Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 9 # Top 5 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 9 # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 9 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới REVIEW 4 (UNIT 9-10)

VnDoc.com giới thiệu loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 11 mới (thí điểm) bao gồm hệ thống toàn bộ các bài soạn Tiếng Anh 11 mới (thí điểm) theo sách giáo khoa được trình bày theo các phần: Getting Started, Language, Skills: Reading, Speaking, Listening, Writing, Communication and Culture, Looking Back, Project bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 11 mới (thí điểm). Review 4: Language

1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. (Dùng dạng đúng của từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

1. infrastructure

2. sustainable

3. renewable

4. overcrowded

5. inhabitants

2. Complete the sentences, using the correct form of the word in brackets. Add -free or anti- if necessary. (Dùng dạng đúng của từ cho ngoặc để hoàn thành câu, thêm -free hay anti- nếu cần.)

1. medtalion

2. cholesterol-free

3. anti-acne

4. ageing

5. expectancy

3. Listen to the sentences. Mark their intonation patterns, using/,or/ Then practise saying them (Hãy nghe những câu sau, đánh dấu ngữ điệu/., hoặc/, sau đó thực hành nói.)

1. A (xuống), B (xuống).

2. A (xuống), B (lên).

3. A (lên), B (lên) .

4. A (lên), B (lên).

4. Complete each question, using the correct question tag. (Dùng câu hỏi đuôi phù hợp để hoàn thành câu hỏi.)

1. do they

2. haven’t they

3. will have

4. didn’t we

5. are they

5. Rewrite the sentences, beginning as shown. (Viết lại những câu bên dưới, bắt đầu như đã cho.)

1. Dr Quan said (that) I/ we may/ might feel much better if i/ we start/ started practising meditation.

2. Lan said (that) if I want/ wanted to try natural remedies, I can/ could find useful information on the Internet.

3. Huong told me (that) if she drinks strong tea, she usually starts feeling dizzy.

4. If you use solar water heater in your home, you reduce your carbon footprint.

5. If you use the high-speed motorway, it takes three hours and a half to travel from Ha Noi to Lao Cai.

6. Change the sentences in reported speech in direct speech. (Hãy chuyển gián tiếp sang câu trực tiếp.)

1. “Van, you should take a yoga class to relieve stress,” said the doctor.

2. “Why don’t you use the new high-speed motorway?” the travel agent suggested./ “Let’s use the new high-speed motorway,” the travel agent suggested.

3. “Kevin, remember to go to your fitness class,” said his brother./ “Kevin, don’t forget to go to your fitness class,” said his brother.

4. “I’ll call you once a week while you are studying in Singapore,” said my sister.

5. “Don’t work out more than thirty minutes a day,” our fitness instructor said.

Review 4: Skills

1. Read the text about eco-city planning. (Đọc bài đọc nói về việc quy hoạch thành phố sinh thái.)

2. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc rồi trả lời câu hỏi.)

1. It was created in 1987 (when the book Ecocity Berkeley: Building Cities for a Healthy Future by Richard Register was published).

2. There is no pollution as all the vehicles run on local renewable energy.

3. They co-exist with nature by dividing the city into two cricles or rings.

4. The first ring is the city centre containing the residential areas. The second ring includes vast park space and lots of sreenery, which filters and refreshes the air people breathe.

5. Urban planners need to read the book because it can offer them creative ideas and solutions to environmental problems that can be applied to any city.

Hướng dẫn dịch

Xây dựng thành phố sinh thái

Khi tôi đọc cuốn sách Thành Phố Sinh Thái Berkeley. Xây dựng thành phố vì một tương lai lành mạnh của tác giả Richard Register, lần đầu tiên tôi được làm quen với ý tưởng về một thành phố sinh thái. Tác giả cuốn sách này đã đưa ra thuật ngữ “thành phố sinh thái” năm 1987 khi cuốn sách lần đầu tiên xuất bản.

Người dân của thành phố này suy nghĩ rất kỹ về những tác động có thể xảy ra đối với môi trường và chăm sóc tốt môi trường sống của mình. Ở đây không có ô nhiễm vì tất cả xe cộ đều chạy bằng năng lượng có thể tái tạo được của địa phương. Khí thải C02 được kiểm soát và giữ ở mức hài hòa với những quy định nghiêm ngặt về chất lượng bầu không khí và môi trường.

Bên cạnh đó, người dân cùng tồn tại với môi trường bằng cách phân chia thành phố ra thành hai vành đai. Vành đai thứ nhất là trung tâm thành phố bao gồm khu dân cư. Vành đai thứ hai gồm không gian rộng lớn dành làm công viên với nhiều cây xanh. Không gian xanh lọc sạch và làm trong lành bầu không khí mà mọi người thở.

Thành Phổ Sinh Thái Berkeley là một cuốn sách mang lại cảm hứng cho người đọc, có thể đem lại cho những nhà quy hoạch đô thị nhiều ý tưởng sáng tạo và những giải pháp có thể được áp dụng đối với bất kỳ thành phố nào.

3. Work with a partner. Choose two ideas (or use your own ideas) and make a conversation about sustainable living. (Làm việc với bạn bên cạnh, chọn hai ý tưởng (hoặc dùng ý tưởng của em) để làm một đoạn hội thoại về lối sống thân thiện với môi trường.)

– phân loại rác đề tái chế, dùng chất thái tạo ra điện, nhiệt… đề thỏa mãn nhu cầu hàng ngày

– thiết kể đường phố có thể đi bộ qua được: đi bộ trước, sau đó đi xe đạp rồi sử dụng phương tiện giao thông công cộng

– bảo vệ môi trường sổng, hỗ trợ nông nghiệp địa phương.

– thúc đấy lối sống giản dị, nấu ăn bằng những cây trồng tại địa phương, các thành phần hữu cơ.

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Girls’ over-exercising can result from self-dissatisfaction and fear of being overweight. They may compare theirselves with fashion models considered to be physically perfect. They may worry about their waistlines not being thin enough or their bellies being too fat.

If you think our friend is over -exercising. try to talk to them, and explain that their bodies need to rest as well. Ask them to focus on other aspects of life such as study and hobbies.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 10

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 chương trình thí điểm các phần: Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK, Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK. Mời thầy cô và các em tha khảo. Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK NGÔN NGỮ (Tr. 82 SGK)

Phát âm

1. Vẽ các mũi tên lên hoặc xuống để minh họa các tông đúng, sau đó lắng nghe và luyện tập nói các câu.

A: Các phi hành gia làm gì khi họ lên tàu ISS?

B: Họ giữ trạm ở điều kiện tốt và thử nghiệm khoa học.

A: Nghe vất vả nhỉ!

B: Không hẳn.

A: Họ không có cuối tuần?

B: Họ có.

A: Họ làm gì vào cuối tuần của họ?

B: Họ làm nhiều việc khác nhau như xem phim, chơi nhạc, đọc sách và nói chuyện với gia đình họ.

2. Vẽ các mũi tên để minh họa cảm giác và ý kiến của A và B. Sau đó lắng nghe và lặp lại đoạn hội thoại, chú ý các tông (ngữ điệu).

A: Trong tương lai gần, chúng tôi hầu hết sẽ học trực tuyến

B: Không thể tin được! Nhưng chúng ta sẽ vẫn có các lớp học thực tế, phải không?

A: Chắc rồi. Nhưng giáo viên sẽ không là người cung cấp kiến thức nữa.

B: Thật à?

A: Họ sẽ là người hướng dẫn hoặc tư vấn viên.

B: Tuyệt vời! Vai trò của học sinh là gì?

A: Họ sẽ có trách nhiệm hơn về việc học của chính họ, tôi nghĩ vậy

B: Thật ngạc nhiên! Và họ sẽ tự quyết định?

A: Hoàn toàn đúng!

Từ vựng

3. Thay đổi hình thái của động từ được cho để hoàn thành các câu.

1. facilitators: Trong tương lai, giáo viên sẽ là cố vấn viên hơn là người cung cấp kiến thức.

2. development(s): Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, con ngưới sẽ sớm sống được trên các hành tinh khác.

3. traning: Để trở thành một người thợ sửa chữa có tay nghề, bạn cần vài huấn luyện nghề đặc biệt.

4. launch: Việc phóng tàu vũ trụ sáng nay đã bị hoãn lại.

5. experiment: Anh ấy là một người bán hàng có kinh nghiệm trước khi anh ấy quyết định tự kinh doanh.

6. attendance: Chúng ta sẽ chịu trách nhiệm cho việc học của chính chúng ta, vì thế giáo viên sẽ không điểm danh.

7. evaluators: Ở khóa học đào tạo nghề của chúng ta, học sinh sẽ là người đánh giá công việc của họ.

8. participants: Có hơn 100 người tham gia trên diễn đàn.

4. Hoàn thành mỗi câu với 1 cụm từ trong khung.

1. work flexitime: Mẹ tôi chọn giờ làm việc linh động thay vì làm việc giờ hành chính để cô ấy có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi vào buổi sáng.

2. sense of direction: Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể bị bơ vơ khi lạc ở 1 hành tinh hoàn toàn mới.

3. make a bundle: Đàn ông thường là trụ cột ở nước ta nhưng ngày nay phụ nữ đi làm và nhiều người trong số họ kiếm được rất nhiều tiền.

4. burn the midnight oil: Những học sinh đó phải chong đèn đến khuya trước khi họ trở thành các nhà vật lý thành công.

5. once in a blue moon: Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên của chúng ta năm khi mười họa mới điểm danh.

6. the sky’s limit: Có vô số công việc ngành du lịch và phục vụ khách hàng cho bạn chọn. Bầu trời có giới hạn!

7. sense of responsibility: Học sinh có thể mong đợi để thành công hơn nếu họ có ý thức trách nhiệm cho việc học của chính họ.

8. mountains of work: Trong thế giới hiện đại, phụ nữ dường như có cả núi việc cả ở nhà và nơi làm việc.

Ngữ pháp

5. Đặt các động từ trong ngoặc đơn vể nguyên mẫu hoặc động từ -ing.

1. eating: Loại thực phẩm nào các phi hành gia tránh không ăn?

2. to play: Vai trò nào của phụ nữ được mong đợi thực hiện trong tương lai?

3. to work/ working: Cô ấy bắt đầu làm việc như một nhà sinh học từ 3 năm trước.

4. to be: Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn trong việc học của họ.

5. doing: Đàn ông không màng đến việc làm việc nhà nữa.

6. to share: Phụ nữ đã cố gắng để chia sẻ gánh nặng với bạn đời của họ.

7. floating: Các phi hành gia sẽ không bao giờ quên việc trôi xung quanh môi trường không trọng lực.

8. checking: Anh ấy đã dừng điểm danh ngay khi học sinh của anh ấy làm việc chăm chỉ.

6. Viết lại các câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

Ông tôi, người đã nghỉ hưu 10 năm nay, từng là một phi hành gia.

2. The spacecraft which/ that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

Phi thuyền dưa Yuri Gagarin vào không gian tên là Vostok 3KA.

3. She likes the career which/ thatjier father pursued all his life.

Cô ấy thích công việc mà ba cô ấy đã theo đuổi cả đời.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

Anh ấy thừa nhận giáo viên là người thành lập ra thư viện trường.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

Tôi làm việc cho một người đàn ông có nông trại bao phủ hàng ngàn đồng cỏ.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

Học sinh sẽ phải tự quyết định việc học của chính họ, điều này sẽ gây khó khăn cho nhiều người trong số họ.

Tiếng Anh mỗi ngày

7. Chọn diễn đạt thích hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại ngắn.

1. no worries

A: Tôi lo sợ rằng tôi sẽ chọn không đúng nghề.

B: Đừng lo! Tại sao bạn không nhờ cha mẹ cho lời khuyên?

2. I am not so sure about that

A: Bạn có tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa trong 20 năm nữa không?

B: Mình không chắc về điều đó. Nhưng có thể lắm chứ.

3. that’s not entirely true

A: Chỉ có lớp học trực tuyến thôi.

B: Điều đó không đúng lắm. Chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực tế.

4. cool

A: Tôi đã được gọi đến phỏng vấn.

B: Tuyệt! Bạn làm tốt lắm.

5. sounds interesting

A: Thám hiểm không gian, một công ty của Mỹ sẽ đưa mỗi cá nhân lên trạm không gian quốc tế.

B: Nghe thú vị đó. Tôi có thể phải khởi động cho điều đó.

Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK CÁC KỸ NĂNG (Tr. 84 SGK)

Đọc

1. Đọc bài văn và nối các tiêu để với đoạn văn đúng

1. C 2. A 3. D 4. B

1. Giới thiệu: Tôi chưa biết gì về các phi hành gia NASA cần bao nhiêu huấn luyện cho đến khi tôi đọc một tạp chí miêu tả yêu cầu công việc và trách nhiệm của họ.

1. Các năng lực tiên quyết: Các phi hành gia cần có bằng ưu tiên một học viện uy tín ở ngành kỹ sư, khoa học sinh học, khoa học vật lý hoặc toán học. Họ cũng phải trải qua một bài kiểm tra thế chất khắt khe như một quân nhân.

2. Các huấn luyện sâu hơn: Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành một chương trình huấn luyện đặc biệt, thường là trong 2 năm trước khi họ được phép bay vào không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay cùng với các phi hành gia người cực kỳ kinh nghiệm trong việc bay trên phi thuyền.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 3 (Unit 7

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 3 (Unit 7-8-9)

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm các bài Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 ENGLISH IN THE WORLD

Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

A: What are you doing?↓ Are you baking?↑

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑

B: Yes. But I want to make it myself.

b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

A: This tour is cheap. ↓

B: That tour is cheaper. ↑

A: Let’s book that tour today. ↓

B: But the travel agent is closed↑

A: Tomorrow is fine. ↓

2. Fill each blank with a word/ phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung.)

1. marinate – tender

2. garnish

3. stew

4. jet lag

5. excursion

6. full board

7. bilingual

8. official language

Hướng dẫn dịch

1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.

2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.

3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.

4. Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.

5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?

– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.

6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.

8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?

– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.

3. Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho.)

1. guide

2. reasonable

3. rusty

4. fluent

5. season

6. grated

7. steam

8. passer

1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.

2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.

3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.

4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.

6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.

7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.

8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.

4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó.)

1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson

2. C: bunches → cloves

3. D: will be → would be

4. B: the breakfats → breakfast

5. C: have → has

6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/ Vietnamese American

Hướng dẫn dịch

1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.

2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.

3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.

4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.

5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.

6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.

5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)

1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.

2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.

3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.

4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.

5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đại từ quan hệ phù hợp.)

1. Last holiday we stayed in a resort which/ that Mi recommended.

2. I don’t like people who talk loudly in public places.

3. The dishes which/ that my mother has cooked are so hot.

4. Last year I visited a small town where/ in which they filmed The Little Girl.

5. Ms Mai was a teacher whom/ who I will never forget.

7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.)

1-C

2-A

3-E

4-B

5-D

Hướng dẫn dịch

A: Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.

B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.

A: Sao bạn chuyển kênh vậy?

B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.

A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.

B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.

A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.

A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.

B: Anh ấy thật may mắn.

Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read Mi’s email to Nick and do the exercises that follow. (Đọc email của Mi gửi Nick và làm bài tập bên dưới.)

Hướng dẫn dịch

Chào Nick,

Minh đang rất vui tại English Camp. Rất tiếc là bạn đã không tham gia cùng chúng minh. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ước gì nó kéo dài 1 tháng.

Ngày đầu tiên bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức cuộc thi dựng lều. Mặc dù nhóm mình đã cố gắng hết sức nhưng vẫn chỉ về hạng hai. Đoán xem chuyện gì xảy ra nào? Minh đã gặp Nam bạn học cùng lớp nhưng chúng mình không thể nói chuyện nhiều vì bạn ấy thuộc nhóm khác.

Trước bữa trưa bọn mình đã tham gia trò chơi xây dựng tình đồng đội. Rất thú vị. Buổi chiều chúng mình đi câu cá. Hùng một học sinh trường Luna là một người câu cá thật sự giỏi. Bạn ấy đã bắt 10 con các trong khi mình không bắt được con nào. Tuy nhiên sau đó bọn mình đã thả toàn bộ số cá.

Ngày thứ hai, chúng mình thi nấu ăn cũng rất tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để chọn ra món ăn mà bọn mình có thể nấu. Hùng đã đại diện lên rút và bọn mình làm sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rất may mắn vì đã có Chie trong nhóm. Bạn ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm làm món sushi. Món sushi của bọn mình đã giành được giải nhất. Thật tuyệt khi Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn bổ dưỡng này.

Hôm nay có cuộc thi nói tiếng Anh về đề tài cách học tiếng Anh hiệu quả cho những học sinh không phải là người bản xứ. Hùng sẽ thuyết trình về những bí quyết học tiếng Anh của mình.

Bây giờ mình phải đi rồi, Chie và Hùng đang gọi.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3 các phần: Language Review (phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Skills Review (phần 1→4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Review 1: Language (phần 1 → 7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)

Audio script

1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

B: No, I wasn’t.

4. Son: Can I go to a party tonight, mum?

Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.

5. A: My mum’s really a good friend of mine.

B: Is she? Mine is very strict towards me.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise. (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)

1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?

B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.

2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.

3. A:Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

B: She (S) is, but he (S) isn’t.

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.)

– reduce pollution.

– pull down an old building.

– empathise with someone.

– make a handicraft.

– set up a home business.

– feel worried and frustrated.

– have high expectations.

– provide employment.

4. Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)

1. giant

2. tallest

3. attractions

4. symbol

5. fascinating

6. excited

7. affordable.

8. interest.

Hướng dẫn dịch

Đôi mắt của Luân Đôn, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở Luân Đôn. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ hấp dẫn. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó phổ biến và phải chăng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở Luân Đôn.

5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list. (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)

1. set up

2. deal with

3. turned down

4. look up

5. give up

6. put up with

7. got over

8. keep up with

6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives. (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.)

1. As far as I know.

2. what to do.

3. cool.

4. no worries.

5. If I were in your shoes.

Review 1: Skills (phần 1 → 4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady. (Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.)

Hướng dẫn dịch

Gửi cô Wiselady, Con học lớp 9 tại một ngôi trường trong thị trấn. Con rất yêu trường và yêu các bạn cùng lớp trừ 1 điều. Dường như các cô gái thường xuyên nói những điều xấu về các giáo viên của chúng con, thậm chí là cô hiệu trưởng. Kiểu tám chuyện này làm cho con cảm thấy không thoải mái và buồn. Con không nghĩ là nó tốt cho môi trường học tập và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện. Con không biết làm thế nào đối diện với vấn đề này. Con nên làm gì?

Buồn Gửi Buồn,

a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. (Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì.)

found out: phát hiện.

face up: đối mặt.

go on: tiếp tục.

keep away: tránh xa.

b. Decide whether the statements are true (T) or false (F) (Câu nào đúng (T) câu nào sai (F))

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch

1. Buồn không yêu bạn cùng lớp của mình.

2. Có một vài chuyện tầm phào giữa những người bạn của Buồn.

3. Buồn muốn xin một vài lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Cô Wiselady nói rằng vấn đề này không dễ giải quyết.

5. Cô Wiselady đề nghị Buồn nên xử lý chuyện tầm phào này trực tiếp.

Hướng dẫn dịch

1. “Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ chơi nhạc suốt tiết học. Cô ấy sử dụng nút bịt tai nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và bất lực. Tôi nên làm gì?” Trung nói.

2. Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.

3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.

3a. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. In a( little) town.

2. In a city.

b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)

1. a stranger.

2. at night.

3. downtown.

4. entertainment.

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How’s it going?

Mike: Hi. I’m good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I’m still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It’s quiet, and everyone is friendly. I don’t really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn’t feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants… and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums …

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village. (Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn.)

Dear Lan,

I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend.

For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan’s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.

Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.

After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.

I am look forward to hearing from you

Best wishes,

Hoa

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 9 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!