Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and PlayGiải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án
A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.
Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.
Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.
Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.
Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.
Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)
a. A: What does Mai study in her science class?
B: She learns chemistry and biology.
b. A: What’s Mai’s favorite class?
B: It’s Computer Science.
c. A: What does Mai learn in her geography class?
B: She studies maps and learns about different countries in the world.
d. A: How does she think about geography?
B: She finds it difficult.
e. A: What does she usually do in chemistry classes?
B: She usually does some experiments.
2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.
Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”
Questions.
a. Ba likes Electronics best.
b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.
c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.
d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…
e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”
About you (Về em.)
f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).
g. I’m good at math.
h. It’s math, of course.
*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)
Một trái chuối giá bao nhiêu
Lan: Hoa, bạn cần gì?
Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.
Lan: Câu nào?
Hoa: Số 3.
Lan: Đó là câu khó.
Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.
Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.
Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.
Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.
Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.
Lan: Không có chi.
Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)
a. What’s Hoa doing?
– She’s doing a math question.
b. Does she get in trouble?
– Yes. Her answer is not right.
c. What’s her answer?
– It’s eighteen thousand dong for three bananas.
d. How much does one banana cost?
– It’s six hundred dong.
e. So what’s the right answer?
– It’s one thousand eight hundred dong.
4. Listen. Then write the correct letters next to the names.
(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)
a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa
5. Read. (Tập đọc).
Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.
a. Literature: drawings b. History: basketball games
c. Science: preposition d. English: England
– Physical education games, running shoe, ball
– Geography map, globe, atlas
– Music piano, guitar, singing
– Art paint, pencils, paper
– Math graphs, equations, calculator
It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK
B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.
a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)
– What’re these boys and girls doing?
The boys are talking, and the girls are skipping rope.
– What’re these students doing?
They’re eating and drinking.
– What are these boys doing?
They’re playing marbles.
– What are these students doing?
They’re playing the blind man’s buff.
– What are the two boys doing?
They’re playing tag.
– What’re these two students doing?
They’re reading a book.
b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)
– What do you usually do at recess?
I usually chat with my friends.
– Do you usually talk with your friends?
Yes, I do.
– What do you usually do after school?
After school, I usually go home.
– What do you usually do?
In my free time, I help my father and mother with the housework.
2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)
Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff
Lan: skipping rope Ba: playing marbles
3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.
Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.
Questions (Câu hỏi.)
a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.
b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.
c. Baseball cards are popular with only boys.
d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.
*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)
Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)
a. A: What do you usually do at recess, Nam?
Nam: I usually play catch and soccer with my friends.
A: Do you sometimes talk with your friends?
Nam: Oh, yes, I sometimes do.
b. A: What do you usually do at recess, Hung?
Hung: Me? I usually play marbles with my friends.
A: Is it your favorite game?
Hung: Yes. it is.
A: What other things do you do?
Hung: I sometimes read books.
c. A: What do you usually do at recess, Dung?
Dung: I sometimes play catch with my friends.
A: Do you play marbles?
Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play
Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play là lời giải hay, giúp thầy cô và các em rút ngắn thời gian chuẩn bị bài trước khi lên lớp và ôn tập, củng cố lại kiến thức SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play
Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play
Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án
A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.
Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.
Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.
Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.
Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.
Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)
a. A: What does Mai study in her science class?
B: She learns chemistry and biology.
b. A: What’s Mai’s favorite class?
B: It’s Computer Science.
c. A: What does Mai learn in her geography class?
B: She studies maps and learns about different countries in the world.
d. A: How does she think about geography?
B: She finds it difficult.
e. A: What does she usually do in chemistry classes?
B: She usually does some experiments.
2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.
Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”
Questions.
a. Ba likes Electronics best.
b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.
c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.
d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…
e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”
About you (Về em.)
f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).
g. I’m good at math.
h. It’s math, of course.
*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)
Một trái chuối giá bao nhiêu
Lan: Hoa, bạn cần gì?
Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.
Lan: Câu nào?
Hoa: Số 3.
Lan: Đó là câu khó.
Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.
Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.
Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.
Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.
Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.
Lan: Không có chi.
Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)
a. What’s Hoa doing?
– She’s doing a math question.
b. Does she get in trouble?
– Yes. Her answer is not right.
c. What’s her answer?
– It’s eighteen thousand dong for three bananas.
d. How much does one banana cost?
– It’s six hundred dong.
e. So what’s the right answer?
– It’s one thousand eight hundred dong.
4. Listen. Then write the correct letters next to the names.
(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)
a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa
5. Read. (Tập đọc).
Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.
a. Literature: drawings b. History: basketball games
c. Science: preposition d. English: England
– Physical education games, running shoe, ball
– Geography map, globe, atlas
– Music piano, guitar, singing
– Art paint, pencils, paper
– Math graphs, equations, calculator
It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK
B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.
a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)
– What’re these boys and girls doing?
The boys are talking, and the girls are skipping rope.
– What’re these students doing?
They’re eating and drinking.
– What are these boys doing?
They’re playing marbles.
– What are these students doing?
They’re playing the blind man’s buff.
– What are the two boys doing?
They’re playing tag.
– What’re these two students doing?
They’re reading a book.
b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)
– What do you usually do at recess?
I usually chat with my friends.
– Do you usually talk with your friends?
Yes, I do.
– What do you usually do after school?
After school, I usually go home.
– What do you usually do?
In my free time, I help my father and mother with the housework.
2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)
Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff
Lan: skipping rope Ba: playing marbles
3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.
Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.
Questions (Câu hỏi.)
a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.
b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.
c. Baseball cards are popular with only boys.
d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.
*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)
Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)
a. A: What do you usually do at recess, Nam?
Nam: I usually play catch and soccer with my friends.
A: Do you sometimes talk with your friends?
Nam: Oh, yes, I sometimes do.
b. A: What do you usually do at recess, Hung?
Hung: Me? I usually play marbles with my friends.
A: Is it your favorite game?
Hung: Yes. it is.
A: What other things do you do?
Hung: I sometimes read books.
c. A: What do you usually do at recess, Dung?
Dung: I sometimes play catch with my friends.
A: Do you play marbles?
Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.
Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Work And Play
Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday. ( Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học 6 ngày một tuần, từ thứ Hai tới thứ Bảy.)
Các giờ học luôn bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ 15.
Ở trường, cô ấy học về nhiều thứ khác nhau.
Cô ấy học cách sử dụng máy vi tính trong giờ Tin học.
Mai rất thích vi tính. Đây là giờ học ưa thích nhất của cô.
Trong giờ Địa Lý, cô ấy nghiên cứu bản đồ và học về những quốc gia khác nhau.
Mai nghĩ môn Địa Lý thì khó.
Hôm nay, giờ học cuối cùng của Mai là Vật Lý.
Cô ấy làm một vài thí nghiệm.
Now ask and answer five questions about Mai. ( Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)
Ngoài câu 1, 2 ở trong sách giáo khoa, các bạn có thể hỏi và trả lời các câu sau:
2. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Ba học ở trường Quang Trung. Cậu ấy học lớp 7A và cậu ấy rất thích đi học. Môn học ưa thích của cậu ấy là môn Điện tử. Trong giờ học này, cậu ấy học sửa chữa các thiết bị gia đình. Bây giờ, ở nhà Ba có thể giúp cha và mẹ cậu ấy. Cậu ấy có thể sửa đèn, máy giặt và tủ lạnh. Cậu ấy giỏi sửa chữa các đồ đạc.
Lúc rảnh rỗi, Ba học chơi ghi ta. Sau giờ học, cậu ấy còn đến câu lạc bộ mỹ thuật. Các tranh vẽ của cậu ấy rất đẹp. Giáo viên của cậu ấy nói, ‘Ba này, một ngày nào đó em sẽ trở thành một họa sĩ nổi tiếng.’
Lan: Hoa, mình có thể giúp gì cho bạn không?
Hoa: Vâng, làm ơn. Mình đang cố gắng giải câu hỏi toán này.
Lan: Đó là một câu hỏi khó đấy.
Hoa: Mình biết là đáp số của mình không đúng.
Lan: Chúng ta hãy xem bài tập.
Hoa: Đáp số của mình là giá 3 quả chuối 18 000 đồng. Mình biết đó không phải là giá chuối.
Lan: Mình hiểu vấn đề của bạn rồi. Chỉ có hai số 0 trong đáp số đúng. Bạn có ba số. Hãy xóa đi một số 0.
Hoa: Ồ! Mình hiểu rồi. Cảm ơn Lan.
Lan: Mình rất vui được giúp bạn.
– How much does one banana cost? ( Một quả chuối giá bao nhiêu?)
4. Listen. Then write the correct letters next to the names.
(Nghe. Sau đó viết mẫu tự đúng vào bên cạnh các tên.)
Ở trường, chúng tôi học rất nhiều thứ. Với môn Văn, chúng tôi học các tác phẩm và viết các bài văn. Với môn Lịch Sử, chúng tôi học những sự kiện trong quá khứ và hiện tại ở Việt Nam và trên khắp thế giới. Với môn Địa Lý, chúng ta học về những quốc gia khác nhau và người dân của các quốc gia đó. Với môn Vật Lý, chúng tôi học cách mọi thứ vận động như thế nào. Trong giờ Ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi còn học nhiều thứ khác nhau như Nhạc, Thể Thao và Hội Họa. Chúng tôi thích tất cả các giờ học.
Gợi ý: Từ không cùng nhóm là từ bị gạch ngang.
Literature – author, writing, paintings, stories
History – basketball games, famous people, world events, important days
Science – experiment, meter, preposition, temperature
English – words, verbs, England, pronouns
Một số từ vựng:
6. Match each subject to the correct items.
(Ghép mỗi môn học với dụng cụ đúng.)
Physical education: games, running shoe, ball
Geography : map, globe, atlas
Music : piano, guitar, songbooks
Art : paint, pencils, paper
Math : graphs, equations, calculator
Một số từ vựng:
songbooks : sách hát running shoe: giày chạy graphs : đồ thị map : bản đồ equations : các công thức globe : quả địa cầu calculator: máy tính atlas : tập bản đồ7. Play with words. Say and clap.
(Chơi với chữ. Nói và vỗ tay.)
Tôi yêu một Lịch Sử, Tôi cũng thích môn Nhạc. Tôi thật sự thích môn Vật Lý. Còn bạn thì sao? Tiếng Anh thì dễ, Toán thì khó, Đây là giáo viên của tôi, Cùng với sổ liên lạc của tôi. B. It’s time for recess (Phần 1-5 trang 56-59 SGK Tiếng Anh 7)Lúc 9 giờ 25 phút, chuông reo và tất cả học sinh ùa ra sân. Đã đến giờ ra chơi. Tất cả học sinh đều vui vẻ và phấn khởi. Họ gặp gỡ bạn bè và đùa giỡn. Nhiều học sinh đang nói chuyện về giờ học vừa qua, hoặc bộ phim tối hôi qua. Một số đang vừa ăn uống vừa tán gẫu. Vài học sinh đang chơi trò chơi như bịt mắt bắt dê hoặc rượt bắt. Một số bạn nam đang chơi bắn bi và một vài bạn nữ đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho đến khi tiếng chuông vang lên. Khi đó mọi người vào lớp và các giờ học lại bắt đầu.
a) Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. ( Bây giờ làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các học sinh trong tranh.)
a) What are these boys and girls doing?
b) What are these students doing?
c) What are these boys doing?
d) What are these students doing?
e) What are the two boys doing?
f) What are these two students doing?
b) Ask and answer questions with a partner. ( Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)
a) What do you usually do at recess?
b) Do you usually talk with your friends?
c) What do you usually do after school?
2. Listen. Match each name to an activity.
(Nghe. Ghép mỗi tên sau với một hoạt động.)
Mai : playing catch (chơi trò đuổi bắt)
Kien: playing blind man’s buff (chơi trò bịt mắt bắt dê)
Lan : skipping rope (nhảy dây)
Ba : playing marbles (chơi trò bắn bi)
3. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Hoa nhận được một lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.
Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ. nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.
Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.
Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.
a) Hoa’s pen pal Tim goes to an America school. (C)
b) ‘… they never have time to play a whole game.’ This means recess is short. (A)
c) Baseball cards are popular with only boys. (C)
d) Eating and talking with friends are popular activities worldwide. (D)
(Thực hiện một cuộc điều tra/khảo sát.)
– What do you usually do at recess? ( Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi?)
– Do you play soccer/ skip rope/ play marbles/ ….? ( Bạn có chơi bóng đá/ nhảy dây/ bắn bi … không?)
Complete the table in your exercise book. ( Hoàn thành bảng vào vở bài tập của bạn.)
Các bạn có thể hỏi các câu hỏi như: ví dụ với Hoa:
You: What do you usually do at recess, Hoa?
Hoa: I usually skip rode with my friends.
You: Do you often talk to your friends?
Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Có Đáp Án
Bài tập tiếng Anh Unit 5 lớp 7: Work and Play có đáp án
Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án gồm bài tập trắc nghiệm + tự luận tiếng Anh lớp 7 thuờng gặp khác nhau với nội dung kiến thức bám sát chương trình SGK tiếng Anh Unit 5 Work and Play. Sau khi làm xong bài tập ở mỗi bài, các em hãy xem đáp án đáp án bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5 để so sánh kết quả.
Bài 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. Not many students are…. in grammar.
a. interested
b. favorite
c. good
d. excited
2. In Computer Science, Mai learns…. to use a computer.
a. what
b. when
c. how
d. where
3. She…. some experiments in Physics class.
a. makes
b. learns
c. does
d. enjoys
4. In…., we study past events in Viet Nam and around the world.
a. History
b. Literature
c. Geography
d. Physics
5. All the students enjoy…. on the weekend.
a. to camp
b. camping
c. camp
d. to camping
6. American student take part…. different activities at recess.
a. on
b. at
c. in
d. for
7. Vietnamese students often talk together at…. ?
a. present
b. recess
c. the moment
d. school.
8. Talking is…. common wat of relaxing.
a. more
b. most
c. the most
d. the more
Bài 2: Chia động từ.
1. Tim (not work)…. this week. He’s on holiday.
2. She (study)…. maps in Geography.
3. Ba is good at (fix)…. things.
4. They (do)…. some experiments at the moment.
5. He (be)…. a famus author one day.
6. We often (go)…. to English club after school.
7. He enjoys (draw)…. pictures.
8. Ba learns (repair)…. household appliances.
9. When the bell rings, everyone (go)…. indoors and classes (begin)…. again.
10. The students (writ)…. an essay in Literature next Monday.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới.
1. She goes to school six days a week.
2. We learn how to use a computer in computer science class.
3. Her favorite subject is English.
4. This book is 30.000 dong.
5. They are playing catch in the school yard.
6. I usually talk with my friends at recess.
7. My father is jogging in the park.
8. Classes always begin at seven o’clock.
Bài 4: Sắp xếp các từ hoặc cụm từ thành câu hoàn chỉnh.
1. computer/ class/ Hoa/ use/ in/Computer Science/ how/ learns/ to/ a/ her
2. rings/ bell/ the/ noisy/ yard/ is/ until/ the/ very.
3. eating/ are/ the most/ chatting/ common/ ways/ recess/ at/ of/ relaxing/ and.
4. Geography/ study/ do/ what/ in/ you/class?
5. playing/ like/ students/ some/ are/ games/ catch/ or/ blindman’s bluff.
Bài 5: Chọn từ thích hợp để hoàn tất đoạn văn sau đó trả lời câu hỏi.
Nga is a student at a (1)…. school. She is in grade 7. She goes to school from Monday to Saturday. Her school is on Nguyen Trai Street. It has three floors and her (2)…. is on the first floor. At school, Nga learns many subject (3)…. as English, Computer Science,…. Nga is interested (4)…. past events in Viet Nam and around the world, so her (5)…. subject is History. She also likes Literature and English. At 9.20 she has recess. She often (6)…. rope with her friends at recess. Sometimes they play game (7)…. blindman’s bluff or catch. Sometimes they chat with each other. Nga is always happy and (8)…. after recess.
1. primary secondary nursery
2. classroom lesson household
3. so such like
4. in on at
5. important interesting favorite
6. skips plays runs
7. likely like alike
8. nervous relaxed exciting
1. Where is Nga’s school?
2. How often does Nga go to school?
3. What is her favorite subject?
4. What does she learn in the History class?
5. What does she often do at recess?
6. How does she feel after recess?
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Unit 5 lớp 7 Work and PlayBài 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
1 – a; 2 – c; 3 – c; 4 – a; 5 – b; 6 – c 7 – b; 8 – c;
Bài 2: Chia động từ.
1 – isn’t working; 2 – studies; 3 – fixing; 4 – are doing;
5 – will be; 6 – go; 7 – drawing; 8 – to repair;
9 – goes – begin; 10 – will write;
Bài 3: Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới.
1. How often does she go to school?
2. What do you learn in computer science class?
3. What is her favorite subject?
4. How much is this book?
5. What are they doing in the school yard?
6. What do you usually do at recess?
7. Where is your father jogging?
8. What time do classes always begin?
Bài 4: Sắp xếp các từ hoặc cụm từ thành câu hoàn chỉnh.
1. Hoa learns how to use a computer in her Computer Science class.
2. The yard is very noisy until the bell rings.
3. Eating and chatting are the most common ways of relaxing
4. What do you study in Geography class?
5. Some students are playing games like blindman’s bluff or catch.
Bài 5: Chọn từ thích hợp để hoàn tất đoạn văn sau đó trả lời câu hỏi.
1 – secondary; 2 – classroom; 3 – such; 4 – in;
5 – favorite; 6 – skips; 7 – like; 8 – relaxed;
Trả lời câu hỏi:
1 – Nga’s school is on Nguyen Trai Street.
2 – She goes to school six days a week.
3 – Her favorite subject is History.
4 – She learns about past events in Viet Nam and around the world.
5 – She often skips rope with her friends.
6 – She feels happy and relaxed after recess.
Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 7: The World Of Work
Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7: The World of Work A. A student’s work (Phần 1-4 trang 72-75 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Chú: Hoa, ăn sáng đi cháu. Sáu giờ rưỡi rồi. Cháu sẽ bị trễ học đấy.
Hoa: Cháu sẽ không bị trễ đâu, chú. Cháu thường đến sớm. Lớp cháu bắt đầu lúc 7 giờ.
Chú: Thế mấy giờ thì tan học?
Hoa: Lúc 11 giờ 15. Sau đó cháu làm bài ở nhà vào buổi trưa. Việc ấy mất hai giờ mỗi ngày.
Chú: Cháu học khá vất vả đấy, Hoa. Thế chừng nào cháu có kỳ nghỉ?
Hoa: Kỳ nghỉ hè của tụi cháu bắt đầu từ tháng sáu. Nó kéo dài gần ba tháng.
Chú: Cháu sẽ làm gì trong kỳ nghỉ?
Hoa: Cháu sẽ đi thăm bố mẹ ở nông trại. Cháu luôn luôn muốn giúp bố mẹ cháu. Bố mẹ cháu làm việc vất vả lắm, nhưng gia đình cháu rất vui thích làm việc cùng nhau.
– Do you work fewer hours than Hoa? ( Bạn học ít giờ hơn Hoa phải không?)
2. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Tôi nghĩ các bạn có ít kỳ nghỉ hơn học sinh Mỹ. Có đúng thế không? Kỳ nghỉ dài nhất của chúng tôi là vào mùa hè. Các bạn cũng có kỳ nghỉ hè dài, phải không? Chúng tôi không có kỳ nghỉ Tết, nhưng chúng tôi đón mừng năm mới vào ngày 1 tháng 1. Các kỳ nghỉ quan trọng nhất của chúng tôi là Lễ Phục Sinh, ngày 4 tháng 7 (Lễ Quốc khánh), Lễ Tạ ơn và Lễ Giáng Sinh. Chúng tôi thường cùng gia đình đón những kỳ nghỉ ấy.
3. Listen. Write the name of the public holiday in each of these pictures.
(Nghe. Viết tên của ngày lễ tương ứng với mỗi tranh.)
4. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Nhiều người nghĩ là học sinh có một cuộc sống thoải mái: Chúng tôi chỉ làm việc vài giờ một ngày và có nhiều kì nghỉ dài. Họ không biết chúng tôi phải học tập chăm chỉ ở trường cũng như ở nhà.
Hãy nhìn vào một học sinh lớp 7 điển hình như Hoa xem. Cô ấy có năm tiết học một ngày, sáu ngày một tuần, khoảng 20 giờ một tuần – ít giờ hơn bất cứ người lao động nào. Nhưng đâu phải chỉ có thế. Hoa là một học sinh ham học và cô luôn học chăm. Cô có khoảng 12 giờ làm bài tập ở nhà mỗi tuần. Cô cũng phải ôn bài trước các kỳ kiểm tra. Điều này làm cho số giờ học của cô lên đến khoảng 45 giờ. Vậy là nhiều giờ hơn một vài người lao động khác. Những học sinh như Hoa chắc chắn là không lười biếng!
– Is this fewer than most workers? ( Nó ít hơn hầu hết các người lao động khác phải không?)
B. The worker (Phần 1-5 trang 76-78 SGK Tiếng Anh 7)1. Listen and read. Then answer the questions.
(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Mẹ mình làm việc ở nhà. Bà chăm sóc gia đình. Ba buổi sáng mỗi tuần, bà làm việc bán thời gian ở siêu thị địa phương. Bà và các phụ nữ khác cũng nấu bữa trưa cho những người vô gia cư mỗi tuần một lần.
Bố mình là thợ máy. Ông sửa máy móc ở một nhà máy. Ông làm việc 5 ngày một tuần, khoảng 40 giờ, khi thì buổi sáng, khi thi buổi chiêu. Ông thích làm ca buổi sáng hơn. Bố có ít ngày nghỉ hơn mẹ. Tuy nhiên, khi có buổi trưa rảnh, ông chơi gôn.
Bố mình có khoảng 7 kỳ nghỉ trong năm. Ông cũng có kỳ nghỉ hè ba tuần. Chúng tôi thường đi nghỉ hè ở Florida. Chúng tôi rất vui thích và bố mình chơi gôn nhiều hơn.
Bố của Hoa, ông Tuấn, là nông dân. Ông làm nhiều hơn là bố của Tim. Ông thường bắt đầu làm việc lúc 6 giờ sáng. Ông ăn sáng, sau đó cho trâu, heo và gà ăn, rồi thu nhặt trứng.
Từ khoảng 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều, ông Tuấn làm việc ở ngoài đồng với anh của ông. Họ trồng lúa, nhưng hoa màu chính của họ là rau cải. Từ 12 giờ đến 1 giờ, ông Tuấn nghỉ và dùng bữa trưa.
Lúc 4 giờ chiều, họ về nhà. Ông Tuấn lại cho gia súc ăn lần nữa. Sau đó, ông quét dọn chuồng trâu và chuồng gà. Công việc của ông thường chấm dứt lúc 6 giờ.
Bốn hay năm lần trong năm lúc có ít việc hơn, ông Tuấn nghỉ một ngày. Ông ra thành phố với vợ. Nông dân không có ngày nghỉ thật sự.
Read Tim’s letter and the text about Mr Tuan. Then make notes about them. ( Đọc lá thư của Tim và đoạn văn về ông Tuấn. Sau đó viết ghi chú về họ.)
Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 13: Come And Play
Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 13: Activities B. Come and play (Bài 1-7 trang 120-123 SBT Tiếng Anh 7)
1. (trang 120 SBT Tiếng Anh 7): Invite your friend to the activities in the list Use Would you like to/Come and…
a. Would you like to play soccer with me, Nam?
Come and play soccer with me, Nam.
b. Would you like to play basketball with me, Ba?
Come and play basketball with me, Ba.
c. Would you like to play badminton with me, Hoa?
Come and play badminton with me, Hoa.
d. Would you like to play skateboard with me, Tam?
Come and play skateboard with me, Tam.
e. Would you like to play rollerblade with me, Hung?
Come and play rollerblade with me, Hung.
f. Would you like to play skip rope with me, Lan?
Come and play skip rope with me, Lan.
g. Would you like to go jogging with me, Tan?
Come and go jogging with me, Tan.
Would you like to jog with me, Tan?
Come and jog with me, Tan.
h. Would you like to go mountain climbing with me, Viet?
Come and go mountain climbing with me, Viet.
i. Would you like to cook with me, Huong?
Come and cook with me, Huong.
j. Would you like to make cake with me, Lien?
Come and make cake with me, Lien.
2. (trang 121 SBT Tiếng Anh 7): Read the passage and write what Ba must do.
a. He must finish his homework.
b. He must clean his room.
c. He must buy some bread.
d. He must feed the cat.
e. He must tum off the light.
f. He must give the key to Aunt Thanh.
3. (trang 121 SBT Tiếng Anh 7): Complete the dialogues. Use can or must.
4. (trang 122 SBT Tiếng Anh 7): Match the adjective in column B with the situations in column A. The first one is done for you.
a. He ought to play less Computer games and study harder.
He should play less Computer games and study harder.
b. You ought to buy a new one.
You should buy a new one.
c. She ought to practie swimming more.
She should practice swimming more.
d. She ought to join (in) the stamp collection club.
She should join the stamp collection Club.
e. She ought to go to the library and read books there.
She should go to the library and read books there.
f. Hai ought to finish his homework first.
Hai should finish hịs homework first.
6. (trang 123 SBT Tiếng Anh 7): Circle the best response.
7. (trang 123 SBT Tiếng Anh 7): Use the correct forms of the adjectives. The first one has been done for you.
a. August is the hottest month of the year.
b. I think Japanese is the most difficult language in the world.
c. Thomas Edison is one of the greatest inventors ofall time.
d. Is Mount. Fuji the highest mountain in Japan?
e. This is the most exciting match I’ve ever seen.
f. Brazil is the strongest country in football.
g. Nha Trang is the most beautiful beach I’ve ever been to.
h. Nam is the most intelligent student in the class.
i. The biue whale is the largest animal that ever lived on Earth.
j. Tom Hank is one of the most successful actors of the 20 th century.
Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!