Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD – Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 6 Trang 28 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 6 Trang 29 SGK, Getting Started Unit 9 Lớp 6 Trang 26 SGK. Mời các bạn vào tham khảo và tải về để chuẩn bị tốt nhất cho bài học của mình.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: Cities of the World Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Mở đầu (Tr. 26 SGK)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: WHAT NICE PHOTOS (NHỮNG BỨC HÌNH TUYỆT VỜI)
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này rồi à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết những nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ, đúng thế! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp lắm nhỉ!
Tom: Ừ, chúng mình từng đến đó hai lần. Bạn có thấy tòa tháp Big Ben không? Cũng có rất nhiều tòa nhà hiện đại ví dụ như tòa nhà hình quả trứng này.
Mai: Còn đây chắc là Quảng Trường Thời Đại ở New York.
Tom: Đúng rồi! Mình chưa từng đến đó. Bức hình này là của anh trai mình. Trông thật tuyệt, phải không cậu?
2. Read the conversation again. Then tick (✔) True (T) or False (F). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó đánh dấu chọn ✔ cho câu Đúng hoặc câu Sai). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó viết T cho câu đúng, viết F cho câu sai trong các câu sau).
1. F 2. F 3. T 4. F 5. F
3. Name the continents. (Gọi tên các lục địa).
1. Asia 2. Europe 3. Africa 4. North America
5. South America 6. Australia 7. Antarctica
4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box. (Nối những từ trong cột màu xanh với tên các địa danh trong cột màu vàng).
a. continent: Asia, Africa
b. country: Sweden, the USA
c. city: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam
d. capital: Ha Noi, Amsterdam
e. place of interest: Ben Thanh Market, the Louvre.
5. Game: Around the world (Trò chơi: Vòng quanh thế giới).
– Which continent is it in? (Nó thuộc lục địa nào?)
– What is its capital? (Thủ đô của nó là gì?)
– What are its major cities? (Những thành phố lớn là thành phố lớn?)
– What is it famous for? (Nó nổi tiếng về gì?)
The person who has the most correct answers is the winner. (Người có nhiều câu trả lời đúng nhất là người chiến thắng).
A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 28 SGK)
VOCABULARY
1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite. (Nối các từ trong cột A với các từ trái nghĩa trong cột B. Một số từ có thể có hơn một nghĩa trái ngược).
2. Create word webs. (Tạo mạng từ)
City: beautiful, peaceful, modem, noisy, exciting, big, polluted, safe …
Food: delicious, awful, tasty, salty …
People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting …
Building: modem, high, new, old, tall …
Weather: hot, cold, dry, rainy, bad …
3. Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then read the words aloud. (Nghe và viết những từ bạn nghe thấy trong cột phù hợp. Sau đó đọc to các từ đó)
/əʊ/
cold, snow, old, clothes, hold
/aɪ/
sky, exciting, high, fine, flight
Tape script:
1. cold 2. sky 3. exciting 4. snow 5. old
6. high 7. clothes 8. fine 9. hold 10. flight
4. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
1. New york is an exciting city with many skyscrapers.
2. It’s very cold in Sweden in the winter with lots of snow.
3. I like looking at tall buildings at night with their colourful lights.
4. Write and tell me how to cook that Thai curry.
5. You can go boating on the West Lake. It’s nice.
6. Oxford University is the oldest university in Britain.
GRAMMAR
5. Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/ her answers? (Hoàn thành bảng sau bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với bạn cùng lớp. Em có đồng ý với câu trả lời của bạn ấy không?).
1. a 3. b 4. a 5. a 6. b
6. Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers? (Đọc bài báo về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em có câu trả lời đúng không?).
Bài dịch:
Luân Đôn là thành phố lớn nhất nước Anh,
Đại học Oxford là trường Đại học cổ nhất nước Anh. Nó được xây dựng từ thế kỷ 12. Nhà viết kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà viết kịch người Anh nổi tiếng nhất thế giới.
Thực phẩm nổi tiếng nhất là cá và khoai tây chiên.
Trà là đồ uống phổ biến nhất.
Các hoạt động giải trí phổ biến nhất của ở Anh là xem TV, xem film và nghe radio.
A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 29 SGK) GRAMMAR
1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành).
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết các nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ đúng thôi! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp nhỉ!
Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành).
1. has been 2. has been 3. has visited
4. has been 5. hasn’t been
3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).
1. have you seen have seen 2. go
3. have never been 4. Clean
5. takes 6. has eaten
4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Kể cho một người bạn về những điều Tom đã làm tuần này).
1. He has read a book.
2. He has eaten “pho”.
3. He has got an A mark in his exam.
4. He has played football with his friends.
5. He has bathed his dog.
5. Class survey (Khảo sát trong lớp học).
Go round the class asking the survey questions. Find out: (Đi vòng quanh lớp và hỏi các câu hỏi sau. Tìm ra:).
– One thing that everyone has done (Một điều mọi người đã từng làm).
-One thing no one has done (Một điều mọi người chưa từng làm).
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 9 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới)
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới) các phần: Getting Started (phần 1-4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Unit 9 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 30-31-32 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1 Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không?
Dương: Tất nhiên rồi ạ.
Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không?
Vy: Vâng, với xấp xỉ 500. 000 từ và 300. 000 thuật ngữ kỹ thuật.
Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác.
Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó!
Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ?
Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ.
Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?
Dương: Có phải là length không?
Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.
Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?
Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.
a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and flexible. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ “đơn giản” và “linh động”)
simplicity flexibility.
b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary. (Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)
c. Read the conversation again and choose the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng.)
1. B
2. C
3. A
4. C
5. B
2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. (Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)
1-c
2-e
3-b
4-a
5-d
Hướng dẫn dịch
1. Ngôn ngữ đầu tiếng = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.
2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà.
3. Ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.
4. Chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.
5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.
3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). (Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)
1-f
2-c
3-a
4-b
5-e
6-d
Hướng dẫn dịch
1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.
2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.
4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.
5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,…
6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.
4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3)
Unit 9 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Match the words/phrases in cloumn A with the definitions in column B. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)
1-b
2-e
3-a
4-d
5-f
6-c
Hướng dẫn dịch
1. song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.
2. lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.
3. rò rỉ = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.
4. học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.
5. vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm.
6. biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.
2. at
3. by
4. in
5. of
6. bit
7. up
b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know. (Chọn cụm từ từ bài 2. a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết.)
I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say “sawadeeka”, which means “hello”.
I am reasonably good at English.
3a. Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. (Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cụm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)
1-e
2-h
3-g
4-b
5-a
6-c
7-d
8-f
b. Fill the blanks with the verbs in the box. (Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)
1. know
2. guess
3. look up
4. have
5. imitate
6. make
7. correct
8. translate
Hướng dẫn dịch
Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.
4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation. (Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)
1. A: I’d like some oranges, please.
B: But we don’t have any oranges.
2. A: What would you like, sir?
B: I’d like some oranges.
3. A: I’ll come here tomorrow.
B: But our shop is closed tomorrow.
4. A: When is your shop closed?
B: It is closed tomorrow.
5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line. (Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD – Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 6 Trang 28 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 6 Trang 29 SGK, Getting Started Unit 9 Lớp 6 Trang 26 SGK.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: Cities of the World
Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD
Mở đầu (Tr. 26 SGK)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: WHAT NICE PHOTOS (NHỮNG BỨC HÌNH TUYỆT VỜI)
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này rồi à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết những nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ, đúng thế! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp lắm nhỉ!
Tom: Ừ, chúng mình từng đến đó hai lần. Bạn có thấy tòa tháp Big Ben không? Cũng có rất nhiều tòa nhà hiện đại ví dụ như tòa nhà hình quả trứng này.
Mai: Còn đây chắc là Quảng Trường Thời Đại ở New York.
Tom: Đúng rồi! Mình chưa từng đến đó. Bức hình này là của anh trai mình. Trông thật tuyệt, phải không cậu?
2. Read the conversation again. Then tick (✔) True (T) or False (F). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó đánh dấu chọn ✔ cho câu Đúng hoặc câu Sai). (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó viết T cho câu đúng, viết F cho câu sai trong các câu sau).
1. F 2. F 3. T 4. F 5. F
3. Name the continents. (Gọi tên các lục địa).
1. Asia 2. Europe 3. Africa 4. North America
5. South America 6. Australia 7. Antarctica
4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box. (Nối những từ trong cột màu xanh với tên các địa danh trong cột màu vàng).
a. continent: Asia, Africa
b. country: Sweden, the USA
c. city: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam
d. capital: Ha Noi, Amsterdam
e. place of interest: Ben Thanh Market, the Louvre.
5. Game: Around the world (Trò chơi: Vòng quanh thế giới).
– Which continent is it in? (Nó thuộc lục địa nào?)
– What is its capital? (Thủ đô của nó là gì?)
– What are its major cities? (Những thành phố lớn là thành phố lớn?)
– What is it famous for? (Nó nổi tiếng về gì?)
The person who has the most correct answers is the winner. (Người có nhiều câu trả lời đúng nhất là người chiến thắng).
A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 28 SGK)
VOCABULARY
1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite. (Nối các từ trong cột A với các từ trái nghĩa trong cột B. Một số từ có thể có hơn một nghĩa trái ngược).
2. Create word webs. (Tạo mạng từ)
City: beautiful, peaceful, modem, noisy, exciting, big, polluted, safe …
Food: delicious, awful, tasty, salty …
People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting …
Building: modem, high, new, old, tall …
Weather: hot, cold, dry, rainy, bad …
3. Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then read the words aloud. (Nghe và viết những từ bạn nghe thấy trong cột phù hợp. Sau đó đọc to các từ đó)
/əʊ/
cold, snow, old, clothes, hold
/aɪ/
sky, exciting, high, fine, flight
Tape script:
1. cold 2. sky 3. exciting 4. snow 5. old
6. high 7. clothes 8. fine 9. hold 10. flight
4. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).
1. New york is an exciting city with many skyscrapers.
2. It’s very cold in Sweden in the winter with lots of snow.
3. I like looking at tall buildings at night with their colourful lights.
4. Write and tell me how to cook that Thai curry.
5. You can go boating on the West Lake. It’s nice.
6. Oxford University is the oldest university in Britain.
GRAMMAR
5. Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/ her answers? (Hoàn thành bảng sau bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với bạn cùng lớp. Em có đồng ý với câu trả lời của bạn ấy không?).
1. a 3. b 4. a 5. a 6. b
6. Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers? (Đọc bài báo về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em có câu trả lời đúng không?).
Bài dịch:
Luân Đôn là thành phố lớn nhất nước Anh,
Đại học Oxford là trường Đại học cổ nhất nước Anh. Nó dược xây dựng từ thế kỷ 12. Nhà viết kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà viết kịch người Anh nổi tiêng nhất thế giới.
Thực phẩm nổi tiếng nhất là cá và khoai tây chiên.
Trà là đồ uống phổ biến nhất.
Các hoạt động giải trí phổ biến nhất của ở Anh là xem TV, xem film và nghe radio.
A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 29 SGK) GRAMMAR
1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần đàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành).
Mai: Những bức hình tuyệt quá! Cậu đã đến thăm tất cả những nơi này à?
Tom: Ừ, mình đã đến thăm hầu hết các nơi này. Đây là Rio de Janeiro. Đó là một thành phố sôi động nhưng thi thoảng thời tiết cũng rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney à?
Tom: Ừ đúng thôi! Sydney thì không quá nóng. Mình đã đến bãi biển ở đó nhiều lần với gia đình mình. Đó là những bãi biển sạch và đẹp nhất thế giới.
Mai: Có phải đây là London không? Thời tiết khủng khiếp nhỉ!
Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành).
1. has been 2. has been 3. has visited
4. has been 5. hasn’t been
3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).
1. have you seen have seen 2. go
3. have never been 4. Clean
5. takes 6. has eaten
4. Look at Tom’s webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Kể cho một người bạn về những điều Tom đã làm tuần này).
1. He has read a book.
2. He has eaten “pho”.
3. He has got an A mark in his exam.
4. He has played football with his friends.
5. He has bathed his dog.
5. Class survey (Khảo sát trong lớp học).
Go round the class asking the survey questions. Find out: (Đi vòng quanh lớp và hỏi các câu hỏi sau. Tìm ra:).
– One thing that everyone has done (Một điều mọi người đã từng làm).
– One thing no one has done (Một điều mọi người chưa từng làm).
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 4 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 4: Life in the past (Cuộc sống trong quá khứ)
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 Life in the past
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 4: Life in the past (Cuộc sống trong quá khứ) các phần: Getting Started (phần 1-3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 43-44 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 COMMUNICATION, SKILLS 1
Unit 4 lớp 9: Getting started (phần 1 → 3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1 Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
Bố: Quà cho con trai này.
Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.
Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố.
Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?
Nguyên: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ.
Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?
Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu.
Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố?
Bố: Chắc chắn rồi.
Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.
Bố: Ừ, vui lắm.
Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.
Bố: Nhà mình có 1 cái đài. chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.
Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.
Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.
Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?
Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)
1. Fathers make kites for sons.
2. Once every two months.
3. They used to come early, trying to get a place near the screen.
4. Only wealthy households.
5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”
b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). Can you add some more expressions with the same meaning? (Nối những câu biểu cảm(1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp (a-d). Bạn có thể thêm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không?)
1. c
2. a
3. d
4. b
c. Choose suitable expressions from lb to complete the short conversations. (Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn.)
1. Sure.
2. I can’t imagine that.
3. How cool!
4. I wish I could go back to that time.
5. How cool!
6. I can’t imagine that.
2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences. (Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)
1. loudspeaker.
2. teachnological changes.
3. generations.
4. traditions.
5. events.
6.a special occasion.
Hướng dẫn dịch
1. Một loa phóng thanh được dùng để làm cho âm thanh lớn hơn nhiều để nhiều người có thể nghe từ một khoảng cách.
2. Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống của họ.
3. Luôn có một khoảng cách lớn giữa các thế hệ. Người già thỉnh thoảng cảm thấy khó khăn để hiểu người trẻ.
4. Người ở quá khứ thường chậm chấp nhận thay đổi công nghệ hơn họ ngày nay.
5. Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được xem là những sự kiện quan trọng trong làng ở Việt Nam.
6. Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ dành cho chú rể và cô dâu mà còn cho những người tham gia khác khi họ có thể gặp bạn bè và họ hàng.
3. In groups, brainstorm some of the past events and practices in your area. Make a list and present them to the class. (Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện quá khứ và thực hành. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe.)
Example: Women in Hue used to wear palm leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out…
Unit 4 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Match a verb in A with a word/ phrase in B. (Nối động từ ở mục A với 1 từ/ cụm từ ở cụm B.)
1. f
2. g
3. b
4. a
5. c
6. e
7. h
8. d
2. Use the newly-formed phrases in with the verbs in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các cụm từ ở bài 1 với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu.)
1. kept a diary.
2. entertain themselves.
3. preserve our traditions.
4. use your imagination.
5. acting out stories.
6. collect the post.
7. going bare-footed.
8. dance to drum music.
Hướng dẫn dịch
1. Ở thời của tôi, hầu hết con gái đều giữ một quyển nhật ký nơi họ có thể viết lại những suy nghĩ và cảm giác hằng ngày của họ.
2. “Ông ơi! Trẻ em ở làng mình đã từng làm gì để tiêu khiển bản thân” – “Chúng đã chơi những trò chơi như kéo quân, trốn tìm hoặc thả diều.”
3. Chúng ta nên cùng nhau làm việc để lưu giữ truyền thống. Chúng có giá trị to lớn đối với chúng ta.
4. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.
5. Trẻ con rất sáng tạo. Chúng giỏi diễn các câu chuyện.
6. Người đưa thư đến mỗi ngày 1 lần để gom thư từ hộp thư.
7. Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân.
8. Hội khiêu vũ sư tử thường trình diễn tại lễ hội trung thu, nơi các vũ công nhảy với trống một cách điêu luyện.
3. Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences. (Chọn từ/ cụm từ để hoàn thành câu.)
1. seniority
2. illiterate
3. street vendors
4. strict rules
5. Physical
6. face to face
Hướng dẫn dịch
1. Tôn trọng người lớn tuổi là một truyền thống ở Việt Nam.
2. Số lượng lớn các tộc người thiểu số ở miền núi vẫn còn mù chữ. Họ không thế đọc hay viết.
3. Ăn uống ở quán hàng rong là thói quen phổ biến của mọi người ở các thành phố lớn ở Việt Nam.
4. Nên có luật lệ nghiêm khắc ở đường phố để giảm số lượng tai nạn giao thông.
5. Hình phạt trên cơ thể là hình phạt chung ở trường ở quá khứ.
6. Tôi thích nói chuyện mặt đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.
4. Complete the sentences with the right form of the words below. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ bên dưới.)
1. habit
2. behavior
3. tradition
4. habit
5. practice
6. behavior
Hướng dẫn dịch
1. Không bao giờ là dễ để từ bỏ một thói quen xấu.
2. Thái độ liều lĩnh của anh ấy gây sửng sốt cho mọi người vào lúc này.
3. Nó diễn ra như một truyền thống ở Việt Nam là khi ông bà, cha mẹ lớn tuổi được chăm sóc bởi con cháu của họ cho đến khi họ mất.
4. Ngủ một giấc sau khi ăn trưa đã trở thành thói quen của anh ấy.
5. Sử dụng bảng đen và phấn như là phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là một thông lệ chung ở các nước đang phát triển.
6. Anh ấy có thể bị sa thải bởi thái độ bất lịch sự của mình đối với các khách mời VIP.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!