Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 9 Bài 17: Vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Giải bài tập sách giáo khoa Địa lí 10
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 17
VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo tài liệu . Việc hoàn thành các bài tập trong SGK sẽ giúp các bạn củng cố và khắc sâu những kiến thức đã được học trước đó.
Sự Phân Hóa Lãnh ThổBài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
(trang 61 sgk Địa Lí 9): Quan sát hình 17.1 (SGK trang 62), hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trả lời:
Phía Bắc giáp với Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây), phía tây giáp Lào (vùng Thượng Lào), phía đông nam giáp biển, phía nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ.
Ý nghĩa của vị trí địa lí:
Nằm gần sát với chí tuyến Bắc, nên khí hậu phân hóa có mùa đông lạnh làm cho tài nguyên sinh vật trở nên đa dạng
Có điều kiện giao lưư kinh tế và văn hoá với Trung Quốc, Lào và Đồng bằng sông Hồng và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
(trang 62 sgk Địa Lí 9): Dựa vào hình 17.1 (SGK trang 62), xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatít và các dòng sông có tiềm năng phát triển thuỷ điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy. Trả lời:
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định:
Vị trí các mỏ khoảng sản :
Than: Quảng Ninh.
Sắt: Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên.
Thiếc: Cao Bằng, Tuyên Quang.
Apatit: Lào Cai.
Các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: sông Đà, Sông Lô, Sông Gâm, sông Chảy.
(trang 63 sgk Địa Lí 9): Căn cứ vào bảng 17.1 (SGK trang 63), hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả l ời:
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên:
Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Tây Bắc: Núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Thế mạnh kinh tế:
Đông Bắc: Khai thác khoáng sản (than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng). Phát triển nhiệt điện (Uông Bí). Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái (Sa Pa, hồ Ba Bể,…). Kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long).
Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà). Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu).
(trang 64 sgk Địa Lí 9): Dựa vào số liệu trong bảng 17.2 (SGK trang 64), hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Trả lời:
Mật độ dân số, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Bắc cao hơn vùng Tây Bắc.
Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng Tây Bắc cao hơn vùng Đông Bắc.
Thu nhập bình quân đầu người một tháng của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình của cả nước
Tỉ lệ hộ nghèo của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình cả nước
Nhìn chung, vùng Đông Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn vùng Tây Bắc.
Bài 1 (trang 65 sgk Địa Lí 9): Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Lời giải:
Có vùng trung du Bắc Bộ với địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng là địa bàn thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.
Đất feralit rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông đông lạnh thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
Tiềm năng thuỷ điện trên các sông lớn, đặc biệt ở sông Đà.
Tài nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, …
Vùng biển có nhiều tiềm năng để phát nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch (vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới).
Tài nguyên di lịch tự nhiên rất phong phú: Sa Pa, hồ Ba Bể,…
Bài 2 (trang 65 sgk Địa Lí 9): Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế – xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ? Lời giải:
Vì Trung du Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi:
Nằm liền kề Đồng bằng sông Hồng, vùng có trình độ phát triển kinh tế – xã hội cao.
Có nguồn nước tương đối dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, lại có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển.
Là địa bàn trồng cây công nghiệp (chè, đậu tương, hoa quả), chăn nuôi gia súc.
Diện tích đất tương đối rộng, khí hậu không khắc nghiệt, giao thông dễ dàng hơn,… là điều kiện thuận lợi cho sinh sống.
Miền núi Bắc Bộ có khó khăn cho sản xuất và đời sống:
Địa hình núi cao hiểm trở.
Giao thông khó khăn do địa hình chia cắt sâu sắc.
Thời tiết diễn biến thất thường.
Đất nông nghiệp rất hạn hẹp, quỹ đất lâm nghiệp có rừng và đất chưa sử dụng chiếm tỉ trọng lớn nhưng tài nguyên rừng đã bị cạn kiệt, muốn khai thác phải đầu tư nhiều tiền của và công sức.
Thị trường kém phát triển.
Bài 3 (trang 65 sgk Địa Lí 9): Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Lời giải:
Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, vì:
Trong điều kiện hiện nay của đất nước, việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của dân cư, về thực chất là đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Trong thực tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt: gỗ rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản, sinh vật,… đang bị khai thác quá mức. Diện tích đất trống, đồi trọc ngày một tăng lên, thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn. Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước các dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp.
Giải Vbt Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
Bài 1 trang 57 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ NĂM 2014
Điền tên tỉnh theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích, dân số vào bảng sau
Lời giải:
Bài 2 trang 58 VBT Địa lí 9: Dựa vào hình 23.1 và 23.2 trong SGK, điền nội dung phù hợp vào bảng sau
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VÙNG PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM DÃY HOÀNH SƠN
Lời giải:
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở VÙNG PHÍA BẮC VÀ PHÍA NAM DÃY HOÀNH SƠN
Bài 3 trang 58 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng.
Lời giải:
Loại thiên tai ít gây thiệt hại ở Bắc Trung Bộ
Bài 4 trang 58 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng nhất.
Lời giải:
Có thể giảm nhẹ thiệt hại ở Bắc Trung Bộ bằng các biện pháp
A. trồng rừng.
B. xây dựng hệ thống hồ chứa.
C. áp dụng rộng rãi hệ thống canh tác theo hướng nông lâm kết hợp.
Bài 5 trang 59 VBT Địa lí 9: Dựa vào bảng số liệu sau
ĐỘ CHÊNH LỆCH VỀ MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC=100,0%)
a) Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ chênh lệch về một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ so với cả nước (cả nước=100,0%)
b) Đánh dấu (X) vào ý đúng
Lời giải:
a)
Biểu đồ thể hiện độ chênh lệch về một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ so với cả nước (cả nước=100,0%).
b) Đánh dấu (X) vào ý đúng
Để đạt được mặt bằng chung của cả nước về trình độ phát triển dân số, xã hội vùng Bắc Trung Bộ không nên tiến hành công việc nào?
A. Xóa đói, giảm nghèo.
B. Nâng cao thu nhập bình quân theo đầu người.
C. Nâng cao tuổi thọ trung bình.
X
D. Di dân đến nơi khác lập nghiệp.
Bài 5 trang 60 VBT Địa lí 9: Điền tên các di sản thiên nhiên, di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận vào bảng sau
Lời giải:
Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 (VBT Địa Lí 9) khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 9 Bài 26: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ (Tiếp Theo)
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải bài tập sách giáo khoa Địa lí 10
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 26
VnDoc.com mời các bạn cùng tham khảo tài liệu . Việc hoàn thành các bài tập trong SGK sẽ giúp các bạn củng cố và khắc sâu những kiến thức đã được học trước đó.
Sự Phân Hóa Lãnh Thổ
Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
(trang 95 sgk Địa Lí 9): Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Trả lời:
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về đều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Vùng đồi núi phía tây có nhiều cỏ tươi tốt tạo điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi bò. Tất cá các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều giáp với biển, và biển ở đây rất giàu về hải sản (cá, tôm), ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm, phà, tạo điều kiện thuận lợi đê phát triển và khai thác và nuôi trồng thủy sản (Nước mặn, nước lợ); khí hậu nhiệt đới ẩm, mang sắc thái của khì hậu xích đạo cho phép khai thác hải sản quanh năm, với sản lượng lớn.
(trang 95 sgk Địa Lí 9): Quan sát hình 26.1 (SGK trang 96), hãy xác định các bãi tôm, bãi cá. Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng hải sản? Trả lời:
Các bãi tôm, bãi cá: Đà Nẵng – Quảng Nam, Quảng Ngãi – Bình Định – Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận – Bình Thuận.
Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Có nhiều nắng, nhiệt độ trung bình năm cao, độ mặn của nước biển cao, ít có sông lớn đổ ra biển rất thuận lợi cho việc sản xuất muối.
Vùng biển Nam Trung Bộ nhiều tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề khai thác hải sản. Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phà thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Dân cư có truyền thống, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
(trang 97 sgk Địa Lí 9): Dựa vào bảng 26.2 (SGK trang 97), hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước. Trả lời:
Thời kì 1995 – 2002, giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ khá cao, gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi cả nước đạt (2,5 lần).
(trang 98 sgk Địa Lí 9): Xác định trên hình 26.1 (SGK trang 96) vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? Trả lời:
Xác định trên lược đồ các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa).
Các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên vì:
Thành phố Đà Nẵng: là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên. Nhiều hàng hoá và hành khách của Tây Nguyên được vận chuyển theo Quốc lộ 14 đến Đà Nẵng để ra ngoài Bắc hoặc một số địa phương của Duyên hải Trung Bộ. Một bộ phận hàng hoá qua cảng Đà Nẵng để xuất khẩu. Ngược lại, hàng hoá và hành khách nhiều vùng trong cả nước, chủ yếu từ ngoài Bắc và hàng hoá nhập khẩu qua cảng Đà Năng vào Tây Nguyên.
Thành phố Quy Nhơn: là cửa ngõ ra biển của Gia Lai, Kon Tum.
Thành phố Nha Trang bằng quốc lộ 26 trao đổi hàng hoá và dịch vụ trực tiếp với Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk).
Tuy Hoà (Phú Yên) giao thương với Gia Lai, Kon Tum bằng Quốc lộ 25.
Trong khuôn khổ hợp tác ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. Chương trình phát triển kinh tế vùng ba biên giới Đông Dương đang được thiết kế và triển khai, bao gồm địa bàn 10 tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông (Việt Nam); 3 tỉnh phía Hạ Lào và 3 tỉnh Đông Bắc Cam-pu-chia. Cùng với đường Hồ Chí Minh, các tuyến quốc lộ trên kết nối các thành phố – cảng biển với các cửa khẩu biên giới: Bờ Y, Lệ Thanh, Bu Prang, tạo thành bộ khung lãnh thổ phát triển cho cả vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài 1 (trang 99 sgk Địa Lí 9): Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào? Lời giải:
Khai thác biển và nuôi trồng, chế biến thuỷ sản:
Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước (năm 2002).
Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phà thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng với nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là : mực, tôm, cá đông lạnh.
Dịch vụ hàng hải: có các cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lí như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang; đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất.
Du lịch biển: có nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quãng Ngãi), Quy Nhơn (Bình ĐỊnh), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận), các trung tâm du lịch lớn của vùng là Đà Nẵng, Nha Trang.
Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là Sa Huỳnh, Cà Ná.
Bài 2 (trang 99 sgk Địa Lí 9): Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK ), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét. Lời giải:
– Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
– Nhận xét: diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh , thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hòa là tỉnh có diện tích nuoi trồng thủy sản nhiều nhất (6 nghìn ha), tiếp theo là Quảng Ngãi 5,6 nghìn ha, Bình Định 4,1 nghìn ha, sau đó là Phú Yên 2,7 nghìn ha, Bình Thuận 1,9 nghìn ha, Ninh thuận 1,5 nghìn ha, Quảng Ngãi 1,3 nghìn ha, và thấp nhất là Đà Nẵng 0,8 nghìn ha.
Bài 3 (trang 99 sgk Địa Lí 9): Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Lời giải:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã có tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; thúc đẩy các vùng này phát triển năng động hơn.
Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 9 Bài 19: Thực Hành: Đọc Bản Đồ, Phân Tích Và Đánh Giá Ảnh Hưởng Của Tài Nguyên Khoáng Sản Đối Với Phát Triển Công Nghiệp Ở Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ
Giải bài tập Địa lí lớp 9 Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 1: Xác định trên hình 17.1 (SGK trang 62) vị trí các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, booxit, apatit, đồng, chì, kẽm.
Lời giải:
– Dựa vào kí hiệu trên lược đồ để xác định.
– Các mỏ khoáng sản: than (Quảng Ninh), sắt (Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên), mangan (Cao Bằng), thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang), boxit(Cao Bằng, Lạng Sơn), apatit (Lào Cai), đồng (Sơn La, Lào Cai), chì – kẽm (Bắc Kạn).
Bài 2: Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lời giải:
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
– Một số ngành công nghiệp khai thác: than, sắt, apatit, đồng, chì, kẽm.
– Những điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác là các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá, điều kiện khai thác thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ? Ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ. Ngành này chủ yếu sử dụng mỏ sắt tại Trại Cau (cách khu công nghiệp 7km), mỏ than Khánh Hòa (10km), mỏ than mỡ Phấn Mễ (17km).
c) Trên hình 18.1 (SGK trang 66), hãy xác định
– Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
– Cảng xuất khẩu than Cửa Ông
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định
d) Dựa vào hình 18.1 (SGK trang 66) và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
– Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
– Phục vụ nhu cầu than trong nước
– Xuất khẩu
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Địa Lý Lớp 9 Bài 17: Vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!