Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 4 Our Past được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 OUR PAST
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Quá khứ của chúng ta
đưa ra lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Quá khứ của chúng ta các trang 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41 sách Bài tập Tiếng Anh 8. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo để học tốt chương trình Tiếng Anh lớp 8.
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past Số 2
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past Số 3 có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past Số 4 có đáp án
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits
1. Write the past simple form of the verbs. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. do – did f. spend – spent
b. go – went g. fly – flew
c. tell – told h. drink- drank
d. buy – bought i. swim – swam
e. give – gave j. sleep – slept
2. Put one of the verbs in the box in the right form in each sentence. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. taught b. had c. eat d. went e. gave
f. did g. spent h. took i. got up j. was
3. Complete the dialogues using the past simple. (Trang 35 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. How did you go to school? b. Did you get up early.
c. I went to d. What did you buy?
e. I drank f. How did you sleep
4. Match a line in (I) with a line in (II). Complete the line in (II) with a subject and used to. (Trang 35-36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
Phần (I)
a. G
b. C
c. D
d. A
e. B
f. F
g. E
Phần (II)
A. He used to B. He used to C. She used to
D. They used to E. She used to be F. It used to
G. He used to
5. Answer the questions about you and your relatives. (Trang 36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. No, I didn’t. I didn’t used to cry so much when I was a kid.
b. Yes, I did. I used to follow my mom to the market when I was a kid.
c. I used to go to Ha Noi in summer to visit my grandmother and relatives.
d. I used to go to around the city with my cousins in the summer in those days.
e. My grandparents used to live in Ha Noi.
f. No, he didn’t. He didn’t used to smoke when he was young.
g. Yes. My mom used to help my grandmother with housework when she was a child.
h. Yes. My grandmother used to tell us folktales.
i. My parents used to go to school on foot.
6. Look at the pictures. Write seven sentences about what Long used to do when he was a child. (Trang 37-38 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. Long used to fly a kite.
b. Long used to go swimming.
c. Long used to climb trees.
d. Long used to listen to music.
e. Long used to go fishing.
f. Long used to get up late.
g. Long used to get bad marks.
7. Make up sentences using prepositions of time: in, at, on, before, after, between. (Trang 38-39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. I usually go to school at 6 o’clock.
b. We have English lessons on Monday, Wednesday and Friday.
c. He will be back/ is going to be back between 4.15 and 4.30.
d. I will phone you on Tuesday morning at about 10 o’clock.
e. My dad goes to work after breakfast.
f. Everyone are busy on Tet holiday.
g. I usually listen to music on Sunday morning.
h. We often watch The Morning News on TV before breakfast.
8. Fill in the gap with your own information. (Trang 39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a. eight years old/ a child b. five
c. eleven d. six e. three years
Now answer these questions about the past.
a. I started Grade 6 when I was 11 years old.
b. My teacher started teaching over 20 years ago.
c. I went yo the kindergarten when I was four (years old).
d. I read the first novel when I was 15 years old.
e. Our school was built over 100 years ago.
9. Read the passage and fill in each gap with the correct form of a verb from the box. You can use a verb more than once. (Trang 40 sách Bài tập Tiếng Anh 8) 10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 40-41 sách Bài tập Tiếng Anh 8)
a.B
b. B
c. C
d. A
e. B
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 4: Our Past
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past
Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 4
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 4
sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8 Unit 4. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past Số 2
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past Số 3 có đáp án
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our Past Số 4 có đáp án
XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Study Habits
LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC) Bài dịch:
Bà: Nga, đây là bà. Khi còn con gái, bà đã từng sống ớ một nông trại.
Nga: Lúc ấy đời sống như thế nào?
Bà: Bà không đi học vì phái ở nhà và giúp mẹ bà. Bà đà từng trông nom các em trai gái.
Nga: Bà cố làm những gì?
Bà: Bà đã từng nấu ãn, lau nhà và giặt quần áo.
Nga: Điều đó nghe có vẻ là một công việc nặng nhọc!
Bà: Đúng vậy. Và không có điện. Mẹ bà đã phải làm mọi việc không có sự giúp đỡ của những thiết bị hiện đại.
Nga: Buổi tối bà làm gì?
Bà: Sau cơm tối, mẹ bà đốt đèn và cha bà thường kế chuyện cho chúng tôi nghe.
Nga: Bà còn nhớ chuyện nào trong chúng không?
Bà: Ồ, có chứ. Chuyện hay nhất là chuyện “Chiếc hài bị mất”. Đó là chuyện cổ dân gian.
Nga: Bà ơi, bà kể cho cháu chuyện đó đi. Truyện truyền thống tuyệt lắm.
Bà: Được. Ngày xưa một bác nông dân nghèo…
1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. Work with a partner. Ask and answer the questions. (Thực hành với một bạn cùng học. Hoi và trả lời các câu hỏi.)
a. Nga’s grandmother used to live on a farm.
b. Because she had to stay home and help her mother and look after her younger brothers and sisters.
c. Nga’s great-grandmother used to cook meals, clean the floor and wash the clothes.
d. After dinner, Nga’s great-grandmother lit the lamp and great – granddad used to tell stories to children.
e. At the end of the conversation, Nga asked her grandmother to tell her an old tale.
3. Fact or opinion? Check (✓) the boxes. (Sự kiện hay ý kiến? Ghi dấu (✓) vào các khung.)
F O
a. I used to live on a farm. ✓
b. There wasn’t any electricity. ✓
c. Mom had to do everything without the
help of modern equipment. ✓
d. My father used to tell US stories. ✓
e. The best one was The Lost Shoe. ✓
f. Traditional stories are great. ✓
LISTENING (NGHE) Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. (Nghe câu chuyện và viết mẫu tự của bài học đạo đức thích hợp nhất.)
a. Don’t kill chicken. (Đừng giết con gà.)
b. Don’t be foolish and greedy. (Đừng ngu xuẩn và tham lam.)
c. Be happy with what you have. (Hãy vui với những gi bạn có.)
d. It’s difficult to find gold. (Tìm được vàng thật khó.)
Correct answer: b: Don’t be foolish and greedy. Bài dịch:
Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đè rất nhiều trứng và nhờ thế mà ông thường mua được thức ăn và quần áo cho eia đình mình.
Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứna và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đé ra một quả trứng vàng, ông ta vui mừng hét vang với vợ: “Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!”.
Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thể mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may. ông ta chẳng tìm thấy trứng đàu cả. Khi ông ta dừng tay thì cả bầy gà của ông ta đă chết sạch.
Không còn cái trứng gà nào nữa cho người nông dân ngổc nghếch và bà vợ tham lam cùa mình.
READING (ĐỌC) Dịch: Chiếc Giày Bị Mất
Ngày xưa một bác nông dân nghèo có một đứa con gái tên là Hạt Đậu Nhỏ. Sau khi vợ mất, bác nông dân cưới vợ một lần nữa. Người vợ mới của bác có một người con người gái tên Hạt Béo. Rủi thay, người vợ mới rất tàn nhẫn với Hạt Đậu Nhỏ. Hạt Đậu Nhỏ từng làm các việc lặt vặt trong nhà cả ngày. Điều này làm cho cha của Hạt Đậu Nhỏ rất tức giận. Chẳng bao lâu ông chết vì đau khổ.
Mùa hè đến rồi lại đi. Vào mùa thu, làng tổ chức lễ hội ngày mùa. Năm đó, mọi người phấn khởi vì hoàng tử muốn chọn vợ từ làng. Mẹ Hạt Béo may nhiều quần áo mới cho Hạt Béo, nhưng Hạt Đậu Nhỏ đáng thương không cố cái nào.
Tuy nhiên, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và biến đổi một cách thần bí quần áo rách của Hạt Đậu Nhỏ thành quần áo xinh đẹp. Trong khi Hạt Đậu Nhỏ chạy đến lễ hội, cô làm rơi một chiếc giày.
Khi hoàng tử tìm thấy chiếc giày, chàng quyết định cưới cô gái chủ nhân của nó. Dĩ nhiên chiếc giày vừa vặn Hạt Đậu Nhỏ, và hoàng tử lập tức yêu cô.
1. Complete the sentences with the words from the story. (Điền các câu với từ ở câu chuyện)
a. Little Pea’s father was a poor farmer.
b. Little Pea’s mother died when she was young.
c. Little Pea had to do housework all day after her father got married again.
d. The prince wanted to marry a girl from Little Pea’s village.
e. Stout nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.
f. The prince found Little Pea’s lost shoe.
2. Answer the questions. Write the answers in your exercise book. (Trả lời câu hỏi. Viết câu trả lời vào tập bài tập của em.)
a. She was a poor farmer’s daughter.
b. She made Little Pea do chores all day.
c. A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.
d. The prince decided to marry the girl who owned the shoe which he found.
e. No, it isn’t, because in the story there is a fairy, but in reality there are no fairies.
LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ)
* Past simple
* Preposiions of time: in, on, at, after, before, between
* Used to
1. Write the past simple tense form of each verb. (Viết dạng thì Quá khứ đơn của mỗi động từ)
Nga: No. I ate noodles.
h. Ba: How did you get to school?
Nam: I rode a motorbike to school.
c. Minh: Where were you last night?
Hoa: I was at home.
d. Chi: Which subject did you have yesterday?
Ba: I had English and Math.
3. Complete the sentences. Use the prepositions and in the table. (Điền các câu. Dùng giới từ trong bảng)
a. I’ll see you on Wednesday,
B. I’m going to Laos in January.
c. We must be there between 8.30 and 9.15.
d. The hank closes at 3pm. If you arrive after 3pm, the hank will be closed.
e. I’ll he home before seven because I want to see the seven o’clock news.
4. Look at the pictures. Complete the dialogues. Use used to and the verbs in the box. (Hãy nhìn các hỉnh và điển các bài đối thoại. Dùng used to và dộng từ trong khung.)
Nga: Where is this? It isn’t Hanoi.
Hoa: No. It’s Hue. I used to stay there.
Nga: Is that you, Hoa?
Hoa: Yes. I used to have long hair.
Nga: Who is in this photo?
Hoa: That is Loan. She used to be my next door neighbour.
Nga: Are they your parents?
Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They used to live in Hue, too.
Unit 4 Our Past (Getting Started
I.Objectives:
By the end of the lesson, students will be able:
1.Knowledge: To talk about events in the past, understand the dialogue and distinguee between events and opinions.
2.Skills: To develop communicative skills.
3.Attitude: To be interested in telling their past.
II.Language contents:
1.Vocabulary:
– Great-grandma (n): Bà cố.
– Modern equipment (n): trang thiết bị hiện đại.
– Folktale (n): truyện dân gian.
– (to) look after: trông nom.
– (to) sound: trông như, có vẻ như.
2.Grammar:
– Past simple tense to talk about past events.
– Used to + V(inf)
– Had to + V(inf)
Getting Started
Look at the picture. Write the names of the things that do not belong to the past.
(Hãy nhìn tranh và viết tên những thứ không thuộc về quá khứ.)
– The mobile phone: điện thoại di động
– Cassettle player: máy cát-xét
– The lighting fixture: đèn chùm
– The TV: tivi
– Briefcase: cái cặp
– Modern dress: áo dài hiện đại
– School uniforms: đồng phục học sinh
Listen and Read
Grandma: This is me, Nga. I used to live on a farm when I was a young girl.
Nga: What was life like then?
Grandma: I didn’t go to school because I had to stay home and help my mom. I used to look after my younger brothers and sisters.
Nga: What did Great-grandma do?
Grandma: She used to cook the meals, clean the house and wash the clothes.
Nga: That sounds like hard work!
Grandma: It was. And there wasn’t any electricity.
Mom had to do everything without the help of modem equipment.
Nga: What did you do in the evenings?
Grandma: After dinner. Mom lit the lamp and Dad used to tell us stories.
Nga: Do you remember any of them?
Grandma: Oh. yes. The best one was The Lost Shoe.
It’s an old folktale.
Nga: Please tell me the tale, Grandma.
Traditional stories are great.
Grandma: All right. Once a poor farmer .. .
Hướng dẫn dịch
Bà : Nga này, đây là bà. Hồi còn bé bà từng sống ở một nông trại.
Nga: Lúc đó cuộc sống như thế nào hả bà?
Bà : Bà không được đến trường bởi vì bà phải ở nhà và giúp mẹ. Bà đã từng chăm sóc các em trai và em gái của mình.
Nga: Bà cố làm gì vậy bà?
Bà : Bà cố nấu ăn, lau chùi nhà cửa và giặt giũ quần áo.
Nga: Cũng vất vả bà nhỉ?
Bà : Vất vả lắm cháu ạ. Lại không có điện nữa chứ. Bà cố phải làm mọi thứ mà không có sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại.
Nga: Vậy bà làm gì vào buổi tối?
Bà : Ăn tối xong, bà cố thắp đèn dầu lên và ông cố kể chuyện cho các ông bà nghe.
Nga: Bà có nhớ câu chuyện nào không ạ?
Bà : Có chứ. Câu chuyện hay nhất là Chiếc hài bị đánh rơi. Đó là một câu chuyện cổ dân gian.
Nga: Bà kể chuyện cho cháu nghe đi bà. Truyện cổ thật là tuyệt.
Bài 1. Practice the dialogue with a partner. (Em hãy luyện tập hội thoại với bạn em.)
a) Where did Nga’s grandmother use to live?
b) Why didn’t she go to school?
She didn’t go to school because she had to stay home and help her mother.
c) What did Nga’s great-grandmother use to do?
d) What did Nga’s great-grandmother and great-grandfather do after dinner?
e) What did Nga ask her grandmother to do at the end of the conversation?
Bài 3. Fact or opinion? Check (√) the boxes.
(Sự kiện hay ý kiến cá nhân? Hãy đánh dấu (√) vào hộp đúng.)
Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Unit 4: Life In The Past
Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 4 Life in the past
A. Phonetics trang 31 SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 4
1. Circle the underlined auxiliary verbs if they are stressed. Then practise saying the conversations with a partner. Khoanh tròn các động từ khuyết thiếu sau nếu chúng được nhấn mạnh. Luyện nói với bạn bè.
1. – Don’t you see the sign?
– Yes, I do, but what does it mean?
– It means you mustn’t walk on the grass.
2. – You don’t have the key, do you?
– No, I don’t. I’m going to climb through the window.
– Are you really?
– Just kidding. I’m using the back door. It isn’t locked.
3. – I’ve just come back from Scotland.
– Wow… Did you visit Edinburgh?
– Yes, I did, and I spent a whole day on the Royal Mile.
– I do wish I could visit it one day.
B. Vocabulary – Grammar trang 31 – 32 – 33 SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 4
– They used buffalo-drawn carts.
Key – Đáp án:
1. to light 2. to transport 3. preserve
4. to act out/ acting out 5. changed 6. worry
7. used to be 8. Communicating/ Communication
2. Match the words/ phrases with their definitions.
Key – Đáp án:
1. d, 2. f, 3. h, 4. g, 5. c, 6. a, 7. e, 8. b
B: I have many pastimes, but I love reading the most.
A: You can easily do that at home, so I suppose you don’t often go out.
B: Of course there is. For example, I can play with my pets, watch TV, or…
A: What happens if your grandparents like watching different programmes from yours?
A: Wow… You must be a very tolerant person!
Key – Đáp án:
1. pastime 2. extended family 3. generations
4. entertainment 5. a family tradition 6. seniority
4. Use “used to” or “didn’t use to” with the right form of the verbs in brackets to complete the sentences.
Sử dụng “used to” hoặc “didn’t use to” với dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
Key – Đáp án:
1. didn’t use to be 2. used to lead 3. didn’t use to be used
4. used to dream 5. didn’t use to have 6. used to ride
7. used to be 8. used to be painted
5. For each group choose the correct sentense A or B.
Chọn đáp án đúng ở mỗi nhóm A hoặc B.
1. A. She wishes she could have a longer summer vacation.
B. She wishes she can have a longer summer vacation.
2. A. It is getting dark and they wish they will soon find a motel.
B. It is getting dark and they wish they would soon find a mote:
3. A. Did you use write with a fountain pen? I can see an ink stain here.
B. Did you use to write with a fountain pen? I can see an ink stain here.
4. A. I wish I had a laptop to replace this old-fashioned computer.
B. I wish I have a laptop to replace this old-fashioned computer
5. A. Trees use to fully cover this bare hill.
B. Trees used to fully cover this bare hill.
6. A. They are building a new airport in my area. I wish they aren’t
B. They are building a new airport in my area. I wish they werent’t
7. A. This method didn’t use to work as effectively as it does now.
B. This method didn’t use to work effectively as it does now.
8. A. I wish I was travelling on an express train, not this slow one
B. I wish I am travelling on an express train, not this slow one.
Key – Đáp án:
1.A 2. B 3. B 4. A 5. B 6. B
7. A 8. A
6. Choose the one underlined word/phrase which is grammatically incorrect.
Key – Đáp án:
1. A 2. A 3. B 4. B 5. C 6. B
7. C 8. D 9. B 10. D
C. Speaking trang 34 – 35 SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 4
1. Use one of the expressions (A-H) to respond to each of the statements (1-8). Then practise the short conversations with a friend. Sử dụng các đáp án từ A-H để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại. Thực hành với bạn bè.
Key – Đáp án:
1. C 2. F 3. A 4. D
5. E 6. B 7. H 8. G
2. Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. The firs one has been marked for you. Sắp xếp lại các câu sau thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Luyện tập với bạn bè. Câu đầu tiên đã được làm mẫu.
D – A – F – E – C – G – B – H
– Mẹ, sao mẹ có thể nấu được những món truyền thống này vậy?
– Bà của con đã dạy mẹ. Nấu ăn từng là một trong những tiêu chuẩn của một người vợ tốt.
– Những tiêu chuẩn khác là gì ạ?
– Có rất nhiều. Con nên biết khâu vá và thêu thùa. Con nên biết chăm sóc từng thành viên trong gia đình nhà chồng. Con nên nghe lời và phụ thuộc. Khi con nói, con nên…
– Tại sao lại có nhiều thứ “nên” vậy hả mẹ? Một người vợ thời xưa không có quyền gì trong gia đình sao?
– Rất ít con yêu ạ. Khi con lấy một người đàn ông, con phải nghe lời người đàn ông đó cũng như gia đình anh ta. Con không có tiếng nói trong việc đưa ra quyết định gì.
– Con thấy mừng vì cuộc sống đã thay đổi.
– Mẹ cũng vậy.
D. Reading trang 35 – 36 – 37 SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 4
1. What are these people doing? Những người này đang làm gì? a. Match the headlines (A – D) with the situations (1 -4 ). Nối các đáp án A-D với các vị trí 1 – 4.
1 – B; 2 – A; 3 – D: 4 – C;
b. Which answer (A, B, or C) is closest in meaning to the phrases taken from the passages above? Đáp án nào sau đây mang nghĩa gần nhất với câu đã cho trong đoạn văn trên.
1 – A; 2 – B; 3 – A; 4 – C;
2. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D. Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D.
1 – A; 2 – A; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – D;
3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the passage. Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn sau.
1 – B; 2 – C; 3 – D; 4 – A; 5 – D;
6 – A; 7 – C; 8 – C; 9 – D; 10 – A;
E. Writing trang 37 – 38 SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 4
2. I love intensive activities. I can’t imagine a life without them.
3. I wish I could return to that time. Most children now spend a lot of time outdoors playing games on the computer.
4. I suppose that’s because travelling was not as cheap and convenient as it is now.
5. It was probably very slow and inconvenient.
6. I don’t like the way young people nowadays post all their feelings in public.
3. Think of a pastime associated with the past. Make notes and write a short description of it. Your writing, you should include:
Nghĩ về các cách giao tiếp trong quá khứ. Viết một đoạn văn ngắn mô tả điều đó. Đoạn văn của bạn có thể bao gồm các ý sau
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 8 tại group trên facebook
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 4 Our Past trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!