Xu Hướng 11/2023 # Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 21: Một Số Ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 21: Một Số Ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập môn Vật lý lớp 6

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 21

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt là tài liệu học tốt môn Vật lý lớp 6, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập cơ bản và nâng cao trong vở bài tập Lý 6. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.

Bài 21.1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?

Trả lời:

Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.

Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.

Bài 21.2 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?

Trả lời:

Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong đẩy ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài cũng nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ.

Bài 21.3 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Đế ghép chặt hai tấm kim loại vào nhau người ta thường dùng phương pháp tán rivê. Nung nóng đỏ đinh rivê rồi đặt nhanh vào lỗ xuyên qua hai tấm kim loại. Dùng búa tán đầu rivê còn lại cho bẹt ra. Khi nguội, đinh rivê sẽ xiết chặt hai tấm kim loại (H.21.1). Hãy giải thích tại sao?

Trả lời:

Khi nguội đi, đinh rivê co lại, giữ chặt hai tấm kim loại.

Bài 21.4 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hai chốt A và B của mạch điện tự động vẽ ở hình 21.2a và 21.2b sẽ tiếp xúc nhau khi nhiệt độ tăng hay giảm? Hãy vẽ trạng thái của các băng kép ở các mạch điện này khi nhiệt độ tăng.

Trả lời:

Hình 21.2a: Khi nhiệt độ tăng;

Hình 21.2b: Khi nhiệt độ giảm.

Bài 21.5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình 21.3 là cảnh những người thợ đóng đai sắt vào bánh xe. Hãy mô tả cách làm này và giải thích tại sao phải làm như vậy?

Trả lời:

Để đóng đai sắt vào bánh xe người thợ làm như sau: Nung nóng đai sắt cho đai nở ra để lắp vào bánh xe. Sau đó, nhúng bánh xe đã lắp đai vào nước làm cho đai co lại và xiết chặt vào bánh xe.

Bài 21.6 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình 21.4 trình bày hoạt động của bộ phận điều chỉnh lượng ga tự động trong lò đốt dùng ga khi nhiệt độ lò tăng. Hãy giải thích hoạt động của bộ phận này

Trả lời:

* Khi nhiệt độ cao, cả ống đồng thau và que thép đều dài ra nhưng ống đồng dài ra nhiều hơn kéo que thép nối với van xuống phía dưới đóng bớt đường dẫn ga vào (H.24.4b SBT) do đó lượng ga vào lò sẽ giảm và nhiệt độ của lò cũng giảm.

Bài 21.7 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng

A. chất rắn nở ra khi nóng lên.

B. chất rắn co lại khi lạnh đi.

C. chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.

D. các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Trả lời:

Chọn D

Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau

Bài 21.8 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Tại sao băng kép lại bị uốn cong như hình 21.5 khi bị nung nóng? Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.

A. Vì băng kép dãn nở vì nhiệt.

B. Vì sắt và đồng dãn nở vì nhiệt khác nhau

C. Vì sắt dãn nở vì nhiệt nhiều hơn đồng

D. Vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn sắt

Trả lời:

Chọn D

Sở dĩ băng kép lại bị uốn cong như hình 21.5 khi bị nung nóng là vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn sắt, khi nung nóng nó đẩy cong lên.

Bài 21.9 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

A. Nhiệt kế kim loại. B. Băng kép.

C. Quả bóng bàn. D. Khí cầu dùng không khí nóng.

Trả lời: 

Chọn C

Quả bóng bàn hoạt động dựa vào lực đàn hồi nó không hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt.

Bài 21.10 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

A. Thép, đồng, nhôm

B. Thép, nhôm, đồng

C. Nhôm, đồng, thép.

D. Đồng, nhôm, thép.

Trả lời:

Chọn A

Với băng kép loại “nhôm – đồng” khi được nung nóng thì hai băng kép đều cong lại, thanh nhôm của nó nằm ở vòng ngoài, vậy nhôm nở nhiều hơn đồng.

Với băng kép “đồng – thép” thanh thép của băng thứ hai nằm ở vòng trong vậy đồng nở nhiều hơn sắt. Vậy kết hợp ta có thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều là: Thép, đồng, nhôm.

Bài 21.11 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Một thanh đồng gồm hai đoạn AB và BC vuông góc với nhau như hình 21.6. Đầu c được giữ cố định.

Khi đốt nóng thanh đồng thì đầu A có thể dịch chuyển tới vị trí nào trong hình 22.6. Biết AB và BC luôn vuông góc với nhau.

A. Vị trí 1. B. Vị trí 2.

C. Vị trí 3. D. Vị trí 4.

Trả lời:

Chọn B

Khi đốt nóng thanh đồng thì đầu A có thể dịch chuyển tới vị trí 2.

Bài 21.12 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình nào trong hình 21.7 vẽ đúng băng kép đồng – nhôm (Cu – Al) trước khi được nung nóng (1) và sau khi được nung nóng (2)?

Trả lời

Chọn D

Vì nhôm nở nhiều hơn nên băng kép có mặt lõm cong về phía đồng

Bài 21.13 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Lấy kéo cắt một băng dài từ tờ giấy bạc trong bao thuốc lá (giấy bạc được cấu tạo từ một lớp nhôm mỏng ép dính với một lớp giấy). Dùng tay căng băng theo phương nằm ngang, mặt nhôm nằm ở phía dưới, rồi di chuyển băng đi lại trên ngọn lửa sao cho băng không cháy. Mô tả hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Trả lời:

Băng giấy bị cong lại khi bị hơ nóng, phía mặt trong (bề lõm) là giấy, mặt ngoài là lớp kim loại. Hiện tượng trên giống hệt như một băng kép.

Bài 21.14 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Người ra thường thả “đèn trời” trong các dịp lễ hội. Đó là một khung nhẹ hình trụ được bọc vải hoặc giấy, phía dưới treo một ngọn đèn (hoặc một vật tẩm dầu dễ cháy). Tại sao khi đèn (hoặc vật tẩm dầu) được đốt lên thì “đèn trời” có thể bay lên cao?

Trả lời:

Khi đèn (hoặc vật tẩm dầu) được đốt lên thì “đèn trời” có thế bay lên cao vì không khí trong đèn trời bị nung nóng nờ ra, nhẹ hơn không khí bên ngoài, tạo nên lực đẩy cho đèn bay. Lưu ý đèn trời củng là vật dễ gây hỏa hoạn nên khi thả phải hết sức chú ý.

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 20: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Khí

Giải bài tập môn Vật lý lớp 6

Giải bài tập Vật lý lớp 6 bài 20

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí là tài liệu học tốt môn Vật lý lớp 6, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập cơ bản và nâng cao trong vở bài tập Lý 6. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.

Bài 20.1 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?

A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng,

C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.

Trả lời:

Chọn C. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít đúng là: Khí, lỏng, rắn.

Bài 20.2 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?

A. Khối lượng.

B. Trọng lượng,

C. Khối lượng riêng.

D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.

Trả lời:

Chọn C. Khối lượng riêng

Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng khối lượng riêng của nó thay đổi. Vì rằng khối lượng riêng D = m/V khi chất khí trong bình nóng lên thì V tăng mà m không đổi nên D giảm.

Bài 20.3 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy tiên đoán hiện tượng nào xảy ra khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở hình 20.3a và 20.3b.

Làm thí nghiệm kiểm chứng và giải thích.

Trả lời:

Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình nóng lên, nở ra. Do không khí nở ra, giọt nước màu ở hình 20.3a dịch chuyển về phía bên phải. Ở hình 20.3b, do không khí nở ra nên có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước.

Bài 20.4 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên và bay lên tạo thành mây.

A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi.

B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên.

C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi.

D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra.

Trả lời

Chọn C.

Điền vào chỗ trống: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên tạo thành mây.

Bài 20.5 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phổng lên như cũ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phổng lên. Hãy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai.

Trả lời:

Chỉ cần dùi một lỗ ở quả bóng cho không khí có thể thoát ra ngoài khi được nhúng vào nước nóng sẽ không phồng lên như cũ, vì vậy nói vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bỏng phổng lên là sai

Bài 20.6 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:

Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này.

Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10°c. Trục thẳng đứng là trục thể tích: lcm biếu diễn 0,2 lít

Trả lời:

Đường biểu diễn là đường thẳng (H.20.1).

Bài 20.7 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển?

A. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng.

B. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh.

C. Chỉ có thể xoa hai tay vào nhau rồi áp vào bình cầu.

D. Cả ba cách làm trên đều được.

Trả lời

Chọn D

Để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển ta có thể:

+ đặt bình cầu vào nước nóng.

+ đặt bình cầu vào nước lạnh.

+ xoa hai tay vào nhau rồi áp vào bình cầu.

Vậy câu trả lời đầy đủ là D

Bài 20.8 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nở vì nhiệt), thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?

A. Khối lượng riêng.

B. Khối lượng.

C. Thế tích.

D. Cả ba phương án A, B, C đều sai.

Trả lời:

Chọn D

Bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nở vì nhiệt) nên khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình thì cả thể tích, khối lượng và khối lượng riêng hầu như không đổi.

Bài 20.9 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tính gắn vào bình cầu:

A. dịch chuyển sang phải.

B. dịch chuyển sang trái,

C. đứng yên.

D. mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải.

Trả lời:

Chọn D

Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tinh gắn vào bình cầu mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, do bình thủy tinh tiếp xúc với tay nóng lên nở ra còn chất khí chưa nở kịp, sau đó chất khí cũng nóng lên và nở nhiều hơn bình nên đẩy giọt nước sang phải.

Bài 20.10 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí ô-xi, hi-đrô và cac-bo-nic là đúng khi làm thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 với các chất khí này?

A. Hi-đrô nở vì nhiệt nhiều nhất.

B. Cac-bo-nic nở vì nhiệt ít nhất,

C. Ô-xi nở vì nhiệt ít hơn hi-đrô nhưng nhiều hơn cac-bo-nic.

D. Cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau.

Trả lời:

Chọn D

Từ thí nghiệm như mô tả ở bài 20.9 về sự nở vì nhiệt của các chất khí ô- xi, hi-đrô và các-bô-níc ta thấy cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau.

Bài 20.11 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Thí nghiệm vẽ ở hình 20.6 dùng để xác định xem thể tích củakhông khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1°C. Giá trị này là 3, ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5cm 3. Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định α.

Trả lời:

Giọt nước dịch 7 độ chia vậy độ tăng thể tích: ∆V T = 7.0,5 = 3,5cm 3

Độ tăng cho 1°C là ΔV = 3,5cm 3/9,5 = 0,3684cm 3

Giá trị

Bài 20.12 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Ô chữ về sự nở vì nhiệt.

Hàng ngang

1. Một cách làm cho thế tích của vật rắn tăng.

2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng.

3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng.

4. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng.

5. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.

6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.

7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt cùa chất khí và chất lỏng.

8. Đơn vị của đại lượng này là °c.

9. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích cùa vật rắn khi bị hơ nóng

Hàng dọc được tô đậm

Từ xuất hiện nhiều nhât trong các bài từ 18 đến 21.

Trả lời

Ô chữ về sự nở vì nhiệt

Bài tiếp theo: Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

Giải Sbt Vật Lý 6: Bài 18. Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn

Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Câu 18.1 trang 57 SBT Vật Lý 6

A. khối lượng của vật tăng

B. khối lượng của vật giảm

C. khối lượng riêng của vật tăng

D. khối lượng riêng của vật giảm

Chọn D.

Câu 18.2 trang 57 SBT Vật Lý 6

A. hơ nóng nút

B. hơ nóng cổ lọ

C. hơ nóng cả nút và cổ lọ

D. hơ nóng đáy lọ

Chọn B

Vì khi hơ nóng, cổ lọ nở ra, làm lỏng nút, khi đó ta mở được.

Câu 18.3 trang 57 SBT Vật Lý 6

Hãy đưa vào bảng ghi độ nở dài tính ra micromet (1 micromet = 0,001 milimet) của các thanh dài 1m, làm bằng các chất khác nhau, khi nhiệt độ tăng thêm 1 o C để trả lời các câu hỏi sau:

1. Người ta phải dùng dây dẫn điện bằng chất nào trong các chất sau đây, xuyên qua cổ bóng đèn điện làm bằng thủy tinh thường để chỗ hàn luôn luôn được kín?

A. Sắt

B. Đồng

C. Hợp kim platinit

D. Nhôm

2. Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thủy tinh chịu lửa thì cốc không bị vỡ còn đổ nước nóng vào cốc thủy tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?

1. Chọn C. Vì hai chất này nở vì nhiệt gần giống nhau.

2. Vì thủy tinh chịu lửa nở ra vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần

Câu 18.4 trang 57 SBT Vật Lý 6

Hình 18.1 vẽ dụng cụ thí nghiệm chứng minh sự nở dài của vật rắn. Thanh ngang đặt vừa khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiệt độ trong phòng

a. Tại sao khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa được thanh này vào giá đo ?

b. Hãy tìm cách đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này.

a. Khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa được thanh này vào giá đo vì thanh ngang nở ra vì nhiệt dài hơn giá đo.

b. Muốn đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh thì ta hơ nóng giá đo.

Câu 18.5 trang 58 SBT Vật Lý 6

Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng vì

A. khối lượng của vật răng, thể tích của vật giảm

B. khối lượng của vật giảm, thể tích của vật giảm

C. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm

D. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật không đổi

Chọn C

Ta có: D = m/V trong đó : khối lượng m của vật không đổi, khối lượng riêng (D) tăng thì thể tích của vật giảm.

Câu 18.6 trang 58 SBT Vật Lý 6

Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì

A. bán kính R 1 tăng, bán kính R 2 giảm

B. Bán kính R 2 tăng, bán kính R 1 giảm

C. Chiều dày d giảm

Chọn D

Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì cả R 1, R 2 và d đều tăng.

Câu 18.7 trang 58 SBT Vật Lý 6

khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì:

A. bê tông và thép không bị nở vì nhiệt

B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép

C. bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép

D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau

Chọn D

khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì: bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau

Câu 18.8 trang 58 SBT Vật Lý 6

Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt có chiều dài bằng nhau ở 0 oC. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100 o C thì

A. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau

B. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất

C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất

D. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất

Chọn C

Vì sự nở ra vì nhiệt của thanh sắt là nhỏ nhất, sau đó là thanh đồng, dài nhất là thanh nhôm.

Câu 18.9 trang 58 SBT Vật Lý 6

Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơn nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao?

Bạn đó không tách được quả cầu ra khỏi vòng. Vì khi hơ nóng cả quả cầu bằng nhôm và vòng bằng sắt, sự nở ra vì nhiệt của nhôm nhiều hơn sắt.

Câu 18.10 trang 58 SBT Vật Lý 6

Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?

Cho nước đá vào cốc nằm bên trong để cốc này co lại, đồng thời nhúng cốc ngoài vào nước nóng để cốc này nở ra. Như vậy sẽ tách được hai cốc bị chồng khít vào nhau.

Câu 18.11 trang 58 SBT Vật Lý 6

Khi nhiệt độ tăng thêm 1 oC thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Nếu độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20 oC, sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40 o C?

Vì độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật nên ta có:

Độ dài tăng thêm của dây đồng khi tăng nhiệt độ từ 20 oC đến 40 o C là:

50 x 0,017 x (40 – 20) = 17mm = 0,017m.

Độ dài của dây đồng ở 40 o C là: 50 + 0,017 = 50,017m.

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Bài 18.1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6 * Đáp án: * Lí giải:

Khi nung nóng một vật rắn, khối lượng vật không đổi nhưng thể tích tăng lên nên khối lượng riêng của vật giảm.

Bài 18.2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ.C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.

Chọn B

* Lí giải:

Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt ta có thể mở nút bằng cách cách hơ nóng cổ lọ. Vì khi hơ nóng, cổ lọ nở ra, làm lỏng nút, khi đó ta mở được.

Bài 18.3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy dựa vào bảng ghi độ nở dài tính ra mi-li-mét của các thanh dài 1m, làm bằng các chất khác nhau, khi nhiệt độ tăng thêm 1°C để trả lời các câu hỏi sau:

1. Người ta phải dùng dây dẫn điện bằng chất nào trong các chất sau đây, xuyên qua cổ bóng đèn điện làm bằng thủy tinh thường để chỗ hàn luôn luôn được kín?

A. Sắt. B. Đồng.C. Hợp kim pla-ti-ni. D. Nhôm.

Chọn C

* Lí giải:

Người ta phải dùng dây dẫn điện bằng chất hợp kim pla-ti-ni xuyên qua cổ bóng đèn điện làm bằng thủy tinh thường để chỗ hàn luôn luôn được kín, vì rằng sự nở của platini và thủy tinh thường là tương đương nhau.

2. Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thủy tinh chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng vào cốc thủy tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?

* Gợi ý giải:

Thủy tinh chịu lửa có độ nở dài nhỏ nên lớp trong của cốc khi tiếp xúc nước nóng giãn nở ít nên ít bị vỡ.

Bài 18.4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình 18.1 vẽ dụng cụ thí nghiệm chứng minh sự nở dài của vật rắn.Thanh ngang đặt vừa khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiệt độ trong phòng (H.18.1).a) Tại sao khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa được thanh này vào giá đo?b) Hãy tìm cách đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này.

* Hướng dẫn giải:

a) Khi hơ nóng thanh ngang, ta không thể đưa được thanh này vào giá đo vì thanh đã nở ra.b) Để đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này ta có thế cùng lúc hơ nóng cả giá đo và thanh ngang.

Bài 18.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6 * Đáp án

Chọn C

* Lí giải:

Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng của vật không đổi, thế tích của vật giảm. Do đó khối lượng riêng của vật tăng.

Bài 18.6 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thìA. bán kính R1 tăng, bán kính R2 giảm.B. bán kính R2 tăng, bán kính R1 giảm.C. chiều dài d giảm.D. cả R1, R2 và d đều tăng.

* Đáp án

Chọn D

* Lí giải:

Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì cả R1, R2 và d đều tăng.

Bài 18.7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6 * Đáp án:

Chọn D

* Lí giải

Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê-tông cốt thép không bị nứt vì bê-tông và thép nở vì nhiệt như nhau.

Bài 18.8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6 * Đáp án

Chọn C.

* Lí giải:

Nếu ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0°C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100°C, thì chiều dài thanh sắt nhỏ nhất vì sắt nở vì nhiệt ít nhất.

Bài 18.9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao?

* Hướng dẫn giải:

Không tách được vì quả cầu bằng nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt nên khi bị hơ nóng càng bị siết chặt hơn vào vòng sắt.

Bài 18.10 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Có hai cốc thủy tinh chổng khít vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?

Bạn đó phải làm như sau: dùng nước đá đổ vào cốc trong, ngâm cốc ngoài vào nước nóng. Làm như vậy thì cốc trong co lại, cốc ngoài giãn ra và chúng tách nhau ra.

Bài 18.11 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi nhiệt độ tăng thêm 1°C thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Nếu độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20°C, sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40°C?

Độ dài của dây ở 40°C là:

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-sbt-vat-ly-lop-6-bai-18-su-no-vi-nhiet-cua-chat-ran-55911n.aspx l = l0 + l0(40 -20). 0,017.10-3 = 50 + 50.20.0,017.10-3 = 50,017m

Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 19: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Lỏng

Giải bài tập môn Vật lý lớp 6

Giải bài tập Vật lý lớp 6 bài 19 SBT

Giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng là tài liệu học tốt môn Vật lý lớp 6, hướng dẫn các em giải chi tiết các bài tập cơ bản và nâng cao trong vở bài tập Lý 6. Hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.

Bài 19.1 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

A. Khối lượng của chất lỏng tăng.

B. Trọng lượng của chất lỏng tăng,

C. Thể tích của chất lỏng tăng.

D. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng.

Trả lời:

Chọn C.

Khi đun nóng một lượng chất lỏng, chất lỏng nở ra vậy thể tích của chất lỏng tăng.

Bài 19.2 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?

A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.

B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.

C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.

D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đó mới tăng.

Trả lời:

Chọn B

Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thủy tinh thì khối lượng riêng của chất lỏng giảm vì thể tích tăng còn khối lượng không đổi.

Bài 19.3 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy mô tả thí nghiệm vẽ ở hình 19.1 và giải thích

Trả lời:

Khi đun, thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu.

Bởi vì, bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu.

Bài 19.4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6: Tại sao ở các bình chia độ thường có ghi 20°C?

Trả lời:

Vì thể tích của bình phụ thuộc nhiệt độ. Trên bình ghi 20°C, có nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên. Khi đo chất lỏng ở nhiệt độ khác 20°C thì giá trị đo được không hoàn toàn chính xác.

Tuy nhiên sai số này rất nhỏ, không đáng kể với các thí nghiệm không đòi hỏi độ chính xác cao.

Bài 19.5 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6: An định đổ đầy nước vào một chai thủy tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao?

Trả lời:

Do nước khi đông đặc lại thành nước đá thì thể tích tăng, sẽ làm chai thủy tinh đựng nước bị nứt vỡ gây nguy hiểm.

Bài 19.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6: Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng một lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau

1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.

2. Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu + để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là độ tăng thể tích AV2 ứng với nhiệt độ 20°C)

a) Các dấu + có nằm trên một đường thẳng không?

b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25°C không? Làm thế nào?

Trả lời:

1. Hãy tính độ tăng thể tích (so với V 0) theo nhiệt độ rồi điền vào bảng.

2. Xem hình bên dưới

a) Các dấu + nằm trên một đường thẳng.

b) Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích. Khoảng 27cm 3

Bài 19.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Một bình cầu đựng nước có gắn một ống thủy tình như hình 19.3. Khi đặt bình vào một chậu đựng nước đá thì mực nước trong ống thủy tinh

A. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống bằng mức ban đầu.

B. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu.

C. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên bằng mức ban đầu.

D. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống thấp hơn mức ban đầu

Trả lời:

Chọn B

Mới đầu hạ xuống một chút vì khi đó bình nở ra nhưng nước chưa kịp nở, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu vì khi này nước nở ra và nước nở ra nhiều hơn bình.

Bài 19.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

A. mực nước trong ống thủy tinh của bình 1 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 2.

B. mực nước trong ông thủy tinh của bình 2 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 1.

C. mực nước trong hai ống thủy tinh dâng lên như nhau.

D. mực nước trong hai ống thủy tinh không thay đổi.

Trả lời:

Chọn B

Bài 19.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Ba bình cầu 1, 2, 3 (H.19.5a) có cùng dung tích, nút có cắm các ống thủy tinh đường kính trong bằng nhau. Bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng đầy rượu, bình 3 đựng đầy dầu hỏa. Tăng nhiệt độ của ba bình cho tới khi mực chất lỏng trong ba ống thủy tinh dâng lên bằng nhau (H.19.5b). Khi đó

A. nhiệt độ ba bình như nhau.

B. bình 1 có nhiệt độ thấp nhât.

C. bình 2 có nhiệt độ thấp nhất.

D. bình 3 có nhiệt độ thấp nhất.

Trả lời:

Chọn C

Rượu nở nhiều nhất nên đế thể tích bằng nhau thì bình rượu có nhiệt độ thấp nhất.

Bài 19.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4°C.

B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4°C.

C. Thế rắn, nhiệt độ bằng 0°C.

D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100°C.

Trả lời:

Chọn B

Vì nếu cùng một khối lượng nước thì ở thể lỏng, nhiệt độ bằng 4°C có thể tích nhỏ nhất nên trọng lượng riêng lớn nhất.

Bài 19.11 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khối lượng riêng của rượu ở 0°C là 800kg/m3. Tính khối lượng riêng của rượu ở 50°C, biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1°C thì thể tích của rượu tăng thêm 1/1000 thể tích của nó ở 0°C.

Trả lời:

Xét 1m 3 rượu ở 0°C thì có khối lượng 800kg

Vậy thể tích ở 50°C là:

Khối lượng riêng của rượu ở 50°C là:

Bài 19.12 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Dụng cụ vẽ ở hình 19.6 dùng để đo sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Ở nhiệt độ t 1°C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 0, ở nhiệt độ t 2°C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 5. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên ông thủy tinh là 1cm 3.

a) Hỏi khi tăng nhiệt độ từ t 1°C lên t 2 °C, thể tích chất lỏng tăng lên bao nhiêu cm3.

b) Kết quả đo đó có chính xác không? Tại sao?

Trả lời:

a) Khi tăng nhiệt độ từ t 1°C lên t 2°C, thể tích chất lòng tăng lên là 1cm 3.

b) Kết quả đo đó không thật chính xác, vì rằng tuy nước nở ra nhưng bình cũng nở ra nên độ nở thực của nước phải lớn hơn một ít.

Bài 19.13 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình 19.7 vẽ thí nghiệm dùng để minh họa sự nở vì nhiệt đặc biệt của nước.

Hãy dựa vào hình để trả lời các câu hỏi sau:

a) Ở thí nghiệm hình 19.7a, nước được đưa tới nhiệt độ nào?

b) Ở thí nghiệm hình 19.7b, nước được đưa tới nhiệt độ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế nào từ thí nghiệm hình 19.7a sang thí nghiệm hình 19.7b?

c) Ở thí nghiệm hình 19.7c, nước được đưa tới nhiệt độ nào? Thể tích của nước thay đổi như thế nào từ thí nghiêm hình 19.7b sang thí nghiệm hình 19.7c?

d) Từ các thí nghiệm rút ra kết luận gì về sự nờ vì nhiệt của nước?

Trả lời:

a) Ở thí nghiệm hình 19.7a, nước được đưa tới nhiệt độ 0°C

b) Ở thí nghiệm hình 19.7b, nước được đưa tới nhiệt độ 4°C. Thể tích của nước giảm từ thí nghiệm hình 19.7a sang thí nghiệm hình 19.7b.

c) Ở thí nghiệm hình 19.7c, nước được đưa tới nhiệt độ 7°C? Thể tích của nước tăng từ thí nghiệm hình 19.7b sang thí nghiệm hình 19.7c.

d) Từ các thí nghiệm rút ra kết luận: Sự nở vì nhiệt của nước là đặc biệt. Từ 0°C đến 4°C thế tích nước giảm khi tăng nhiệt độ. Tai 4°C thể tích nước giảm đến nhỏ nhất. Nhiệt độ tăng trên 4°C thì thể tích nước lại tăng theo nhiệt độ.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn

Hướng dẫn giải bài tập SBT Vật lý lớp 6 bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Bài 18.1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?

A. Khối lượng của vật tăng.

B. Khối lượng của vật giảm.

C. Khối lượng riêng của vật tăng.

D. Khối lượng riêng của vật giảm

Trả lời

Chọn D

Khi nung nóng một vật rắn, khối lượng vật không đổi nhưng thể tích tăng lên nên khối lượng riêng của vật giảm.

Bài 18.2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?

A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ.

C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.

Trả lời:

Chọn B

Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt ta có thể mở nút bằng cách cách hơ nóng cổ lọ. Vì khi hơ nóng, cổ lọ nở ra, làm lỏng nút, khi đó ta mở được.

Bài 18.3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hãy dựa vào bảng ghi độ nở dài tính ra mi-li-mét của các thanh dài 1m, làm bằng các chất khác nhau, khi nhiệt độ tăng thêm 1°C để trả lời các câu hỏi sau:

1. Người ta phải dùng dây dẫn điện bằng chất nào trong các chất sau đây, xuyên qua cổ bóng đèn điện làm bằng thủy tinh thường để chỗ hàn luôn luôn được kín?

A. Sắt. B. Đồng.

C. Hợp kim pla-ti-ni. D. Nhôm.

Trả lời:

Chọn C

Người ta phải dùng dây dẫn điện bằng chất hợp kim pla-ti-ni xuyên qua cổ bóng đèn điện làm bằng thủy tinh thường để chỗ hàn luôn luôn được kín, vì rằng sự nở của platini và thủy tinh thường là tương đương nhau.

2. Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thủy tinh chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng vào cốc thủy tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?

Trả lời:

Thủy tinh chịu lửa có độ nở dài nhỏ nên lớp trong của cốc khi tiếp xúc nước nóng giãn nở ít nên ít bị vỡ.

Bài 18.4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Hình 18.1 vẽ dụng cụ thí nghiệm chứng minh sự nở dài của vật rắn.Thanh ngang đặt vừa khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiệt độ trong phòng (H.18.1).

a) Tại sao khi hơ nóng thanh ngang, ta lại không thể đưa được thanh này vào giá đo?

b) Hãy tìm cách đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này.

b) Để đưa thanh ngang đã bị hơ nóng vào giá đo mà không cần phải làm nguội thanh này ta có thế cùng lúc hơ nóng cả giá đo và thanh ngang.

Bài 18.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng vì

A. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật giảm.

B. khối lượng của vật giảm, thể tích của vật giảm.

C. khối lượng của vật không đổi, thể tích của vật giảm.

D. khối lượng của vật tăng, thể tích của vật không đổi

Trả lời:

Chọn C

Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng của vật không đổi, thế tích của vật giảm. Do đó khối lượng riêng của vật tăng.

Bài 18.6 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì

A. bán kính R 1 tăng, bán kính R 2 giảm.

B. bán kính R 2 tăng, bán kính R 1 giảm.

C. chiều dài d giảm.

Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì cả R 1, R 2 và d đều tăng.

Bài 18.7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê-tông cốt thép không bị nứt vì

A. bê-tông và thép không bị nở vì nhiệt.

B. bê-tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép,

C. bê-tông nở vì nhiệt ít hơn thép.

D. bê-tông và thép nở vì nhiệt như nhau

Trả lời:

Chọn D

Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê-tông cốt thép không bị nứt vì bê-tông và thép nở vì nhiệt như nhau.

Bài 18.8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0°C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100°C, thì

A. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau.

B. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất,

C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất.

D. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất.

Trả lời:

Chọn C.

Nếu ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0°C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100°C, thì chiều dài thanh sắt nhỏ nhất vì sắt nở vì nhiệt ít nhất.

Bài 18.9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi bạn đó có tách được quả cầu ra khỏi vòng không? Tại sao?

Trả lời:

Không tách được vì quả cầu bằng nhôm nở vì nhiệt nhiều hơn sắt nên khi bị hơ nóng càng bị siết chặt hơn vào vòng sắt.

Bài 18.10 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Có hai cốc thủy tinh chổng khít vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào?

Trả lời:

Bạn đó phải làm như sau: dùng nước đá đổ vào cốc trong, ngâm cốc ngoài vào nước nóng. Làm như vậy thì cốc trong co lại, cốc ngoài giãn ra và chúng tách nhau ra.

Bài 18.11 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6

Khi nhiệt độ tăng thêm 1°C thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Nếu độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20°C, sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40°C?

Trả lời:

Độ dài của dây ở 40°C là:

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 6 Bài 21: Một Số Ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!