Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 8: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS cuung cấp đến thầy cô và các em phần dịch và trả lời câu hỏi các phần: Getting Started Unit 8 Lớp 7 Trang 16 SGK, A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 7 Trang 18 SGK, A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 7 Trang 19 SGK.
Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8, 9, 10, 11, 12
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: TRAFFIC
Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 7: TRAFFIC
Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 2, 3, 4, 5, 6, 7
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài dịch: What film shall we see? (Chúng mình sẽ xem phim gì?)
Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buổi tối nay không?
Mai: Không… Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?
Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?
Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?
Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (White Sands) đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.
Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.
Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.
Mai: Nó là thể loại phim gì?
Dương: Đó là phim hài lãng mạn.
Mai: Nó nói về gì thế?
Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạt vào một hoang đảo và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàng diễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cô ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.
Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?
Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.
Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?
Dương: Hầu hết bọn họ đều cho rằng phim rất hài hước và mang tính giải trí.
Mai: Ừm. Tớ biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó nhỉ?
Dương: Được, ý hay đó!
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại doạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. b 2. a 3. a 4. c 5. c
b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions. (Tìm các câu hỏi trong bài hội thoại hỏi về bộ phim Crazy Coconut. Sau đó kiểm tra và lặp lại câu hỏi.)
a. Type of film (What kind of film is it?): Romantic comedy.
b. Actors/Starts (Who does it star?): Julia Roberts and Brad Pitt.
c. The plot: (the story) (What is it about?): It’s about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live toghether. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.
d. Review (critics’ opinion about the film) (What have critics said about it?): It’s very funny and entertaining.
2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối các loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Có loại phim nào khác mà bạn có thê thêm vào danh sách trên không?
Historical film (phim lịch sử), sports film (phim thể thao)
3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một bộ phim. Hoàn thành chỗ trống sau.)
Type of film: Comedy
Actors/stars: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan, Sharman Joshi, Boman Irani, Omi Vaidya, Mona Singh, Parikshit Sahni.
The plot: It’s about the life and friendship of threestudents. They are called 3 idiots. They are close friends. Each person has a different character but they all have talent. Each of them chooses his own way to get success.
Review: It’s a very funny film. Most people like it and find it interesting.
b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)
Ví dụ:
A: What kind of film is it? (Đó là loại phim gì?)
B: It’s an action film. (Đó là phim hành động)
A: Who does it star? (Ai đóng phim đó?)
B: It stars Daniel Craig. (Daniel Craig.)
A: What is it about? (Nó nói về gì?)
B: It’s about a spy called 007 (Nó nói về một điệp viên được gọi là 007)
A: Is it Skyfall? (Đó có phải phim Skyfall không?)
B: Yes! (Đúng rồi)
Vocabulary
1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more? (Những tính từ sau thường được dùng để miêu tả phim. Bạn có thể bổ sung thêm không?)
boring: tẻ nhạt
hilarious: hài hước
gripping: hấp dẫn
scary: đáng sợ
entertaining: thú vị
violent: bạo lực
moving: cảm động
shocking: gây sốc
interesting: thú vị
crazy: đáng sợ
surprising: bất ngờ
funny: hài hước
Complete the sentences using the adjectives in the list above. (Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên)
1. hilarious 2. moving 3. boring 4. gripping
5. shocking 6. scary 7. violent 8. entertaming
2. Complete the table with the -ed and -ing froms of the adjectives. (Hoàn thành bảng với dạng tính từ đuôi -ed hoặc tính từ đuôi -ing)
3. Choose the correct adjectives. (Chọn các tính từ đúng.)
1. moving 2. frightened 3. disappointed 4. amazed 5. terrified
4a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt, using – ed adjectives. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các câu hỏi sau. Kể cho bạn của bạn nghe về cảm giác của bạn, sử dụng các tính từ đuôi -ed.)
1. How did you feel before your last Maths test?
I felt worried.
2. How did you feel when you watched a gripping film?
I felt excited.
3. How did you feel after you watched a horror film?
I felt frightened.
4. How did you feel when you got a bad mark?
I felt disappointed.
b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life. (Bây giờ sử dụng tính từ đuôi -ing để miêu tả những điêu và những trải nghiệm trong cuộc sống của bạn.)
1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.
2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.
3. The result of my last English test was amazing.
4. The last party I attended at my brother’s house was exciting.
Pronunciation
5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /id/ at the end of each verb. (Nghe và lặp lại các động từ sau. Chú ý các âm có chứa âm /t/, /d/ và /id/ ở cuối mỗi động từ.)
1. played 2. watched 3. waited
4. danced 5. bored 6. closed
7. needed 8. walked 9. hated
Now in pairs put the words in the correct column.
6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các tranh. Sau đó nghe bài nghe.)
1 A. She painted her room, didn’t she? (Cô ấy sơn phòng, phải không?)
B. No, she didn’t. She brushed it. (Không. Cô ấy vẽ nó.)
2 A. They washed the TV, didn’t they? (Họ rửa TV, phải không?)
B. No, they didn’t. They watched it. (Không. Họ xem ti vi.)
3 A. She closed the window, didn’t she? (Cô ấy đóng cửa sổ, phải không?)
B. No, she didn’t. She opened it. (Không. Cô ấy mở nó.)
4 A. They pulled their motorbike, didn’t they?(Họ kéo xe máy, phải không?)
B. No, they didn’t. They pushed it. (Không. Họ đẩy nó.)
Grammar
1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + 1 mệnh đề trong bảng.)
1. We enjoyed the film at the Ngoe Khanh Cinema although few people came to see it.
2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.
3. Although the acting is excellent, I don’t enjoy the film.
4. I didn’t find it funny at all although it was a comedy.
5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modem times.
2. Complete the sentences, using although, despite/ in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành câu, sử dụng although, despite/in spite of. Thỉnh thoảng, 2 câu trả lời đều đúng.)
1. Although 4. Despite/ In spite of
2. despite/ inspirte of 5. Although
3. although
3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết.)
1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.
2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.
3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.
4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.
5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.
4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. (Hoàn thành câu sử dụng although, despite, in spiteof, however hay nevertheless. Thi thoảng 2 câu trả lời đều có thể chấp nhận.)
5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. (Sử dụng ý kiến cả nhân để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh với các câu của bạn với bạn cùng lớp.)
Suggested answers.
1. I don’t really like the film although it stars many famous film stars.
2. They spent a huge amount of money on the film. However, it’s not a very interesting film.
3. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.
4. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.
5. Although it is a horror film, my friends want to see it.
6. Despite his age, he acts well.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 9: Getting Start, A Closer Look 1, A Closer
Để học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9: FESTIVAL AROUND THE WORLD
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9Giải bài tập SGK Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 – Để học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9: FESTIVAL AROUND THE WORLD đưa ra bài dịch và câu trả lời tham khảo cho các phần: Getting Started Unit 9 Lớp 7 Trang 26 SGK, A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 7 Trang 29 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 7 Trang 30 SGK.
MỞ ĐẦU (Tr.26) 1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: FESTIVAL PROJECT (DỰ ÁN LỄ HỘI)
Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?
Nick: Thật ra thì em chọn Lễ hội Việt Nam!
Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?
Nick: Em chọn Lễ hội Đua voi ở Đắk Lắk. Em nghĩ voi là loài động vật tuyệt vời.
Chắc chắn sẽ rất thú vị khi xem chúng đua.
Giáo viên: Được. Thú vị đó. Còn em thế nào, Mai?
Mai: Em chọn Diwali. Đó là một lễ hội Ấn Độ.
Giáo viên: Tại sao em chọn lễ hội đó?
Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và đó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất là lãng mạn và em thích pháo hoa. Có rất nhiều nến và pháo hoa trong lễ hội Diwali.
Giáo viên: Đó là một lựa chọn tuyệt vời đấy. Còn em, Phong?
Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha, tại một ngôi làng nhỏ tên là Bunol. Đó là một lễ hội mùa màng để ăn mừng việc thu hoạch cà chua.
Giáo viên: Em thích gì ở nó?
Phong: Người ta ném những quả cà chua vào nhau trong khoảng 1 giờ liền.
Giáo viên: Ồ! Nghe có vẻ kì lạ nhỉ. Cuối cùng là Mi.
Mi: Em chọn một thứ hơi khác biệt. Đó là lễ hội âm nhạc gọi là Burning Man.
Nó được tổ chức hàng năm vào cuối tháng tám. Mọi người đi tới sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc.
Giáo viên: Chà, đó là một lễ hội mới với cô đấy. Nghe có vẻ thú vị đây. Được rồi, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp cho cô trước …
a. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau)
1. No, she didn’t. Because she said “Oh really”? It showed that she was surprised.
2. They light candles and display fireworks.
3. It’s La Tomatina.
4. Because people have to go to the desert, make a camp and have a party to celebrate this festival.
5. They should write up reports and hand them in to the teacher.
b. Tick (✓) true (T) or false (F)
2. Write the festivals in the box under the pictures. Then listen and repeat. (Viết các lễ hội trong bảng dưới các bức tranh.)
1. Water festival (Lễ hội Nước)
2. Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)
3. Ghost Day (Lễ hội Ma quỷ)
4. Tet (Tết)
5. Rock in Rio (Lê hội Rock ở Rio)
6. Christmas (Lễ Giáng Sinh)
7. Halloween (Lễ hội Halloween)
8. Easter (Lễ Phục sinh)
Religious: Christmas, Easter
Music/ arts: Rock in Rio, Cannes Film Festival
Seasonal: Tet, Water Festival
Superstitious: Halloween, Ghost Day
4. Compare your answers with a partner (So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng lớp)
Ví dụ:
A: I think Rock in Rio and the Cannes Film Festival are music or arts festivals.
A: Tớ nghĩ là lễ hội Rock in Rio và Liên hoan phim Cannes là lễ hội âm nhạc hoặc lễ hội nghệ thuật
B: I agree.
A: Which do you think are seasonal festivals?
B: I think Christmas and Easter. How about you?
A: I think Halloween and Ghost Day.
B: Tớ đồng ý.
A: Bạn nghĩ lễ hội nào là lễ hội theo mùa?
B: Tớ nghĩ là lễ Giáng sinh và lễ Phục sinh. Còn bạn?
A: Tớ nghĩ là lễ hội Halloween và Lễ hội Ma quỷ.
5. Can you add any more festivals to the groups in 3? (Bạn có thể thêm vào lễ hội nào trong nhóm ở bài 3 nữa không.)
Religious: Thanksgiving, Diwali
Music/ arts: Berlin Festival
Seasonal: Mid-autumn Festival
A CLOSER LOOK 1 HỌC KĨ HƠN 1
Vocabulary
1a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. (Bạn có thể hoàn thành bảng sau với động từ, danh từ, tính từ phù hợp không? Nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)
b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You don’t need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành câu với các từ trong bảng a. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cho trước.)
1. festival 4. culture
2. celebrate 5. parade
3. celebration 6. performers
2. In groups, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action. (Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.)
Ví dụ:
A: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa.
B: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba.
C: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba và …
Pronunciation
3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo trọng âm)
4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check. (Khoanh tròn từ có trọng âm khác các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.)
1. balloon 2. complete 3. prepare 4. alone 5. tidy
5. Read the following sentences and mark the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc các câu sau và đánh dấu trọng âm trong các từ được gạch chân. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
1. We are going to discuss our festival project. (pro’ject)
2. A lot of dancers go to Rio de Janeiro to attend the Carnival Rio. (‘dancers)
3. I think nobody will answer the phone because they have gone to the music festival. (‘answer, ‘music)
A CLOSER LOOK 2 Grammar
1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival? (Nhìn vào các tranh sau. Thông tin nào bạn muốn biết về lễ hội này?) Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
I would like to know (Tôi muốn biết)
– What is it? (Đó là lễ hội gì?)
– When does it take place? (Nó diễn ra khi nào?)
– Where does it take place? (Nó diễn ra ở đâu?)
– How often does it take place? (Nó diễn ra bao lâu một lần?)
– Why does it take place? (Tại sao nó diễn ra?)
Look out! (Chú ý!)
Một cụm trạng ngữ đưa ra thêm thông tin về thời gian, địa điếm, cách thức, v,v… của một hành động. Cụm trạng ngữ được dùng với danh từ, giới từ’ hoặc động từ nguyên thể. Chúng có thể được sử dụng để trả lời các câu hỏi khác nhau.
2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival. (Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng sau về lễ hội.)
Bài dịch: Liên hoan phim quốc tế Cannes
Hàng năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng hàng năm, cứ vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại để chuẩn bị cho lễ hội này. Mọi người rất xem trọng liên hoan phim này. Các đạo diễn, ngôi sao điện ảnh, các nhà phê bình, tất cả đều đến dự liên hoan. Một hội đồng giám khảo xem các phim mới để trao giải cho những phim hay nhất. Giải thưởng lớn nhất là giải Cành Cọ Vàng được trao cho phim hay nhất.
3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. (Bây giờ hãy nghĩ về một lễ hội bạn biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với các thông tin vê lễ hội, sau đó nói cho bạn của bạn nghe về điều đó).
H/ Wh – Questions: review (Ôn tập câu hỏi H/ Wh)
Có 7 câu hỏi bắt đầu bằng Wh và một câu hỏi bắt đầu bằng H trong tiếng anh: what, which, where, when, who, whose, why và how.
Remember!
Question words and their auxiliaries are usually contracted in speech. (Các từ để hỏi và trợ từ của nó thường được rút gọn trong lúc nói.)
Example:
Who is = Who’s
What will = What’ll
Who’s coming to the festival?
What’ll they do there?
4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question. (Nối các câu hỏi với các dạng câu trả lời. Có thể có hơn một câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
Who – person: Để hỏi về người
Why – reason: Để hỏi về lí do
Which – whole sentence (limited options): Để hỏi về sự lựa chọn (có giới hạn sự lựa chọn)
Whose – belonging to a person/ thing: Để hỏi về sự sở hữu
What – whole sentence: Để hỏi về cả câu
When – time: Để hỏi về thời gian
Where – place: Để hỏi về nơi chốn
How – manner: Để hỏi về cách thức
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 10 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 10: Các nguồn năng lượng
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 10: Các nguồn năng lượng các phần: Getting Started Unit 10 Lớp 7 Trang 38 SGK, A Closer Look 1 Unit 10 Lớp 7 Trang 40 SGK, A Closer Look 2 Unit 10 Lớp 7 Trang 41 SGK.
Bài tập tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 10: Sources of energy
Bài tập tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 12: An overcrowded world
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SOURCES OF ENERGY
GETTING STARTED BẮT ĐẦU (Tr.38)
1. Listen and read (nghe và đọc)
BÀI DỊCH: A DIFFERENT TYPE OF FOOTPRINT (MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC)
Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.
Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!
Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo nhũng ngày này.
Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khi chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.
Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?
Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.
Nam: Vậy chúng khác với năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?
Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.
Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Mai?
Mai: Dấu chân của tớ thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tớ đã sử dụng và tó đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái để thu năng lượng mặt trời nữa.
Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.)
1. It’s about the negative effect we have on the environment.
2. “Non-renewable energy” means energy resources which will run out if used too much.
3. Because we can’t use it up. It lasts forever.
4. Because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.
5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.
SOURCE OF ENERGY: RENEWABLE SOURCES + NON RENEWABLE SOURCES
RENEWABLE SOURCES: wind, hydro, solar
NON – RENEWABLE SOURCES: coal, oil, gas
2. Now, listen and repeat the words and phrases. (Bây giờ nghe và lặp lại các từ và cụm từ.)
wind coal natural gas nuclear
biogas oil hydro solar
3. Put the words into the correct groups below. (Xếp các từ vào đúng nhóm.)
4. Practise asking and answering the questions about renewable and non¬renewable sources. (Thực hành việc hỏi và trả lời câu hỏi về các nguồn có thể tái tạo và không thể tái tạo.)
A CLOSER LOOK 1 HỌC KĨ HƠN 1 (Tr40)
Vocabulary
2. Compare your answer with a partner. (So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng lớp.)
Ví dụ:
A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)
B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)
A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)
B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive. (Tớ cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)
A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)
B: I don’t think so. I think it’s cheap but it’s not renewable. (Tớ không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)
3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1. (Nhìn vào tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng các từ trong bài 1)
1. solar, safe
2. non-renewable
3. wind, clean
4. dangerous, expensive
Pronunciation
4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. (Nghe và lặp lại. Những từ nào được nhấn âm đầu và từ nào được nhấn vào âm thứ hai? Xếp chúng vào đúng cột.)
5. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc các câu sau và đánh dấu (‘) vào âm tiết mang trọng ảm trong các từ gạch chân.)
1. Coal will be replaced by a’notherre’newable source.
2. Wind power is con’venient and a’bundant.
3. Natural gas is ‘limited and it is harmful to the en’vironment.
4. Solar energy is ‘plentiful and it can be replaced ‘easily.
5. Nuclear power is ex’pensive and ‘dangerous.
A CLOSER LOOK 2 HỌC KĨ HƠN 2 (Tr.42)
Grammar
1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
1. will be putting 2. will be taking 3. will be installing 4. will bespending 5. will be using
2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon. (Viết những điều mà những học sinh này sẽ đang làm vào chiều ngày mai.)
1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.
2. Helen will be putting solar panels in the playground.
3. Susan will be checking cracks in the water pipes.
4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.
5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.
3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense. (Hoàn thành bài hội thoại với các động từ trong ngoặc. Sử dụng thì tương lai đơn hoặc thì tương lai tiếp diễn.)
1. will watch 5. will walk or cycle
2. Will we put 6. will be cycling
3. will be having 7. will be going
4. will…travel
4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future. (Làm việc theo nhóm. Kể cho bạn của bạn điều bạn sẽ đang làm vào các thời điểm sau trong tương lai.)
Ví dụ:
This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)
I will be learning English this time tomorrow. (Tớ sẽ đang học tiếng Anh vào thời điểm này ngày mai.)
Or (Hoặc là)
This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
1. I will be playing football tomorrow afternoon.
2. We will be learning English this weekend.
3. This time next week I will be visiting New York.
4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.
The future simple passive (Tương lai đơn dạng bị động)
(?) S + will be + PP
(+) S + will not be + PP
(-) Will + S + be + PP
Remember! (Ghi nhớ!)
Dạng bị động được sử dụng trong một số trường hợp.
– Khi tân ngữ của câu không quan trọng.
Solar panels will be put on the roof.
– Khi không biết chủ thể của hành động.
Alternative sources of energy will be developed quickly.
– Nếu chủ thể của hành động vẫn quan trọng, chúng ta có thể thêm vào cụm từ với “by”.
A test on alternative sources of energy will be taken by Class 7 A.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 3 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm Unit 3: Các dân tộc Việt Nam
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm Unit 3: Các dân tộc Việt Nam các phần: Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm).
Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Getting Started (phần 1→4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Listen and read.
Hướng dẫn dịch:
Tại Viện bảo tàng Dân tộc học
Dương và Nick: Chào buổi sáng.
Cô hướng dẫn: Chào buổi sáng. Cô có thể giúp gì cho các cháu?
Nick: Vâng. Chúng cháu muốn tìm hiểu một chút về các nhóm văn hoá ở Việt Nam.
Dương: Đúng ạ. Có thật là có 54 dân tộc trên quê hương chúng ta không?
Cô hướng dẫn: Chính xác.
Nick: Thú vị quá! Cháu tò mò về họ. Dân tộc nào đông nhất?
Cô hướng dẫn: Ồ, đó là dân tộc Việt (hay còn gọi là Kinh) có số lượng đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 dân tộc còn lại gọi là “các dân tộc thiểu số”
Nick: Thế họ sống ở đâu?
Cô hướng dẫn: Khắp cả đất nước. Một số nhóm dân tộc như Tày, Hmong, Dao… Sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, còn một số khác sống ở các tỉnh phía nam.
Nick: Cháu hiểu rồi. Thế họ có ngôn ngữ riêng của họ không ạ?
Cô hướng dẫn: Có, và họ có lối sống riêng, các tập quán và truyền thống riêng.
Nick: Thật hay quá! Cháu muốn tìm hiểu về họ.
Cô hướng dẫn: Được thôi, cô sẽ dẫn cháu đi tham quan và kể cho cháu nghe một số điều thú vị…
a. Find the opposite of these words … (Tìm từ trái nghĩa của các từ sau trong bài hội thoại.)
b. Read the conversation again and … (Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Duong and Nick? (Dương và Nick ở đâu?)
2. What do they want to know? (Họ muốn biết gì?)
3. How many ethnic groups are there in Viet Nam? (Có bao nhiêu nhóm dân tộc ở Việt Nam?)
4. Which ethnic group has the largest population? (Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất?)
5. Do the ethnic minority peoples have their own customs and traditions? (Những dân tộc thiểu sống có phong tục và truyền thống riêng của học phải không?)
c. Can you find the following … (Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.)
1. Exactly = It’s really true
2. How interesting = It’s very interesting
3. I see = I understand
4. That’s awesome = It’s fantastic.
d. Work in pairs. Use facts from the … (Làm việc nhóm. Sử dụng các dữ kiện trong đoạn hội thoại để đóng một màn kịch ngắn có sử dụng các cụm từ trong phần c.)
Gợi ý:
– Some groups live in the mountainous regions.
How interesting!
– There are 54 ethnic groups in Viet Nam.
That’s awesome!
– Each ethnic group has their own customs and traditions.
Exactly!
– The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population.
I see!
2. Use the words and phrases in … (Sử dụng các từ và cụm từ trong khung để dán nhãn cho các bức tranh.)
Gợi ý:
1. five-coloured sticky rice (xôi 5 màu)
2. terraced fields (ruộng bậc thang)
3. festival (lễ hội)
4. folk dance (điệu múa dân gian)
5. open-air market (chợ trời)
6. musical instrument (nhạc cụ)
7. costume (trang phục)
8. stilt house (nhà sàn)
3. Complete the following sentences with … (Hoàn thành các câu sau với các từ và cụm từ trong khung.)
1. ethnic
2. heritage
3. stilt house
3. festivals
5. member
6. terraced fields
4. GAME QUICK QUIZ
Work in pairs. Ask and answer, using these cues. (Làm việc theo căp hỏi và trả lời, sử dụng các gợi ý sau)
1. Nhóm nào/ đông dân nhất?
– Nhóm dân tộc Ơ-đu.
2. Dân tộc H’mông/ ngôn ngữ riêng của họ?
– Đúng vậy.
3. Ở đâu/ dân tộc Cơ Ho/ sống?
– Tỉnh Lâm Đồng.
4. Màu gì/ trang phục của người Nùng?
– Màu chàm đậm.
5. Nhóm nào/ dân số lớn hơn/ người Tày hay người Thái?
– Người Tày.
6. Nghệ thuật của ai/ trưng bày/ bảo tàng/ Đà Nẵng?
– Của người Chăm.
Gợi ý:
1. Which ethnic group has the smallest population?
– The Odu group.
2. Do the Hmong have their own language?
– Yes.
3. Where do the Coho live?
– Lam Dong Province.
4. What colour is the Nung’s clothing?
– Dark indigo.
5. Which group has the larger population, the Tay or the Thai?
– The Tay.
6. Whose arts are displayed at a museum in Da Nang?
– The Cham’s.
A Closer Look 1 (phần 1→6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Match the adjectives in A with … (Nối các tính từ trong cột A với từ trái nghĩa ở cột B.)
2. Use some words from 1 to … (Sử dụng một vài từ trong phần 1 để hoàn thành câu.)
Gợi ý:
1. written
2. traditional
3. important
4. simple, basic
5. rich
Gợi ý:
1. ceremony (nghi lễ)
2. pagoda (chùa)
3. temple (đền)
4. waterwheel (bánh xe nước)
5. shawl (khăn choàng)
6. basket (rổ)
Pronunciation
4. Listen and repeat the … (Nghe và lặp lại các từ sau.)
skateboard
stamp
speech
display
first
station
instead
crisp
school
basket
space
task
5. Listen again and put them … (Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm.)
/ sk/
/ sp/
/ st/
skateboard, school, basket, task
speech, display, crisp, space
stamp, first, station, instead
6. Listen and read the following … (Nghe và đọc các câu sau. Sau đó gạch chân các từ có âm / sk/ , / sp/ , hoặc / st/ .)
1. speak
2. instead, staying
3. speciality, spicy
4. students, studying, schools
5. most, schooling
A Closer Look 2 (phần 1→6 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Read the passage. (Đọc bài văn.)
Hướng dẫn dịch:
Tại một ngôi làng nhỏ ở phía bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những loại cây khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đến trường tiểu học trong làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoáng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.
Gia đình này sống giản dị và họ thích cách sống của mình. Tất nhiên có một vài khó khăn. Nhưng họ nói họ sống hạnh phúc hơn ở đây trong nhà sàn của họ hơn là trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.
2. Now write questions for … (Bây giờ viết các câu hỏi cho các câu trả lời này.)
Gợi ý:
1. Who is living in the house? (Ai đang sống trong nhà?)
2. How many children do they have? (Họ có mấy đứa con?)
3. Do the grandparents stay at home? (Ông nội ở nhà phải không?)
4. How often does Mrs Pha go shopping? (Bà Pha thường đi mua sắm bao lâu một lần?)
5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town? (Đến trường nội trú của Vàng bao xa? Cách thị trấn bao xa?)
6. When does Vang go home every week? (Mỗi tuần Vàng về nhà khi nào?)
7. How do they live? (Họ sống như thế nào?)
8. Would they like to live in the city? (Họ có thích sống ở thành phố không?)
3. Complete the questions using … (Hoàn thành các câu sau sử dụng đúng từ để hỏi.)
Gợi ý:
1. Who
2. Which
3. Which
4. Which
5. What
4. Work in pairs. Make questions and answer them. (Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời.)
1. Who does the shopping in your family?
2. Who is the principal of our school?
3. Which subject do you like better, English or Maths?
4. What is the most important festival in Vietnam?
5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?
5. Underline the correct article … (Gạch chân mạo từ đúng để hoàn thành các câu.)
Gợi ý:
1. a
2. the
3. the
4. the
5. the
6. a
6. Insert a, an or the in each gap … (Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)
(1) a
(2) a/ the
(3) The
(4) an/ the
(5) the
(6) an
Hướng dẫn dịch:
Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 8: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2
Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 8: FILMS cung cấp đến thầy cô và các em phần dịch và trả lời câu hỏi các phần: Getting Started Unit 8 Lớp 7 Trang 16 SGK, A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 7 Trang 18 SGK, A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 7 Trang 19 SGK. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt nhất cho bài học trên lớp.
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài dịch: What film shall we see? (Chúng mình sẽ xem phim gì?)
Dương: Tớ đang chán quá. Cậu có kế hoạch gì cho buổi tối nay không?
Mai: Không… Chúng ta sẽ làm gì nhỉ?
Dương: Xem một bộ phim thì sao nhỉ?
Mai: Ý hay đấy! Chúng ta sẽ xem phim gì?
Dương: Hãy xem phần phim ảnh trên tờ báo kia. Nó đề là phim Cát Trắng (White Sands) đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 7 giờ tối nay.
Mai: Nó là phim kinh dị. Phim đó quá kinh sợ đối với tớ.
Dương: Được rồi. Họ cũng đang chiếu bộ phim Crazy Coconut ở rạp Ngọc Khánh.
Mai: Nó là thể loại phim gì?
Dương: Đó là phim hài lãng mạn.
Mai: Nó nói về gì thế?
Dương: Phim nói về một nữ giáo sư với một nam diễn viên điện ảnh. Tàu của họ bị dạt vào một hoang đảo và họ phải sống cùng nhau. Mặc dù cô giáo sư rất ghét anh chàng diễn viên điện ảnh lúc ban đầu, nhưng sau đó cô ấy lại yêu anh ta vào cuối phim.
Mai: Ngôi sao nào đóng phim vậy?
Dương: Đó là Julia Roberts và Brad Pitt.
Mai: Những nhà phê bình nói gì về phim này?
Dương: Hầu hết bọn họ đều cho rằng phim rất hài hước và mang tính giải trí.
Mai: Ừm. Tớ biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó nhỉ?
Dương: Được, ý hay đó!
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại doạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. b 2. a 3. a 4. c 5. c
b. Find the questions in the conversation that ask about Crazy Coconut. Then listen, check and repeat the questions. (Tìm các câu hỏi trong bài hội thoại hỏi về bộ phim Crazy Coconut. Sau đó kiểm tra và lặp lại câu hỏi.)
a. Type of film (What kind of film is it?): Romantic comedy.
b. Actors/Starts (Who does it star?): Julia Roberts and Brad Pitt.
c. The plot: (the story) (What is it about?): It’s about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live toghether. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end.
d. Review (critics’ opinion about the film) (What have critics said about it?): It’s very funny and entertaining.
2. Match the types of films with their definitions. Then listen, check and repeat. (Nối các loại phim với định nghĩa của chúng. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
Có loại phim nào khác mà bạn có thê thêm vào danh sách trên không?
Historical film (phim lịch sử), sports film (phim thể thao)
3a. Think of a film. Fill in the blanks below. (Nghĩ về một bộ phim. Hoàn thành chỗ trống sau.)
Type of film: Comedy
Actors/stars: Aamir Khan, Kareena Kapoor, R. Madhavan, Sharman Joshi, Boman Irani, Omi Vaidya, Mona Singh, Parikshit Sahni.
The plot: It’s about the life and friendship of threestudents. They are called 3 idiots. They are close friends. Each person has a different character but they all have talent. Each of them chooses his own way to get success.
Review: It’s a very funny film. Most people like it and find it interesting.
b. In pairs, interview each other and try to guess the film. (Làm theo cặp, phỏng vấn nhau và cố gắng đoán phim)
Ví dụ:
A: What kind of film is it? (Đó là loại phim gì?)
B: It’s an action film. (Đó là phim hành động)
A: Who does it star? (Ai đóng phim đó?)
B: It stars Daniel Craig. (Daniel Craig.)
A: What is it about? (Nó nói về gì?)
B: It’s about a spy called 007 (Nó nói về một điệp viên được gọi là 007)
A: Is it Skyfall? (Đó có phải phim Skyfall không?)
B: Yes! (Đúng rồi)
Vocabulary
1. The following are adjectives which are often used to describe films. Can you add some more? (Những tính từ sau thường được dùng để miêu tả phim. Bạn có thể bổ sung thêm không?)
boring: tẻ nhạt
hilarious: hài hước
gripping: hấp dẫn
scary: đáng sợ
entertaining: thú vị
violent: bạo lực
moving: cảm động
shocking: gây sốc
interesting: thú vị
crazy: đáng sợ
surprising: bất ngờ
funny: hài hước
Complete the sentences using the adjectives in the list above. (Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên)
1. hilarious 2. moving 3. boring 4. gripping
5. shocking 6. scary 7. violent 8. entertaming
2. Complete the table with the -ed and -ing froms of the adjectives. (Hoàn thành bảng với dạng tính từ đuôi -ed hoặc tính từ đuôi -ing)
3. Choose the correct adjectives. (Chọn các tính từ đúng.)
1. moving 2. frightened 3. disappointed 4. amazed 5. terrified
4a. Work in pairs. Look at the questions below. Tell your partner how you felt, using – ed adjectives. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các câu hỏi sau. Kể cho bạn của bạn nghe về cảm giác của bạn, sử dụng các tính từ đuôi -ed.)
1. How did you feel before your last Maths test?
I felt worried.
2. How did you feel when you watched a gripping film?
I felt excited.
3. How did you feel after you watched a horror film?
I felt frightened.
4. How did you feel when you got a bad mark?
I felt disappointed.
b. Now use -ing adjectives to describe these things and experiences in your life. (Bây giờ sử dụng tính từ đuôi -ing để miêu tả những điêu và những trải nghiệm trong cuộc sống của bạn.)
1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.
2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.
3. The result of my last English test was amazing.
4. The last party I attended at my brother’s house was exciting.
Pronunciation
5. Listen and repeat the verbs. Pay attention to the sounds /t/, /d/, and /id/ at the end of each verb. (Nghe và lặp lại các động từ sau. Chú ý các âm có chứa âm /t/, /d/ và /id/ ở cuối mỗi động từ.)
1. played 2. watched 3. waited
4. danced 5. bored 6. closed
7. needed 8. walked 9. hated
Now in pairs put the words in the correct column.
6. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures. Then listen to the recording. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các tranh. Sau đó nghe bài nghe.)
1 A. She painted her room, didn’t she? (Cô ấy sơn phòng, phải không?)
B. No, she didn’t. She brushed it. (Không. Cô ấy vẽ nó.)
2 A. They washed the TV, didn’t they? (Họ rửa TV, phải không?)
B. No, they didn’t. They watched it. (Không. Họ xem ti vi.)
3 A. She closed the window, didn’t she? (Cô ấy đóng cửa sổ, phải không?)
B. No, she didn’t. She opened it. (Không. Cô ấy mở nó.)
4 A. They pulled their motorbike, didn’t they?(Họ kéo xe máy, phải không?)
B. No, they didn’t. They pushed it. (Không. Họ đẩy nó.)
Grammar
1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. (Hoàn thành câu. Sử dụng although + 1 mệnh đề trong bảng.)
1. We enjoyed the film at the Ngoe Khanh Cinema although few people came to see it.
2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.
3. Although the acting is excellent, I don’t enjoy the film.
4. I didn’t find it funny at all although it was a comedy.
5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modem times.
2. Complete the sentences, using although, despite/ in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành câu, sử dụng although, despite/in spite of. Thỉnh thoảng, 2 câu trả lời đều đúng.)
1. Although 4. Despite/ In spite of
2. despite/ inspirte of 5. Although
3. although
3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết.)
1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.
2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.
3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.
4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.
5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.
4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. (Hoàn thành câu sử dụng although, despite, in spiteof, however hay nevertheless. Thi thoảng 2 câu trả lời đều có thể chấp nhận.)
5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. (Sử dụng ý kiến cá nhân để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh với các câu của bạn với bạn cùng lớp.)
Suggested answers.
1. I don’t really like the film although it stars many famous film stars.
2. They spent a huge amount of money on the film. However, it’s not a very interesting film.
3. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.
4. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.
5. Although it is a horror film, my friends want to see it.
6. Despite his age, he acts well.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: An overcrowded world
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 12hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: An overcrowded world (Một thế giới quá đông đúc) các phần: Getting Started (phần 1-5 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 60-61 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm).
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
Unit 12 lớp 7: Getting started (phần 1 → 5 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
MỘT CÂU CHUYỆN TRONG KÌ NGHỈ
Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Brazil thật tuyệt đúng không?
Phuong: Đúng rồi Nam, và rất đa dạng.
Nam: Ý bạn là sao?
Phuong: Những bãi biển ở phía nam rất thanh bình, trong khi đó những thành phố như Rio lại quá đông đúc.
Nam: Thế còn người dân?
Phuong: Ở Rio một số người rất giàu và có tiêu chuẩn sống cao. Nhưng cũng có những người nghèo sống trong những khu ổ chuột.
Nam: Cuộc sống trong khu ổ chuột chắc là rất khó khăn.
Phuong: Ừ, những khu ổ chuột quá đông đúc và tội phạm là một vấn đề lớn ở đó.
Nam: Tội phạm ảnh hưởng đến tất cả mọi người trong thành phố đúng không?
Phuong: Đúng rồi, Nam. Nhưng có lẽ có những vấn đề khác ở khu ổ chuột nữa như là bệnh tật, dịch vụ y tế kém,…
Nam: Wow, bạn có tự mình thấy điều đó không?
Phuong: Không, khách tham quan thường không đến những khu ổ chuột. Nó quá nguy hiểm.
Nam: Có lẽ có ít thứ để ngắm và làm ở đó đúng không?
Phuong: Ừ. Tuy vậy tớ vẫn thích Brazil và tớ đã rất vui khi ở đó.
Nam: Chắc chắn rồi, đó là một trải nghiệm thực tế đúng không?
Phuong: Phải rồi.
a. Read the conversation again and tick (✓) true (T) or false (F.) (Đọc bài hội thoại và đánh dấu (✓) đúng (T) hoặc sai (F))
1. T
2. F
3. F
4. T
5. F
Hướng dẫn dịch
1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị.
2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.
3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột.
4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột.
5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng.
b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following. (Đọc lại bài hội thoại. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối.)
1. very different – diverse.
2. rich – wealthy.
3. big or serious – major.
4. small houses in bad condition where poor people live – slums.
5. bad action against the community – crime.
2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words. (Nối các từ trong khung với hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)
1. a
2. c
3. b
4. e
5. d
3. Use some of the words in 2 to describe a person or a place you know. (Sử dụng các từ trong bài 2 đeer miêu tả một người hay một địa điểm bạn biết.)
1. Ha Noi is overcrowded now.
2. There are a lot of wealthy people in the U.S.
3. Our country is beautiful and peaceful.
4. There are a lot of poor people in this slum.
5. Our garden is not so spacious.
There is not enough space to play in.
The atmosphere is polluted.
The traffic is bad.
There are a lot of thieves and robbers.
There is so much noise.
Life is too fast and people are usually not friendly.
5. Share your list with the class and see if they agree with you. (Chia sẻ danh sách với cả lớp và xem xem họ có đồng ý với bạn không.)
Unit 12 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 5 trang 60 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and number the words in the order you hear them. (Nghe và đánh các từ theo thú tự bạn nghe thấy.)
1. crime
2. malnutrition
3. poverty
4. shortage
5. disease
6. space
7. dense
8. healthcare
2. Complete the sentences with some of the words from 1. (Hoàn thành câu với các từ trong bài 1.)
1. healthcare
2. crime
3. disease
4. malnutrition
5. poverty
Hướng dẫn dịch
1. Y tế tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn.
2. Khi mọi người quá cần tiền, họ có thể phạm tội.
3. Bệnh lan truyền nhanh hơn ở khu vực quá đông đúc.
4. Sự suy dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn tới cái chết của những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.
5. ở những thành phố lớn có nhiều người giàu, nhưng nghèo khổ cũng là một vấn đề.
3. Match a cause with its effect. (Nối nguyên nhân với hệ quả của nó.)
1. b
2. a
3. f
4. d
5. c
6. e
4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về vấn đề của mỗi nơi và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)
a. boring, lack of jobs, activities, entertainment and other services.
b. poverty, disease, crime, thieves, malnutrition, unemployment, poor healthcare.
c. pollution, overpopulation, to much noise, shortage of water, crime, too fast life and people are not friendly, not enough space.
5. Listen and mark (‘) the stress in the words. (Nghe và đánh dấu (‘) vào trọng âm của từ)
6. Listen and repeat each pair. Mark (‘) the stress on the words in the table below. (Nghe vả lặp lại mỗi cặp từ. Đánh dấu (‘) lên trọng âm của từ trong bảng sau.)
Unit 12 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Read the sentences. (Đọc các câu sau.)
1. Children in the slums have more diseases than those in wealthy areas. (Trẻ em ở trong các khu ổ chuột mắc nhiều bệnh hơn những đứa trẻ ở khu nhà giàu.)
2. The countryside has fewer problems than a big city. (Vùng quê có ít vấn đề hơn thành phố lớn.)
2a. Read the information about two cities. (Đọc các thông tin về 2 thành phố.)
b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them. (Đọc các so sánh về 2 thành phố, quyết định xem nó đúng không? Nếu nó không đúng, hãy sửa.)
3. 3. Fill tfhe sentences with more, less or fewer (Hoàn thành các câu với more, less hoặc fewer.)
1. fewer
2. more
3. more
4. fewer
5. less
Hướng dẫn dịch
1. Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Giêng.
2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.
3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.
4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.
5. Một đứa trẻ khỏe mạnh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.
4. Check if the tags are correct. If they are not correct them. (Kiểm tra xem phần đuôi có đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa chúng.)
1. F
2. F
3. T
4. T
5. F
6. F
1. You live in the countryside, don’t you?
2. Immigration causes overpopulation in big cities, doesn’t it?
3. Lower death rate is one reason for population growth, isn’t it?
4. These narrow streets can’t support more traffic, can they?
5. Complete the interview with the tags in the box. (Hoàn thành bài phỏng vấn với các phần đuôi trong hộp.)
1. don’t they.
2. isn’t it.
3. can’t we.
4. is it.
Hướng dẫn dịch
Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề có phải không?
Khách mời: Đúng rồi. Tắc đường, ô nhiễm, ồn ào …
Người phỏng vấn: Tắc đường là vấn đề nghiêm trọng nhất đúng không?
Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy nhiều người vô gia cư trong những thành phố lớn đúng không? Thành phố không thể xây đủ nhà cho tất cả dân ở đó.
Người phỏng vấn: Vì vậy họ sống ở bất cứ chỗ nào có thể, dưới một cây cầu, trong một ngôi nhà hoang …
Khách mời: Vâng, và vài người trong số họ trở thành những tên tội phạm
Người phỏng vấn: Vấn đề thiếu chỗ ở không dễ giải quyết, đúng không?
Khách mời: Vâng, không dễ chút nào.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 8: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!