Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Toán Lớp 6 (Tập 2). Bài 17: Biểu Đồ Phần Trăm được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bài 144 trang 38 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số:
Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
Tỉ số phần trăm của 10 và 7 là:
Tỉ số phần trăm của 7 và 12 là:
Tỉ số phần trăm của 13 và 6 là:
Bài 145 trang 38 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính:
8% của 90 là 90.8% =
7% của 80 là 80,7% =
6% của 38 là 38,6% =
3% của 97 là 97,3% =
Bài 146 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.
b) Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là 37,5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Tính tuổi mỗi người.
a) Tỉ số tuổi anh và em là
Phân số chỉ 4 tuổi bằng (tuổi em)
Tuổi em là: (tuổi)
Tuổi anh là: 8 + 4 = 12 (tuổi)
b) Tỉ số tuổi con và mẹ là
Phân số chỉ 44 tuổi bằng (tuổi mẹ)
Tuổi mẹ là (tuổi)
Tuổi con là: 44 – 32 = 12 (tuổi)
Bài 147 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6C.
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.
a) Số học sinh giỏi của lớp 6C:
(học sinh)
Số học sinh trung bình của lớp 6C:
(học sinh)
Số học sinh khá của lớp 6C: 48 – (9+27) = 48 – 36 = 12 (học sinh)
b) Tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với học sinh lớp:
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh khá so với học sinh lớp:
100% – (18,75% – 56,25 %) = 100% – 75% = 25%
Bài 148 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: a) Tính khối lượng đường chứa trong 3/4 tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.
b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi?
Ta có: 3/4 tấn = 750 kg
Lượng đường có trong 750 kg là:
b) Khối lượng sắn tươi cần dùng là:
Bài 149 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích đá bóng; 43,2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác?
320.62,5%=320. 625/1000=200
320.25%=320.25/100=80
320.43,2%=320.432/1000=138. 6/25
Số lượng học sinh không thể là một phân số nên con số 43,2% là không chính xác.
Bài 150 trang 39 sách bài tập Toán 6 Tập 2: An nói với Bình: “Theo một cuộc điều tra của Đài truyền hình có 32% số người được hỏi ý kiến tán thành chiếu phim hoạt hình cho thiếu nhi vào tất cả các buổi tối”. Bình nói ngay: “Như vậy tức là có 68% số người được hỏi ý kiến phản đối”. Em nghĩ gì về câu nói của Bình.
Bạn Bình nói chưa chính xác vì trong số những người được hỏi có những người không tán thành nhưng cũng không phản đối.
Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Biểu Đồ
Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Biểu Đồ, Giải Toán Lớp 7 Bài Biểu Đồ, Giải Bài Tập 4 Biểu Diễn Lực, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Biểu Mẫu Giải Quyết Khiếu Nại, Biểu Mẫu Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo, Biểu Mẫu Thủ Tục Giải Quyết Khiếu Nại, Lời Phát Biểu Bế Mạc Giải Bóng Đá, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán 5 ôn Tập Về Biểu Đồ, Toán 4 ôn Tập Về Biểu Đồ, Biểu Mẫu Kế Toán, Biểu Mẫu Dự Toán, Các Giải Pháp Chống Biểu Hiện Tự Diễn Biến, Tự Chuyển Hóa, Hãy Giải Thích Phát Biểu Mỗi Địa Chỉ Thư Điện Tử Là Duy Nhất Trên Phạm Vi , Biểu Mẫu Yêu Cầu Thanh Toán, Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán, Biểu Mẫu Quyết Toán, Biểu Mẫu Đăng Ký Chế Độ Kế Toán, Biểu Mẫu Dự Toán Kinh Phí, Bieu Số 01cong Khai Du Toan Mua Sam Tai San, Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Tiếng Anh, Mẫu Biểu Thay Đổi Kế Toán Trưởng, Bieu Mau15a Bao Cao Quyet Toan, Biểu Mẫu Yêu Cầu Thanh Toán Công Nợ, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ 12, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ 5, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ Xi, Bieu Mau Kien Toan Bch Hoi Chu Thap Do, Biểu Phí Thanh Toán Quốc Tế Acb, Hướng Dẫn Lập Biểu Báo Cáo Quyết Toán, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ 7, Biểu Mẫu Kế Toán Theo Thông Tư 200, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ Xii, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Nghị Quyết Đại Hội Đại Biểu Phụ Nữ Toàn Quốc Lần Thứ 12, Biểu Phí Thanh Toán Quốc Tế Eximbank, Toán Lớp 7 Khái Niệm Về Biểu Thức Đại Số, Toán 7 Bài Khái Niệm Về Biểu Thức Đại Số, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thức Xii, Toán 7 Khái Niệm Về Biểu Thức Đại Số, Biểu Phí Thanh Toán Quốc Tế Vietinbank, Biểu Phí Thanh Toán Quốc Tế Bidv, Biểu Tượng Trong Làm Quen Với Toán, Biểu Mẫu Quyết Toán Công Trình, Biểu Mẫu Đăng Ký Hình Thức Kế Toán, Toán 7 Khái Niệm Về Biểu Thức Đại Số Sbt, Bài Phát Biểu Về Công Tác Kế Toán Tại Hội Nghị Tổng Kết, Biểu Mẫu Quyết Toán Thuế Tncn Năm 2016, Tài Liệu Học Tập Các Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ Xii Của Đảng, Biểu Mẫu Đăng Ký Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Nguyên Tắc Đổi Mới Của Đảng Đề Ra Trong Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lầ, 9 Biểu Mẫu Công Khai Quyết Toán 2010, Biểu Mẫu Quyết Toán Thuế Tncn 2016, Biểu Mẫu Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2016, Dự Thảo Văn Kiện Trình Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ Xiii Của Đản, Biểu Mẫu Công Khai Quyết Toán Ngân Sách, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Tham Luận Về Công Tác Tuyên Truyền Đại Hội Đảng Các Cấp, Tiến Tới Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ, Tham Luận Về Công Tác Tuyên Truyền Đại Hội Đảng Các Cấp, Tiến Tới Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ, Biện Pháp Tổ Chức Hoạt Động Cho Trẻ 3-4 Tuooirlaf Quen Với Biểu Tượng Toán, Giải Bài Toán Lớp 5, Giải Các Bài Toán Khó, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 5, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 3, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 1, Giải Toán 8 Bài 3 Tập 2, Giải Bài Tập 5 Toán 12, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 2, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 1, Giải Bài Tập 10 Toán, Giải Bài Toán Lớp 4, Giai Toan, Giải Bài Tập Sgk Toán 9, Giải Bài 52 Sgk Toán 8, Giải Bài 49 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài 48 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Vở ô Li Toán Lớp 4, Giải Bài Tập Toán Tìm X Lớp 4, Toán Lớp 6 Giải Bài Tập, Giải Toán 9 Tập 2 Bài 3, Toán 6 Giải Bài Tập, Bài Giải Mẫu Toán Lớp 5,
Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Biểu Đồ, Giải Toán Lớp 7 Bài Biểu Đồ, Giải Bài Tập 4 Biểu Diễn Lực, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Biểu Mẫu Giải Quyết Khiếu Nại, Biểu Mẫu Giải Quyết Khiếu Nại Tố Cáo, Biểu Mẫu Thủ Tục Giải Quyết Khiếu Nại, Lời Phát Biểu Bế Mạc Giải Bóng Đá, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Toán 5 ôn Tập Về Biểu Đồ, Toán 4 ôn Tập Về Biểu Đồ, Biểu Mẫu Kế Toán, Biểu Mẫu Dự Toán, Các Giải Pháp Chống Biểu Hiện Tự Diễn Biến, Tự Chuyển Hóa, Hãy Giải Thích Phát Biểu Mỗi Địa Chỉ Thư Điện Tử Là Duy Nhất Trên Phạm Vi , Biểu Mẫu Yêu Cầu Thanh Toán, Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán, Biểu Mẫu Quyết Toán, Biểu Mẫu Đăng Ký Chế Độ Kế Toán, Biểu Mẫu Dự Toán Kinh Phí, Bieu Số 01cong Khai Du Toan Mua Sam Tai San, Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Tiếng Anh, Mẫu Biểu Thay Đổi Kế Toán Trưởng, Bieu Mau15a Bao Cao Quyet Toan, Biểu Mẫu Yêu Cầu Thanh Toán Công Nợ, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ 12, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ 5, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ Xi, Bieu Mau Kien Toan Bch Hoi Chu Thap Do, Biểu Phí Thanh Toán Quốc Tế Acb, Hướng Dẫn Lập Biểu Báo Cáo Quyết Toán, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ 7, Biểu Mẫu Kế Toán Theo Thông Tư 200, Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ Xii, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176,
Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 7 Bài 3: Biểu Đồ
Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 3
Giải bài tập Toán lớp 7 bài 3: Biểu đồ
Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 3: Biểu đồ với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7. Lời giải hay bài tập Toán 7 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 3 trang 13: Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau:
a) Dựng hệ trục tọa độ, trục hành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
b) Xác định các điểm có tọa độ là cặp số là giá trị và tần số của nó: (28; 2); (30; 8);…(Lưu ý giá trị viết trướ, tần số viết sau).
c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28; 2) được nối với điểm (28; 0);…
Lời giải
Bài 10 (trang 14 SGK Toán 7 tập 2): Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15:
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải:
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì I môn toán.
Số các giá trị: 50.
Bài 11 (trang 14 SGK Toán 7 tập 2): Từ bảng “tần số” lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 12 (trang 14 SGK Toán 7 tập 2): Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C):
a) Hãy lập bảng “tần số”.
b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải:
a) Bảng “tần số”
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 13 (trang 15 SGK Toán 7 tập 2): Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 (đơn vị của các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi:
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
Lời giải:
Từ biểu đồ hình chữ nhật ta có:
a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người nếu dân số tăng thêm 60 triệu tức là có 60 + 16 = 76 triệu người. Nhìn trên biểu đồ số 76 tương ứng với năm 1999 và 1999 – 1921 = 78. Vậy sau 78 năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Năm 1980 dân số nước ta là 54 triệu người.
Năm 1999 dân số nước ta là 76 triệu người.
Vậy từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng 22 triệu.
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Bài 3: Biểu Đồ
Sách giải toán 7 Bài 3: Biểu đồ giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 3 trang 13: Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau:
a) Dựng hệ trục tọa độ, trục hành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n ( độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
b) Xác định các điểm có tọa độ là cặp số là giá trị và tần số của nó: (28; 2); (30; 8);…(Lưu ý giá trị viết trướ, tần số viết sau).
c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28; 2) được nối với điểm (28; 0);…
Bài 3: Biểu đồ
Bài 10 (trang 14 SGK Toán 7 tập 2): Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15:
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải:
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra học kì I môn toán.
Số các giá trị: 50.
Bài 3: Biểu đồ
Bài 11 (trang 14 SGK Toán 7 tập 2): Từ bảng “tần số” lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 3: Biểu đồ Luyện tập (trang 14-15 sgk Toán 7 Tập 2)
Bài 12 (trang 14 SGK Toán 7 tập 2): Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C):
a) Hãy lập bảng “tần số”.
b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải:
a) Bảng “tần số”
b) Biểu đồ đoạn thẳng
Bài 3: Biểu đồ Luyện tập (trang 14-15 sgk Toán 7 Tập 2)
Bài 13 (trang 15 SGK Toán 7 tập 2): Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 (đơn vị của các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi:
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
Lời giải:
Từ biểu đồ hình chữ nhật ta có:
a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người
b) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người nếu dân số tăng thêm 60 triệu tức là có 60 + 16 = 76 triệu người. Nhìn trên biểu đồ số 76 tương ứng với năm 1999 và 1999 – 1921 = 78. Vậy sau 78 năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Năm 1980 dân số nước ta là 54 triệu người.
Năm 1999 dân số nước ta là 76 triệu người.
Vậy từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng 22 triệu.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Toán Lớp 6 (Tập 2). Bài 17: Biểu Đồ Phần Trăm trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!