Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 1: Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 1: Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 1: Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống

Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 1

được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống

Câu 1 trang 7 SGK Công Nghệ 8

Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật?

Hướng dẫn trả lời

Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật vì bản vẽ kỹ thuật là thứ có đầy đủ các thông tin chi tiết, hình dạng, kết cấu sản phẩm, đã được quy ước và thống nhất các chỉ số trong các giai đoạn của kỹ thuật. Từ người thiết kế đến người chế tạo, thực hiện đều dựa vào và hiểu một thứ chung đó là bản vẽ kỹ thuật. Nhờ vậy, việc truyền đạt ý tưởng từ người thiết kế đến người thi công đơn giản hơn.

Câu 2 trang 7 SGK Công Nghệ 8

Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống sản xuất?

Hướng dẫn trả lời

Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:

Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất

Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.

Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.

Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:

Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.

Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.

Câu 3 trang 7 SGK Công Nghệ 8

Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật?

Hướng dẫn trả lời

Chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật vì bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống, học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống, tạo điều kiện để học tốt các môn khoa học – kĩ thuật khác.

Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.

Trong đời sống, chúng ta muốn sử dụng sản phẩm hiệu quả, an toàn, thì chúng ta cần phải đọc và hiểu bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm, vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.

Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có các loại bản vẽ riêng của ngành đó, nên học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống, tạo điều kiện để học tốt các môn khoa học – kĩ thuật khác.

Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 1. Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống

Bài 1. Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống

I. BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI SẢN XUẤT (Trang 3-vbt Công nghệ 8)

Hãy điền các chữ a, b, c vào các ô trống để các mệnh đề sau tương ứng với các hình 1.2 a, b, c trong SGK:

Lời giải:

c

Các kĩ sư đang dùng bản vẽ kĩ thuật để trao đổi ý kiến với nhau

a

Các nhân viên đang lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm

b

Các công nhân đang căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để thi công công trình

II. BẢN VẼ KĨ THUẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG (Trang 3-vbt Công nghệ 8)

Hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a, b trong SGK

Lời giải:

– Hình 1.3a là sơ đồ và mạch điện thực tế.

– Hình 1.3b là cái nhìn tổng quan mặt bằng nhà ở.

III. BẢN VẼ DÙNG TRONG CÁC LĨNH VỰC KĨ THUẬT (Trang 3-vbt Công nghệ 8)

– Hãy kể tên một số máy, thiết bị hoặc công trình của một số lĩnh vực kĩ thuật có dùng bản vẽ kĩ thuật

Lời giải:

Bản vẽ được dùng trong rất nhiều các lĩnh vực như: Cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, điện lực, kiến trúc, quân sự, …

– Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau:

+ Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống

+ Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống

Câu 1 (Trang 4-vbt Công nghệ 8): Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?

Lời giải:

– Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ của riêng ngành mình.

– Với mỗi bản vẽ, người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu. Để từ đó có một quy ước chung và duy nhất cho người khác dựa vào đó để làm ra y như vậy.

Câu 2 (Trang 4-vbt Công nghệ 8): Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?

Lời giải:

– Trong sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm nào đó, trước hết người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu của sản phẩm, phải nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác như kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu … Các nội dung này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật. Sau đó người công nhân căn cứ theo bản vẽ để tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công.

– Trong đời sống, để người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm do con người làm ra: đồ dùng điện tử, các loại máy, phương tiện đi lại một cách hiệu quả và an toàn, mỗi chiếc máy hoặc thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn bằng lời và hình (bản vẽ, sơ đồ …).

Câu 3 (Trang 4-vbt Công nghệ 8): Vì sao chúng ta cần phải học Vẽ kĩ thuật?

Lời giải:

– Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học – kĩ thuật.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 37: Phân Loại Và Số Liệu Kỹ Thuật Của Đồ Dùng Điện

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8 Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37 được chúng tôi sưu tầm và …

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 8

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 bài 37

được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp. Tài liệu sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Bài 37: Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

Câu 1 trang 133 SGK Công Nghệ 8

Vì sao người ta xếp đèn điện vào nhóm điện-quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc vào nhóm điện- nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?

Hướng dẫn trả lời

Đèn điện thuộc nhóm điện – quang vì biến đổi điện năng thành quang năng.

Bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt, vì biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

Quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện – cơ vì phần tử chủ yếu của quạt điện, máy bơm nước là động cơ điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.

Câu 2 trang 133 SGK Công Nghệ 8

Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng?

Hướng dẫn trả lời

1. W và V. W: công suất, V: điện áp

2. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà.

VD: Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…

Giải Vbt Công Nghệ 7 Bài 1: Vai Trò, Nhiện Vụ Của Trồng Trọt

Bài 1: Vai trò, nhiện vụ của trồng trọt

I. Vai trò của trồng trọt (Trang 5 – vbt Công nghệ 7):

– Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

– Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

– Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

– Cung cấp nông sản để xuất khẩu.

II. Nhiệm vụ của trồng trọt (Trang 5 – vbt Công nghệ 7):

Đánh dấu (x) vào ô trống mà em cho là đúng về nhiệm vụ của trồng trọt.

x

Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn (củ khoai mì) để đảm bảo đủ ăn và dữ trữ.

x

Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, … làm thức ăn cho con người.

x

Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt,… cung cấp thịt, trứng cho con người.

x

Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp cho nhà máy sản xuất nước hoa quả.

Trồng cây lấy gỗ cung cấp cho xây dựng và công nghiệp làm giấy.

Trồng cây đặc sản: chè, cà phê, cao su, cao su, hồ tiêu để xuất khẩu.

III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Mục đích của các biện pháp (Trang 5 – vbt Công nghệ 7):

– Khai hoang, lấn biển.

– Mở mang, khai phá ruộng đất bị bỏ hoang

– Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.

– Tăng sản lượng

– Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.

– Tăng năng suất cây trồng.

Trả lời câu hỏi

Câu 1 (Trang 6 – vbt Công nghệ 7): Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Em đánh dấu (x) vào ô trống những vai trò của trồng trọt đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế của địa phương em

Lời giải:

x

b. Cung cấp thực phẩm cho con người và chăn nuôi.

c. Cung cấp gỗ cho xây dựng và làm giấy.

d. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp

x

e. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu

x

g. Cung cấp lúa, ngô, rau, đậu, vừng cho con người

Câu 2 (Trang 6 – vbt Công nghệ 7): Em cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì?

Lời giải:

– Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho xuất khẩu.

– Góp phần lớn vào tăng trưởng kinh tế đối với địa phương do tỉ trọng nông nghiệp ở nước ta là rất cao.

Câu 3 (Trang 6 – vbt Công nghệ 7): Trong các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào là phổ biến? Vì sao?

Lời giải:

– Địa phương em đã sử dụng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt để tăng năng suất cây trồng. Lí do là bởi để xuất khẩu được hoa quả cần đạt tiêu chuẩn quốc tế, do đó cần phải áp dụng đúng kĩ thuật để đạt năng suất ổn định cũng như chất lượng tốt nhất.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 7 (VBT Công nghệ 7) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Công Nghệ 8 Bài 37. Phân Loại Và Số Liệu Kỹ Thuật Của Đồ Dùng Điện

Bài 37. Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện

I. PHÂN LOẠI ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH (Trang 82-vbt Công nghệ 8)

Lời giải:

– Dựa vào cách phân loại, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình vào các nhóm trong bảng 37.1 SGK

Lời giải:

Bảng 37.1 Phân loại đồ dùng điện

Điện – quang

Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang

Điện – nhiệt

Bình nước giữ nhiệt, nồi cơm điện, bàn là.

Điện – cơ

Quạt điện, máy đánh trứng, máy xay sinh tố.

III. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT (Trang 83-vbt Công nghệ 8)

1. Các đại lượng điện định mức

– Trên bóng đèn có ghi 220V, 60W, em hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó.

220V là điện áp định mức.

60W là công suất định mức.

– Em hãy cho biết công suất, điện áp, dòng điện, dung tích định mức của bình nước nóng có nhãn trên hình 37.2 SGK bằng bao nhiêu?

+ Điện áp định mức: 220 vôn.

+ Dòng điện định mức: 11,4 ampe.

+ Công suất định mức: 2000 oát.

+ Dung tích định mức: 15 lít.

2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật

– Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau đây.

Lời giải:

Số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.

– Nhà em sử dụng nguồn điện có điện áp 220V, trong ba loại bóng đèn (bóng số 1: 220V – 40W, bóng số 2: 110V – 40W, bóng số 3: 220V – 300W) em chọn mua bóng đèn số 1 cho đèn bàn học tập vì:

+ Đúng điện áp định mức 220V

+ Tiêu hao điện năng thấp, ánh sáng nhẹ dịu phù hợp với việc học.

– Khi dòng điện vượt quá trị số định mức, dây dẫn của đồ dùng điện sẽ bị nóng liên tục dễ gây ra cháy nổ và chập nguồn điện.

Câu 1 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang; bàn là điện, nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt; quạt điện, máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ?

Lời giải:

– Đèn điện: dùng điện để tạo ra ánh sáng nên thuộc nhóm điện – quang.

– Bàn là điện, nồi cơm điện: dùng điện tạo ra nhiệt nên thuộc nhóm điện – nhiệt.

– Máy bơm nước, quạt điện: dùng điện tạo ra sức cơ vật lí nên thuộc nhóm điện – cơ.

Câu 2 (Trang 48-Vbt công nghệ 8): Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng.

Lời giải:

– Các đại lượng điện định mức: điện áp, dòng điện, công suất.

– Điện áp định mức U – đơn vị là Vôn

– Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe.

– Công suất định mức P – đơn vị là oát.

– Đồ dung điện không nên làm việc vượt quá đại lượng điện định mức để đảm bảo an toàn điện.

Câu 3 (Trang 84-Vbt công nghệ 8): Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì?

Lời giải:

– Phải chú ý số liệu kĩ thuật của chúng có phù hợp với nguồn điện của nơi mình sinh sống đang sử dụng hay không.

Các bài giải vở bài tập Công nghệ lớp 8 (VBT Công nghệ 8) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Công Nghệ Lớp 8 Bài 1: Vai Trò Của Bản Vẽ Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Và Đời Sống trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!