Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Hóa 8 Bài 8: Luyện Tập 1 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
a) Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.
– Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.
– Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,…).
b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8 g/cm 3 nhôm có D = 2,7 g/cm 3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm 3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất.
Phương pháp giải
a) Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong thiên nhiên, vật thể nhân tạo là vật thể do con người tạo ra. Vật thể có thể cấu tạo gồm nhiều chất.
b) Để tách riêng mỗi chất ta dựa vào tính chất vật lí và khối lượng riêng của mỗi chất để đưa ra phương pháp phù hợp.
Hướng dẫn giải
Câu a
+ Vật thể tự nhiên: thân cây
+ Vật thể nhân tạo: chậu
+ Chất: nhôm, chất dẻo, xenlulozơ.
Câu b
Tách riêng sắt: Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp.
Tách riêng nhôm và gỗ:
Ta cho hai chất còn lại vào chậu nước.
+ Khối lượng riêng của nhôm (D = 2,7 g/cm 3) lớn hơn khối lượng riêng của nước (D = 1 g/cm 3) nên chìm xuống.
+ Khối lượng riêng của gỗ (D ≈ 0,8 g/cm 3) nhỏ hơn khối lượng riêng của nước (D = 1 g/cm 3) nên gỗ nổi lên mặt nước.
Gạn và sấy khô ta thu được bột gỗ và bột nhôm.
Như vậy ta đã tách riêng được các chất trong hỗn hợp.
Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số lớp electron và số e lớp ngoài cùng.
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử, trang 16).
Phương pháp giải
a) Từ sơ đồ nguyên tử magie để xác định số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số lớp electron và số e lớp ngoài cùng, cần ghi nhớ:
– Mỗi vòng trong tương ứng với 1 lớp.
– Số chấm trên vòng tròn biểu thị số electron trên mỗi lớp.
– Vòng tròn ngoài cùng xa hạt nhân nhất là lớp electron ngoài cùng.
b) Để so sánh điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi ta dựa vào sơ đồ 2 nguyên tử để so sánh về số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số lớp electron và số e lớp ngoài cùng.
Hướng dẫn giải
Câu a
+ Số p trong hạt nhân: 12
+ Số e trong nguyên tử: 12
+ Số lớp e: 3 lớp
+ Số e lớp ngoài cùng: 2e
Câu b
– Giống nhau: Ca và Mg đều có 2e lớp ngoài cùng.
– Khác nhau:
Số p trong hạt nhân: Mg có 12, Ca có 20.
Số lớp e: Mg có 3 lớp e, Ca có 4 lớp e.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố (xem bảng 1, trang 42).
Phương pháp giải
Hợp chất gồm 2 X và 1 O nên công thức phân tử của hợp chất có dạng: X 2 O
a) Phân tử khối = 31.Phân tử khối H2 = ?
Hướng dẫn giải
Hợp chất gồm 2 X và 1 O nên công thức phân tử của hợp chất có dạng: X 2 O
Câu a: Phân tử khối của phân tử hiđro là 1.2 = 2 đvC
Vì phân tử khối của hợp chất nặng hơn phân tử hiđro 31 lần nên phân tử khối của hợp chất bằng: M X2O = 31M H2 = 31.2 = 62 đvC
Câu b: Nguyên tử khối của X là:
(M X là nguyên tử khối của X)
Vậy X là nguyên tố natri.
Kí hiệu hóa học là Na.
Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…
b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại …được gọi là…
c) … là những chất tạo nên từ một…
d) … là những chất có…gồm những nguyên tử khác loại…
e) Hầu hết các …có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của…kim loại.
Phương pháp giải
Để điền những từ còn thiếu vào chỗ trống cần nắm rõ lý thuyết về đơn chất, hợp chất, phân tử, nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.
b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất.
c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
Khẳng định sau gồm 2 ý : “Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 100 0 C”.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
D. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
E. Cả 2 ý đều sai.
(Ghi trong vở bài tập).
Phương pháp giải
Để chọn phương án đúng cần phân biệt và hiểu rõ nước khoáng và nước tinh khiết, nhiệt độ sôi của nước.
Hướng dẫn giải
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
Đáp án D
Có thể hoàn chỉnh lại
+ Ý 1: Nước cất là tinh khiết
+ Hoặc sửa lại ý 2: Vì nước cất tạo bởi hai nguyên tố hiđro và oxi.
Giải Bài Tập Trang 31 Sgk Hóa Học Lớp 8: Bài Luyện Tập 1 Chương 1
Giải bài tập trang 31 SGK Hóa học lớp 8: Bài luyện tập 1 chương 1
Giải bài tập môn Hóa học lớp 8
với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.
Giải bài tập trang 20 SGK Hóa lớp 8: Nguyên tố hóa họcGiải bài tập trang 25 SGK Hóa lớp 8: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
Đề làm các bài tập ở bài luyện này, các em cần nhớ lại các kiến thức sau:
1. Các vật thể: (tự nhiên cũng như nhân tạo): đều được tạo nên từ chất (hay từ những nguyên tố hóa hoc).
2. Chất gồm có hai loại: đơn chất (tạo nên từ một nguyên tố) và hợp chất (tạo nên tử hai hay nhiều nguyên tố trở lên).
3. Đơn chất có hai loại: đơn chất kim loại và đơn chất phi kim (hạt hợp thành là nguyên tử, phân tử).
4. Hợp chất cũng chia làm hai loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ (hạt hợp thành là phân tử).
Hướng dẫn Giải bài 2, 3, 4, 5 trang 31 SGK Hóa 8
Bài 2.
Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk).
Hướng dẫn giải bài 2:
a) Số p = 12
Số e = 12;
Số e lớp ngoài cùng = 2
b) Giống nhau: số electron lớp ngoài cùng đều bằng 2;
Khác nhau: số proton và số electron của canxi là 20 trong khi số proton và số electron của magie là 12. Số lớp e của canxi là 4, của magie là 3.
Bài 3:
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42)
Hướng dẫn giải bài 3:
a) Hc/ H 2 = 2X + O/ 2 = 31 ⇒ Phân tử khối của hợp chất = 62 đvC.
(hc là hợp chất chứa X va O công thức là X 2O mà hợp chất này nặng hơn H 2 31 lần nên lấy hc: H2 = 31)
Vậy X là nguyên tố natri (23)
Kí hiệu hóa học là Na.
Bài 4.
Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…
b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại… được gọi là…
c) … là những chất tạo nên từ một…
d) … là những chất có… gồm những nguyên tử khác loại…
e) Hầu hết các … có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của… kim loại.
Hướng dẫn giải bài 4:
a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.
b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất
c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
Bài 5.
Câu sau đây gồm hai phần: Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 100 o C.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.
B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.
D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.
E. Cả hai ý đều sai.
Hướng dẫn giải bài 5:
Câu trả lời D đúng (cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I).
Giải Bài Tập Trang 41 Sgk Hóa Lớp 8: Bài Luyện Tập 2 Chương 1
Giải bài tập trang 41 SGK Hóa lớp 8: Bài luyện tập 2 chương 1
Giải bài tập môn Hóa học lớp 8
Giải bài tập Hóa lớp 8 bài luyện tập 2 chương 1
Giải bài tập trang 41 SGK Hóa học lớp 8: Bài luyện tập 2 chương 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.
Giải bài tập trang 33, 34 SGK Hóa lớp 8: Công thức hóa học
Giải bài tập trang 37, 38 SGK Hóa lớp 8: Hóa trị
Giải bài tập Hóa 8 bài Sự biến đổi chất
Giải bài tập Hóa 8 bài Phản ứng hóa học
Giải bài tập Hóa 8 bài Định luật bảo toàn khối lượng
I. Kiến thức cần nhớ
1. Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học
a) Đơn chất được cấu tạo từ một nguyên tố bao gồm kim loại hoặc phi kim.
Ví dụ: S, Fe, Cu, C, …
b) Hợp chất cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
2. Hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử cũng như nhóm nguyên tử. Hóa trị của một nguyên tố (hay nguyên tử) được xác định trên cơ sở lấy hóa trị của H làm đơn vị và của O làm hai đơn vị.
II. Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 41 SGK hóa học lớp 8
Bài 1. (Trang 41 chương 1 hóa lớp 8)
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH) 2, PCl 5, SiO 2, Fe(NO 3) 3.
Hướng dẫn giải bài 1:
Ta có: nhóm (OH), (NO 3) và Cl đều hóa trị I.
Bài 2. (Trang 41 chương 1 hóa lớp 8)
Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X,Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH 3. Hãy chọn công thức hóa học nào cho phù hợp của X với Y trong số các công thức cho sau đây:
Hướng dẫn giải:
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố XO và YH 3, với O hóa trị II, và H hóa trị I.
⇒ X có hóa trị II và Y có hóa trị III
Vậy, công thức hóa học đúng nhất cho hợp chất X và Y là X 3Y 2.
Vậy, công thức d đúng nhất.
Bài 3. (Trang 41 chương 1 hóa lớp 8)
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe 2O 3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO 4) sau:
Hướng dẫn giải bài 3:
Ta có: Với Fe 2O 3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO 4) hóa trị II là Fe 2(SO 4) 3.
Vậy công thức d là đúng.
Bài 4. (Trang 41 chương 1 hóa lớp 8)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl.
Hướng dẫn giải bài 4:
Phân tử khối KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC;
Phân tử khối BaCl 2 = 137 + 71 = 208 đvC;
Phân tử khối AlCl 3 = 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC.
Phân tử khối K 2SO 4 = 39.2 + 332 + 16.4 = 174 đvC;
Phân tử khối BaSO 4 = 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC;
Phân tử khối Al 2(SO 4) 3 = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 đvC.
Giải Bài Tập Sgk Hóa Học Lớp 8. Bài 29. Bài Luyện Tập 5
Bài 1. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: Cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tao thành.
Giải bài 1
C + O 2 CO 2
4P + 5O 2 2P 2O 5
2H 2 + O 2 2H 2 O
4Al + 3O 2 2Al 2O 3
* Gọi tên:
Bài 2. Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Giải bài 2.
Biện pháp dập tắt sự cháy
Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
Cách li chất cháy với oxi
Khi thực hiện được các biện pháp trên sẽ dập tắt được sự cháy vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn và dĩ nhiên sự cháy không thể tiếp tục được nữa.
Bài 3. Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Gọi tên các oxit đó.
Giải bài 3.
Oxit axit: CO2 (cacbon đioxit), SO2 (lưu huỳnh đioxit), P2O5 (điphotpho pentaoxit). Vì các oxit của phi kim và có những axit tương ứng.
Oxit bazơ: Na2O (natri oxit), MgO (magie oxit), Fe2O3 (sắt III oxit). Vì các oxit là các oxit của kim loại và có những bazơ tương ứng.
Bài 4. Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng
Oxit là hợp chất của oxi với:
a. Một nguyên tố kim loại
b. Một nguyên tố phi kim khác
c. Các nguyên tố hóa học khác
d. Một nguyên tố hóa học khác
e. Các nguyên tố kim loại.
Giải bài 4: Câu d. đúng.
Bài 5. Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
a. Oxit được chia ra làm hai loại chính là: Oxit axit và oxit bazơ.
b. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
c. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ
d. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
e. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
f. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
Giải bài 5: Những phát biểu sai là: b, c, e.
Bài 6. Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy? Tại sao?
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
d) Cu(OH)2 CuO + H2O
Giải bài 6
a) Phản ứng phân hủy vì từ một chất KMnO 4 phân hủy thành ba chất khác nhau.
b) Phản ứng hóa hợp vì từ hai chất CaO và CO 2 tạo thành sản phẩm duy nhất CaCO 3.
c) Phản ứng phân hủy vì từ một chất đầu tiên HgO sinh ra hai chất sau phản ứng.
d) Phản ứng phân hủy vì từ Cu(OH) 2 phân hủy thành hai chất CuO và nước.
Giải bài 7. Các phản ứng oxi hóa là phản ứng a và b.
Bài 8. Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Giải bài 8.
a) Thể tích oxi cần dùng là:
Số mol khí oxi là: n = 2,22/22,4 = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng:
2KMnO 4 K 2MnO 4 + MnO 2 + O 2 2mol 1mol n mol 0,099 mol
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là: m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KClO 3
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Hóa 8 Bài 8: Luyện Tập 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!