gạch chân.1. A.: What are you looking for?B: I’m looking for my new pen.2. A: Who do you live with?B: I live with my little brother.3. A: How can we use the word ‘but’?B: We can use it at the beginning of a sentence, or in the middle, but we can’t use it at the end.4. A: Would you like to go to the cinema tonight?B: Yes, I’d love to.5. A: Was this cake made by your mother?B: No, it was made for her, not by her.Key – Đáp án:1. A.: What are you looking for?(for: strong)B: I’m looking for my new pen. (for:weak)2. A: Who do you live with? (with: strong)B: I live with my little brother. (with: weak)3. A: How can we use the word ‘but’? (but: strong)
B: We can use it at the beginning of a sentence, or in the middle, but we can’t use it at the end.( but:weak)4. A: Would you like to go to the cinema tonight? (to: weak)B: Yes, I’d love to. (to: strong)5. A: Was this cake made by your mother? (by: weak)B: No, it was made
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí2. I’m fond of bananas and oranges.3. It is not law or order, but law and order.4. It’s cheap, but very bad.5. Attempts to find a solution have failed.6. Listening to music is what I’m fond of.7. I need Peter and Mary to solve the problem.8. The conjunction “but” shouldn’t be put at the end of the sentence.
Unstressed
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí1
a, achieve, the
to, but
2
fond, bananas, oranges
of, and
3
or, order, law, and
but
4
cheap, bad
but
5
Attempts, solution, failed
to, a
6
Listening, what, of
to
7
need, problem
and , to
8
conjuntion, but, sentence
at, the.
B. situated
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíKey – Đáp án:1. E
2. C
3. D
4. B
5. A
ride
culture
surrounded
former
3. Scientists have discovered
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí6. is said7. were driven8. is widely rumoured9. are being held10. are asked/are being askedC.Speaking- trang 42- Unit 5- Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 9 mới1. Put the following sentences in the correct order to make a dialogue. Then practise it with friend.Sắp xếp các câu sau thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Luyện tập với bạn bè.
Key – Đáp án:1. C
2. F
3. D
4. G
7. E
8. A
9. H
10. B
2. Fill in the
tn
5. J
6. I
best
definitely
worth
recommend
don’t
wouldn’t
worth
heard
know
sounds
3. visting3. definitely3. Don’t3. useful
5. tips5. must
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Reading- trang 43 – Unit 5- Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 9 mới1. Read the paragraph and choose the correct answer A, B, or C for each gap.Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng cho mỗi chỗ trống.
1. A. Historical
B. historic
C. history
2. A. emperor
B. imperial
C. empire
3. A. contribution
B. grouping
C. Collection
4. A. In
B. on
C. At
5. A. special
B. Spectacular
C. Particular
6. A. stun
B. stunning
C. Stunned
7. A. residence
B. resident
C. Residential
8. A. renovations
B. renovating
C. admissible
9. A. allowable
B. Accessible
C. Admissible
10. A. stroll
B. trek
C. hike
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí5. What are the locals in Ke Ga Lighthouse like?Key – Đáp án:1. Because it is overlooked by the majoriry of travellers coming to Viet Nam.2. It is highly recommended to those who want to experience the ‘real’, unspoiled side of Viet Nam.3. It is the sight of Ke Ga Cape’s untouched cliffs speading out along the coast and the sound of thecasuarina trees rustling in the breeze.4. Because it is quick, convenient, and safe.5. They are very friendly, warm-hearted, and sincere.
a6
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí1. When arriving at Lao Cai station, you will be met and transferred to a localrestaurant for breakfast.2.
VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí4. I suggest that money should be raised for charity.5. I suggest that valuable things should be put in places of high-security.
2a. Image you are going on a journey touring some of the natural or man-made wonders in your area.Fill in the information in the table below.
Wonders you will visit
Date and time you will be there
What you will do there
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 5: Festivals In Vietnam
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 5: Festivals in Vietnam
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 51. Complete the words below the pictures with -ian or -ion then mark the stressed syllable in each word. Read the words aloud.
Hoàn thành các từ dưới bức tranh với đuôi -ian hoặc -ion rồi đánh dấu trọng âm ở mỗi từ. Đọc lớn các từ.
KEY
1. ma’gician (nhà ảo thuật)
2. vege’tarian (người ăn chay)
3. his’torian (nhà sử học)
4. pro’cession (đám rước)
5. cele’bration (sự kỉ niệm)
6. congratu’lations (sự chúc mừng)
2. Use the words in 1 to complete the sentences below. Then read the sentences aloud.
Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành các câu sau. Rồi đọc lớn các câu.
KEY
1. magician
2. Vegetarian
3. procession
4. congratulations
5. Historians
6. celebration
Vocabulary & Grammar – trang 37 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới
B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp
1. Complete the table with appropriate verbs and nouns.
Hoàn thành bảng với động từ và danh từ thích hợp
2. Solve the crossword puzzle.
Giải ô chữ.
1. Không cố định di chuyển trên bề mặt
2. Điều mọi người làm khi họ rất phấn khích hay vui vẻ, đặc biệt là trong một trận đấu
3. Thứ mọi người đốt ở chùa
4. Thứ trẻ con mang theo khi đi lễ rước Trung Thu
5. Rất già/ cũ
6. Một từ khác cho kẻ thù nước ngoài
7. Ngày mà tròn 1 năm sau sự kiện
8. Đồ thủ công truyền thống, âm nhạc, hay câu chuyện từ mọi người về một nơi nào đó
9. Một người đã được mọi người cho là thiêng liêng vì ông/bà đã làm những điều tốt
3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.
KEY
1. A (Vào năm 2010, Hà Nội kỉ niệm đại lễ 1000 năm.)
2. C (Biểu diễn điệu hát quan họ được công nhận là một di sản thế giới.)
3. C (Tết là dịp cho gia đình tụ họp với nhau ở Việt Nam.)
4. A (Khi lễ rước đến tháp Chăm, những vũ công trình diễn một bài nhảy chào mừng trước tòa tháp.)
5. B (Mọi người đốt hương để thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên vào dịp tết.)
6. B (Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm sự ra đời của ngôi làng.)
4. Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box.
Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.
KEY
1. celebrate
2. traditional
3. therefore
4. preparation
5. even though
6. worship
7. Because
8. However
Tết là ngày lễ lớn nhất ở Việt Nam. Để ăn Tết, người Việt Nam làm rất nhiều món ăn ngon truyền thống. Những món ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, gà luộc, nem cuốn và bánh chưng. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, thịt heo, đậu xanh và những gia vị, được gói trong lá xanh; vì vậy, loại bánh này cần rất nhiều công sức chuẩn bị. Bánh này có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết khá ẩm vào dịp Tết. Những thức ăn quan trọng khác không thể bỏ lỡ để cúng cho tổ tiên là xúc xích, nem cuốn, và xôi. Bởi vì xúc xích khó làm, nên mọi người thường mua nó từ những nhà cung cấp có tiếng. Tuy nhiên, xôi và nem cuốn dễ làm và phải được phục vụ ngay sau khi nấu xong, nên nó thường được làm ở nhà.
Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ô để hoàn thành câu ghép.
KEY
1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/ nevertheless, any pilgrim would like to reach the top.
2. At the Mid-Autumn Festival, kidscan sing, dance, and enjoy mooncakes; therefore, every child likes it very much.
3. We likeTet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.
5. Tet is considered a holiday; however/ nevertheless, people become even busier than on ordinary days.
6. The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box.
Những từ bổ nghĩa in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô.
1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.
2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.
3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.
4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.
5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.
6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.
KEY
1. Because (Bởi vì Lang Liêu mang đến loại bánh đặc biệt ông ấy làm, nhà Vua đã rất vui mừng.)
2. If (Nếu bạn đã đến chùa Hương, bạn chắc chắn sẽ yêu Suối Yến.)
3. Although/ Even though (Mặc dù anh ấy không phải phật tử, anh quyết định ăn chay.)
4. When/ While (Khi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia lễ hội Glastonbury.)
5. Although/ Even though (Mặc dù chúng đắt đỏ, chúng tôi cố gắng duy trì lễ hội truyền thống mỗi năm.)
6. While/ When (Trong khi tôi ở Brazil tháng 2 vừa rồi, tôi đã có cơ hội tham gia lễ hội của Rio de Janeiro.)
7. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.
Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.
KEY
1. D (Thánh Gióng đã không thể nói, cười hay đi mặc dù cậu bé đã 3 tuổi.)
2. B (Khi mùa xuân đến, nhiều làng ở Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.)
3. C (Mặc dù giặc Mông rất mạnh, Trần Quốc Tuấn đã đánh bại chúng 3 lần trong thế kỉ 13.)
4. C (Anh ấy đã sống 15km kể từ Nha trang, tuy nhiên, anh ấy chưa bao giờ đến ngày hội Nha Trang.)
5. B (Lễ hội Biển Nha Trang nổi tiếng bởi ngày hội đường phố đặc sắc; vì vậy, nó đã thu hút hàng nghìn du khách nước ngoài.)
6. A (Chúng ta không có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống.)
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 7: Television
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 6
Giải SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mớiPhonetics – trang 4 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập Phonetics unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
PHONETICS 1. Find the word with the different underlined sound. Say the words aloud.
[Tìm từ có âm được dạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]
Đáp án:
1. D 2. A 3. B 4. C 5. B
2. Single-underline the words with the /θ/ sound and double-underline the words with the /ð/ sound. Practise saying the sentences.
[Gạch chân 1 đường những từ phát âm /θ/ và gạch chân hai ường những từ phát âm /ð/. Thực hành đọc các câu đó]
1. The theatre is at number thirty, not thirteen.
2. The Big Thumb is on Disney channel.
3. The Haunted Theatre is a series about a thirsty ghost.
4. They are thinking of a new game show.
5. Thousands of people gathered at the square.
Đáp án: VOCABULARY AND GRAMMAR 1. Choose the right word from the box for each definition. Vocabulary and Grammar – trang 4 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới Đáp án:
Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
[Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]
1. studio
Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.
2. comedian
Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.
3. TV schedule
Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.
4. film producer
Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.
5. cartoon character
Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.
6. MC
Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.
7. reporter
Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.
2. Underline the odd word in each group.
8. TV series
Đáp án:
Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.
[Gạch chân từ lạ trong mỗi nhóm]
1. B
A. phim tài liệu B. màn trình diễn C. hài kịch D. phim hoạt hình
2. C
A. người dự báo thời tiết B. nam diễn viên C. nhà văn D. phát tin viên thời sự
3. D
A. vô tuyến/ truyền hình B. báo C. đài phát thanh D. độc giả
4. D
A. người xem B. khán giả C. khán giả D. phóng viên
3. Use the words in the box to complete the passage below.
5. A
Đáp án:
A. lịch trình B. màn hình C. điều khiển từ xa D. ăng-ten
[Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]
1. channels [kênh truyền hình] 2. programmes [các chương trình]
3. watching [xem] 4. meet [gặp]
Bài dịch:
5. world [thế giới] 6. comedians [diễn viên hài]
4. Match the questions with the answers.
7. competition [cuộc thi] 8. studio [phim trường]
Đáp án:
Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.
[Nối các câu hỏi với câu trả lời]
1. b
Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? – Phim hoạt hình.
2. f
Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? – Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.
3. e
Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? – Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.
4. a
Tại sao trẻ con đáng tin? – Bởi vì chúng không nói dối.
5. c
Bạn xem chương trình “Trẻ con là đúng” bao lâu một lần? – Chỉ một lần một tuần.
5. Complete the questions for the answers.
6. d
Đáp án:
Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? – Ở Hà Nội.
[Hoàn thành cá câu hỏi cho các câu trả lời]
1. When did John Logie Baird create the first television?
a. John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?
b. Năm 1926.
2. How many TV channels are there in Viet Nam?
a. Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?
b. Khoảng 9 kênh.
3. Where is the largest television set?
a. Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?
b. Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.
4. Who makes up the largest TV audience in the USA?
a. Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?
b. Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhấ ở Mỹ.
5. Why do children like cartoons?
6. Read the passage and write questions.
a. Tại sao trẻ con thích hoạt hình?
Đáp án:
b. Vì nó hài hước và đầy màu sắc.
[Đọc bài đọc và viết câu hỏi]
1. Where is Hollywood?
a. Hollywood ở đâu?
b. Ở Los Angeles.
2. When did Hollywood start?
a. Hollywood đã bắt đầu khi nào?
b. Năm 1909.
3. What is Hollywood known as?
a. Hollywood nổi tiếng về cái gì?
b. Trung tâm công nghiệp điện ảnh của nước Mỹ.
4. Where can you visit if you come to Hollywood?
a. Nếu bạn đến Hollywood bạn có thẻ tham quan nơi nào?
b. Con đường danh vọng.
5. What is the Universal Studios?
Bài dịch:
a. The Univeral Studios là gì?
7. Choose the conjunction A, B, C, or D to complete the sentences.
b. Đó là nơi làm phim/ sản xuất phim.
Đáp án:
Hollywood, ở Los Angeles, đầy các phim trường và các ngôi sao điện ảnh. Được bắt đầu vào năm 1909, Hollywood ngày nay được biết đến như là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh Mỹ. Nếu bạn đến với thành phố Hollywood, bạn có thể đến thăm Con đường danh vọng nơi có các ngôi sao các nam nữ diễn viên nổi tiếng như Jackie Chan. Bạn cũng có thể tham quan các phim trường Vũ trụ, nơi sản xuất phim.
[Chọn các từ nối A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu]
1. B
Anh của tôi thích xem tivi nhưng tôi lại thích đi chơi với bạn bè.
2. C
Tôi muốn làm việc ngành công nghiệp truyền hình, vì vậy tôi đang học tập rất chăm chỉ.
3. A
Họ đã hủy bỏ buổi dã ngoại vì thời tiết xấu.
4. B
Mặc dù chương trình phát muộn, nhưng chúng tôi vẫn chờ xem nó.
Speaking – trang 6 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới
5. D
1. Work with your friend. Form complete questions from the prompts. Practise asking and answering them.
Bạn có thể xem Harry Potter trên tivi hoặc bạn có thể đọc nó.
Tổng hợp bài tập Speaking unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết
SPEAKING
[Làm việc với bạn của em. Hình thành những câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng.]
1. how/ you/ go/ school/ every day?
2. how much/ this plasma TV/ cost?
3. what time/ the competition/ begin?
Đáp án:
4. which/ you/ prefer/ the TV/ the radio?
5. who/ make/ the famous cartoon Tom and Jerry
1. How do you go to school every day? [Mỗi ngày bạn đến trường bằng phương tiện gì?]
2. How much does this plasma TV cost? [Truyền hình plasma này bao nhiêu tiền?]
3. What time does the competition begin? [Cuộc thi bắt đầu lúc mấy giờ]
4. Which do you prefer, the TV or the radio? [Bạn thích cái nào hơn, tivi hay radio?]
5. Who made the famous cartoon Tom and Jerry? [Ai tạo nên phim hoạt hình nổi tiếng Tom and Jerry?]
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 6: The First University In Vietnam trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!