Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 2: Life In The Countryside được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 2: Life in the countryside
Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 2
Nguyen: Nguyên đang nói đây.
Nick: Chào Nguyên, bạn ở đây thế nào rồi?
Nguyên: Chào Nick! À, thú vị hơn mình mong đợi đấy.
Nick: Cậu đang làm gì vậy?
Nguyên: Nhiều việc lắm. Đến thời gian thu hoạch rồi, vì vậy nhà mình giúp tải lúa lên xe trâu, dắt nó về nhà và phơi lúa. Cậu từng lái xe đó chưa?
Nick: Chưa, nhưng mình muốn lắm.
Nguyên: Và thỉnh thoáng mình đi chăn trâu với những bạn nam.
Nick: Cậu có kết bạn mới không?
Nguyên: Có – vào ngày đầu tiên của mình. Họ đã đến và chúng mình đi thả diều cùng nhau.
Nick: Bạn có thể mua một con diều ở đâu nơi miền quê?
Nguyên: Người dân ở đây không mua diều – họ tự làm chúng. Ông nội mình đã làm cho mình con diều đầy màu sắc nhất, lớn nhất mà mình từng có. Nó trông thật vĩ đại trên bầu trời.
Nick: Ồ, mình ghen tị quá!
Nguyên: Ha… ha… ha… mình đoán vậy. Mình sống vui hơn ở đây và vẫn có nhiều điều để khám phá.
Nick: Nghe thật tuyệt!
Nguyên: Và mọi thứ ở đây dường như diễn ra chậm hơn so với ở thành phố.
Nick: Mình mong rằng mình có thể tham gia…
a. Những câu nào đúng (T) hay sai (F)?
1. Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị. (T)
2. Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu. (F)
3. Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải. (F)
4. Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch. (T)
5. Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê. (T)
b. Trả lời những câu hỏi sau.
1. Bây giờ Nguyên ở đâu?
He’s in the countryside. Anh ấy đang ở miền quê.
2. Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?
Right on his first day here. Ngày vào ngày đầu tiên anh ấy ở đây.
3. Con diều của Nguyên như thế nào?
It’s big and colorful. Nó lớn và đầy màu sắc.
4. Nguyên có thể ở với ai?
His grandfather. Ông nội của anh ấy.
5. Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?
Yes, he does. Có.
c. Hoàn thành những câu với những từ trong khung.
1. colorful 2. move slowly 3. harvest time
4. paddy fields 5. herding 6. buffalo-drawn cart
1. Khi một thứ có nhiều màu sắc sáng, nó thì đầy màu sắc.
2. Khi người ta không vội, họ di chuyển chầm chậm.
3. Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là thời gian thu hoạch.
4. Một nơi mà lúa mọc được gọi là cánh đồng lúa.
5. Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang chăn trâu.
6. Lúa được tải lên một chiếc xe trâu để vận chuyển về nhà.
1. Anh ấy thích nó. (✓)
“… it’s more exciting than I expected.”
“It looks great up there in the sky.”
“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”
2. Nối những hoạt động với hình ảnh
1 – e: flying a kite (thả diều)
2 – f: hearding buffaloes (chăn trâu)
3 – a: riding a horse (cưỡi ngựa)
4 – c: collecting water (lấy nước)
5 – d: drying the rice (phơi lúa)
6 – b: loading the rice (tải lúa)
3. Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.
They climb trees. Chúng leo cây.
They go swimming in the river. Chúng đi bơi ở sông.
They go fishing in the river. Chúng đi câu cá ở sông.
They collect the fruits. Chúng đi hái trái cây.
4. TRÒ CHƠI: TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ
Chơi trò chơi đố chữ trong 2 đội sử dụng danh sách lớp về những hoạt làng miền quê từ phần 3. Giáo viên nói nhỏ một hoạt động với một người ở đội 1. Người này diễn đạt hoạt động đó cho nhóm mình đoán. Nếu đội của 1 đoán sai, đội 2 sẽ thử đoán. Các đội lần lượt thay nhau cho đến khi tất cả các hoạt động được đoán trúng. Đội nào có điểm nhiều nhất sẽ thắng, norses (những con ngựa) buffaloes (những con trâu)
Bổ sung thêm cách chơi:
Các thành viên trong lớp sẽ chia thành hai đội để chơi trò chơi này. Hai độị sẽ tìm một cái tên để đặt cho đội của mình từ hai cái tên sau: Horses những con ngựa và Buffaloes (những con trâu). Chơi đố chữ từ những hoạt động ở miền quê trong mục 2 để tăng thêm phần kịch tính của trò chơi, mỗi đội sẽ có 10 giây để trả lời. Giáo viên (hay người điều hành trò chơi, hay trọng tài) sẽ nói nhỏ một hoạt động bằng tiếng Anh (flying a kite, loading the rice,…) với người ở đội Horses, người này sẽ diễn tả hành động cho các inanh viên còn lại trong đội mình đoán. Nếu đội Horses đoán sai thì đội Buffaloes thử đoán. Đội nào trả lời chính xác và không vượt quá thời gian cho phép sẽ được một điểm. Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.
A Closer Look 1 trang 18 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới
Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.
1. Nghe và lặp lại các từ.
1. slow (chậm)
2. colorful (đầy màu sắc)
3. friendly (thân thiện)
4. hard (chăm chỉ)
5. brave (can đảm)
6. boring (buồn chán)
7. inconvenient (bất tiện)
8. vast (rộng lớn, bát ngát)
9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)
10. nomadic (thuộc về du mục)
Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 2: Life In The Countryside
1a. Say the definitions…(Đọc những định nghĩa và nối chúng với những từ đúng.)
1 – C. pastures – một khu vực cỏ rộng lớn nơi mà gia súc ăn
2 – B. herding – dắt đàn gia súc tìm thức ăn và chăm sóc chúng
3 – E. harvest time – khoảng thời gian khi nông dân thu hoạch vụ mùa của họ.
4 – A. a buffalo-drawn cart – một dạng phương tiện bằng gỗ để di chuyển những vật nặng
5 – F. a kite – một món đồ chơi đầy màu sắc mà có thể bay
6 – D. a buffalo – một con vật để cày ruộng
1b. Make complete definitions…(Hoàn thành những định nghĩa từ thông tin trong phần 1a và thực hành đọc to chúng.)
1.Pastures are the vast areas of grass where the cattle feed.
2.Herding is taking the cattle out for food and looking.
3.Harvest time is a time the farmers coỉlect their crops.
4.A buffalo-drawn cart is a wooden form of transport for moving heavy things.
5.A kite is a colouríul playing which can fly.
6.A buffalo is an animaỉ for ploughing the fields.
1. Đồng cỏ là những khu vực cỏ rộng lớn mà gia súc đến ăn.
2. Chăn giữ là dắt đàn gia súc tìm thức ăn và chăm sóc chúng
3. Thời gian thu hoạch là thời gian mà nông dân thu hoạch vụ mùa của họ.
4. Xe trâu kéo là một dạng phương tiện bằng gỗ để di chuyển những vật nặng.
5. Con diều là món đồ chơi đầy màu sắc mà có thể bay.
6. Con trâu là một con vật để cày ruộng.
2. Choose one of the words… (Chọn một trong những từ bên dưới và tạo thành một cuộc đối thoại ngắn mà từ đó được sử dụng).
A: Oh, what is this animal? It looks funny.
B: It is a camel. It is a big animal with one or two humps on its back.
A: Where does it live?
B: It oftens lives in the desert.
A: Is it helpful?
A: Ồ, con này là con gì vậy? Nó trông vui nhỉ.
B: Nó là một con lạc đà. Nó là một động vật to lớn với 1 hoặc 2 cái bướu trên lưng.
A: Nó sống ở đâu vậy?
B: Nó thường sống ở sa mạc.
B: Nó là một người bạn tốt của dân du mục đấy. Nó có thể giúp chuyên chở vật nặng.
1. Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ phía dưới.) a. Choose the correct heading for each paragraph. (Chọn tựa đề đúng cho mỗi đoạn văn.) D. Reading (trang 13-14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1.B. Life in the village
Tôi sống trong một ngôi làng gần sông Mê Kông. Mỗi ngày, như hầu hết những người bạn của tôi, tôi đi bộ đến trường. Nó cách 3km. Sau khi tan học, tôi thường giúp mẹ tôi lấy nước từ sông và cho gà ăn. Cuối tuần, những người trong làng thường tụ tập ở sảnh cộng đồng nơi có một cái ti vi. Những người lớn xem ti vi, nhưng thường là họ nói về công việc đồng áng của họ và trao đổi những tin tức, Trẻ con chạy xung quanh, chơi những trò chơi và la hét vui vẻ. Tiếng cười được nghe ở khắp nơi.
Những chuyến đi của tôi đến thị trấn
Ba tôi thường dắt tôi đến phố chợ gần đó, nơi mà ông bán những sản phẩm của chúng tôi như rau củ, trái cây, trứng… Sau đó ông mua cho tôi một cây kem và cho tôi đi trên một tàu lửa điện trong quảng trường thị trấn. Tôi yêu những chuyến đi này.
Những giấc mơ của chúng tôi
b. Find a word/ phrase from the passage which matches the definition. (Tìm một từ/ cụm từ từ đoạn văn mà nối với định nghĩa.)
Những đêm đầy sao, bọn trẻ chúng tôi nằm trên cỏ, nhìn bầu trời và thách nhau tìm dãy ngân hà. Chúng tôi mơ về những nơi xa xăm.
1. Lấy nước từ một con sông và mang nó về nhà.
3. Một nơi mà những người trong làng có thể tụ tập cho những sự kiện quan trọng – community
4. Một nơi mà một cọn đường được dũng để cho người dân địa phương bán những sản phẩm trong gia đình họ.
5. Ngồi trên một xe buýt hoặc một tàu hỏa để nố chở bạn đi vòng vòng.
c. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời hay nhất) 2. Read the interviews and do the tasks that follow. (Đọc những bài phỏng vấn và làm bài tập sau.)
6. Thử thách ai đó làm cái gì khó.
Người phỏng vấn: Chào Saul. Công việc của bạn là gì?
Saul: Tôi đang là một bác sĩ bay.
Người phỏng vấn: Bạn có thể giải thích chi tiết hơn không?
Saul: Tôi giúp những người bệnh mà sống ở những khu vực xa xôi mà không có bệnh viện gần đó.
Người phỏng vấn: Bạn làm như thế nào?
Saul: Khi người ta ở những khu vực này có vấn đề sức khỏe gọi tôi. Tôi nói chuyện với họ qua radio và bảo họ làm gi. Nếu họ bệnh nặng hơn, tôi bay đến đó và giúp họ.
Người phỏng vấn: Nó là một công việc khó không?
Saul: Có, đặc biệt là bay trong thời tiết xấu.
Phỏng vấn 2 – Timothy Wilson
Người phỏng vấn: Chào Timothy. Bạn làm gì để sống?
Timothy: Mình làm nhiều việc cùng lúc.
Người phỏng vấn: Tại sao?
Timothy: Mình sống trên một hòn đảo nhỏ ở Thái Bình Dương. Làng của mình chỉ có 140 người.
Người phỏng vấn: Vậy bạn làm gì?
Timothy: Mình có một khách sạn gia đình. Mình dậy sớm và làm bữa sáng cho khách. Sau đó mình lái xe đưa trẻ em trong làng đến trường, sau đó mình lấy thư và báo từ thuyền đem giao chúng cho làng.
Người phỏng vấn: Ý bạn là từ bưu điện phải không?
Timothy: Không, từ tàu. Bưu phẩm đến đảo 3 ngày 1 lần cho làng.
2a. Choose the right person…(Chọn đúng người vào mỗi hoạt động, viết tên anh ta kế bên mỗi hoạt động.)
Người phỏng vấn: Thú vị thật. Mình chưa bao giờ gặp một người đàn ông với nhiều công việc như vậy. Cảm ơn.
1. Anh ấy nói chuyện với người ta trên radio.
2. Anh ấy thu gom thư và báo của làng từ tàu.
3. Anh ấy phải bay đến những hơi xa xôi.
4. Anh ấy giúp người bệnh.
2b. Answer the questions in their full forms. (Trả lời những câu hỏi theo dạng đầy đủ.)
5. Anh ấy sở hữu một khách sạn gia đình.
1. People who have health problem need his help.
2. When somebody is seriously ill.
3. Bad weather is not good for his job.
4. He prepares breakfast for his hotel guests.
5. The boat comes to the island every three days.
1. Ai cần sự giúp đỡ từ Saul Robin?
Những người mà có vấn đề sức khỏe thì cần sự giúp đỡ của anh ấy.
2. Saul phải bay đến những nơi xa xôi khi nào?
Khi ai đó bị bệnh nặng.
3. Loại thời tiết nào không tốt cho công việc anh ấy?
Thời tiết xấu không tốt cho công việc anh ấy.
4. Timothy làm gì trước khi anh ấy đưa bọn trẻ đến trường?
Anh ấy chuẩn bị bữa sáng cho khách trong khách sạn anh ta.
5. Con tàu đến đảo bao lâu một lần?
E. Writing (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 mới) 1. Rewrite the following sentences…(Viết lại những câu sau mà không thay đổi nghĩa gốc của chứng. Sử dụng hình thức so sánh đúng của trạng từ trong ngoặc đơn.)
Con tàu đến đảo 3 ngày 1 lần.
1.The Lion team persormed less successfully than the Eagle team.
2.In the City, children less freely than in the countryside.
3.In the past, our gers were worse equipped than now..
4.An ordinary car goes more slowly than a sports car.
5.A tourist travels more cheaply than a business person.
6.Mr. Dylan works more carelessly than Mr. Thompson.
1. Đội Sư Tử trình diễn ít thành công hơn đội Đại Bàng.
2. Trong thành phố, trẻ con ít tự do hơn ở miền quê.
3. Trong quá khứ, lều của chúng tôi được trang bị tệ hơn bây giờ.
4. Một chiếc xe bình thường đi chậm hơn một chiếc xe thể thao.
5. Một du khách đi du lịch rẻ hơn một thương gia.
2. Nguyen often visits his grandparents…(Nguyên thường thăm ông bà cậu ấy sống ở một ngôi làng trên núi. Đây là những thay đổi mà anh ấy chứng kiến. Sử dụng thông tin trong bảng và viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi đó.)
6. Ông Dylan làm việc bất cẩn hơn ông Thompson.
There are a lot of changes in my grandparents’ village. The íìrst change is that the road from the town centre to the village is paved, not as dirty as 6 years ago. They used the buffalo-drawn transport, but now they have more motorbikes. The second change is that there are electric lights everywhere, not oil light as in the past. So there are some shops, a post office and a clinic in the village. The last is most of children go to school.
Có nhiều thay đổi trong làng ông bà tôi. Thay đổi đầu tiên là đường từ trung tâm thị trấn đến làng được lát vỉa hè, không bẩn như cách đây 6 năm. Họ đã sử dụng xe trâu kéo, nhưng bây giờ họ có nhiều xe máy hơn. Thay đổi thứ hai là có đèn điện ở mọi nơi, chứ không phải là đèn dầu như trong quá khứ. Vĩ thế mà có vài cửa hàng, một bưu điện và một phòng khám bệnh trong làng. Điều cuối cùng là hầu hết trẻ con đều đến trường.
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 2: City Life
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới Unit 2: City life
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 2
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới Unit 2
Key – Đáp án:
1. Mi: She’s still sleeping. (she: weak)
Mai: Is she? (she: strong)
2. Chau: You don’t seem happy about the new gym being built. (You: weak)
Duong: I don’t? What about you? (I, you: strong)
3. Daughter: Everybody’s going to the party. What about us, mom? Shall we go, too? (us, we: strong)
Mother: I won’t. But you can go. (I, you: strong)
4. Nick: They live in the inner city, but they’re homeless. (They, they: weak)
Phong: Are they? (they: strong) Where do they sleep at night? (they: weak)
Key – Đáp án:
1. A: Look at those people over there. Do you (W) know them (W)?
B: I know her (S), but I don’t know him (S).
2. A: Who broke that vase?
B: You (S) did!
A: No I (S) didn’t, you (S) did!
3. A: Are you (W) feeling all right?
B: I(S) am, but my dog isn’t.
4. A: She (S) said she (S) knew the way.
B: But she’s (S) not here now.
3. Work with a partner. Create a similar conservation in which there are pronous pronounced in strong and weak forms.
Làm việc nhóm với bạn. Tạo một cuộc đối thoại mà có những đại từ nhấn mạnh và không nhấn mạnh.
B-Vocubulary&Grammar -trang 12-Unit 2 – Sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 9 mới
1. Complete the following puzzle.
Hoàn thành câu đố sau.
Key – Đáp án:
1. feature; 2. set up; 3. melting pot; 4. went around
5. roundabout; 6. keep up with; 7. metropolitan; 8. packed
3. Use the correct form of the words given in the brakets to finish the sentences.
Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.
Key – Đáp án:
1. affordable; 2. pleasant – convenient; 3. multiculture
4. more – more – more; 5. smallest
4. Choose the best answer to complete the sentences.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành những câu sau.
A. full B. packed C. crowded D. jammed
A. on B. down C. off D. up
A. efficient B. fashionable C . cosmopolitan D. fascinated
A. so much as B. as many as C. twice as much as D. twice as many
A. lots larger B. much larger C. as large D. the largest
A. turned off B. switched on C. looked for D. put off
A. most second B. second in most C. second most D. two most
8. Factories and offices should be built in ……………………….. areas only.
A. rural B. coastal C. culture D. urban
Key – Đáp án:
1. A; 2. B; 3. A; 4. C; 5. B; 6. A; 7. C; 8. D
5. Complete each sentences (1-6) with an appropriate ending (A-F).
Hoàn thành những câu sau (1-6) với phần đuôi thích hợp (A-F).
Key – Đáp án:
1. C; 2. A; 3. E; 4. F; 5. B; 6. D
6. Complete each sentences with the correct form of a verb from the chúng tôi don’t need to use all of them.
Hoàn thành những câu sau với dạng đứng của từ trong bảng. Bạn không cần phải sử dụng tất cả chúng.
Key – Đáp án:
1. will turn; 2. got; 3. give; 4. go
5. live; 6. broke; 7. keep; 8. find
7. Read the text and underlined the six phrases verbs. Match each of them with a synonym/definition given, according to its meaning in the text.
Đọc đoạn văn sau gạch chân 6 cụm đọng từ. Nối chúng với một từ đồng nghĩa/định nghĩa thông qua đoạn văn sau.
Key – Đáp án:
1. going up: increasing
2. look for: try to find or get
3. sat down: gave time and attention
4. put down: write (down)
5. see through: realise the truth
6. turn (her) down: reject
Which of the following are likely to be features of the city life?
Họp nhóm với một người bạn để trả lời câu hỏi:
Talk about your city/ town, or a city you know, using the features above. Look at the example.
Kể về thành phố/ thị trấn của bạn hoặc bạn biết, sử dụng những đặc trưng ở bài trên. Hãy xem ví dụ.
Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về thành phố Hồ Chí Minh, thành phố rộng lớn nhất Việt Nam. Rồi hỏi và trả lời những câu hỏi về nó.
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 4: Life In The Past
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới Unit 4: Life in the past
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 4
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới Unit 4
Khoanh tròn các động từ khuyết thiếu sau nếu chúng được nhấn mạnh. Luyện nói với bạn bè.
1. – Don’t you see the sign?
– Yes, I do, but what does it mean?
– It means you mustn’t walk on the grass.
2. – You don’t have the key, do you?
– No, I don’t. I’m going to climb through the window.
– Are you really?
– Just kidding. I’m using the back door. It isn’t locked.
3. – I’ve just come back from Scotland.
– Wow… Did you visit Edinburgh?
– Yes, I did, and I spent a whole day on the Royal Mile.
– I do wish I could visit it one day.
– They used buffalo-drawn carts.
Key – Đáp án:
2. Match the words/ phrases with their definitions.
1. to light 2. to transport 3. preserve
4. to act out/ acting out 5. changed 6. worry
3. Choose suitable words/ phrases from 2 to complete the conversation.
7. used to be 8. Communicating/ Communication
Key – Đáp án:
1. d, 2. f, 3. h, 4. g, 5. c, 6. a, 7. e, 8. b
B: I have many pastimes, but I love reading the most.
A: You can easily do that at home, so I suppose you don’t often go out.
B: Of course there is. For example, I can play with my pets, watch TV, or…
A: What happens if your grandparents like watching different programmes from yours?
A: Wow… You must be a very tolerant person!
4. Use “used to” or “didn’t use to” with the right form of the verbs in brackets to complete the sentences.
Key – Đáp án:
1. pastime 2. extended family 3. generations
4. entertainment 5. a family tradition 6. seniority
Sử dụng “used to” hoặc “didn’t use to” với dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
Key – Đáp án:
5. For each group choose the correct sentense A or B.
1. didn’t use to be 2. used to lead 3. didn’t use to be used
4. used to dream 5. didn’t use to have 6. used to ride
7. used to be 8. used to be painted
Chọn đáp án đúng ở mỗi nhóm A hoặc B.
1. A. She wishes she could have a longer summer vacation.
B. She wishes she can have a longer summer vacation.
2. A. It is getting dark and they wish they will soon find a motel.
B. It is getting dark and they wish they would soon find a mote:
3. A. Did you use write with a fountain pen? I can see an ink stain here.
B. Did you use to write with a fountain pen? I can see an ink stain here.
4. A. I wish I had a laptop to replace this old-fashioned computer.
B. I wish I have a laptop to replace this old-fashioned computer
5. A. Trees use to fully cover this bare hill.
B. Trees used to fully cover this bare hill.
6. A. They are building a new airport in my area. I wish they aren’t
B. They are building a new airport in my area. I wish they werent’t
7. A. This method didn’t use to work as effectively as it does now.
B. This method didn’t use to work effectively as it does now.
8. A. I wish I was travelling on an express train, not this slow one
B. I wish I am travelling on an express train, not this slow one.
6. Choose the one underlined word/phrase which is grammatically incorrect.
Key – Đáp án:
1.A 2. B 3. B 4. A 5. B 6. B
7. A 8. A
Speaking – trang 34 – Sách bài tập (SBT) tiếng Anh 9 mới
1. Use one of the expressions (A-H) to respond to each of the statements (1-8). Then practise the short conversations with a friend.
Key – Đáp án:
1. A 2. A 3. B 4. B 5. C 6. B
7. C 8. D 9. B 10. D
Sử dụng các đáp án từ A-H để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại. Thực hành với bạn bè.
Key – Đáp án:
1. C 2. F 3. A 4. D
5. E 6. B 7. H 8. G
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 2: Life In The Countryside trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!