Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going Out được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going out
A. Video games (Phần 1-3 trang 147-149 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Nam: Mình đang đi đến trung tâm giải trí. Mình định sẽ chơi trò chơi video ở đấy.
Lan: Thường bao lâu bạn đi một lần?
Nam: Không thường lắm. Khoảng một tuần một lần.
Lan: Không đắt tiền lắm chứ?
Nam: Thật sự không đắt đâu. Minh thường chơi ở đó khoảng một giờ. Mình không tiêu nhiều tiền đâu.
Lan: Bạn phải cẩn thận đấy. Trò chơi video có thể làm bạn ghiền. Đừng phí nhiều thì giờ của bạn ở khu vui chơi.
Nam: Đừng lo. Mình sẽ không phí nhiều thì giờ đâu. Mình có nhiều bài tập ở nhà phải làm tối nay, nên mình chỉ có thể chơi trò chơi một thời gian ngắn thôi.
Hàng triệu thanh niên chơi trò chơi video. Một số người chơi ở nhà, những người khác chơi ở khu vui chơi. Những nhà phát minh ra trò chơi trở nên rất giàu. Một số nhà phát minh còn rất trẻ, 14 hay 15 tuổi.
Những trò chơi này thật thú vị, nhưng người chơi phải cẩn thận. Họ không nên phí nhiều thì giờ cho các trò chơi này, vì họ có thể trở nên mệt mỏi hay bị choáng. Đôi khi người chơi trải qua quá nhiều thời gian một mình vì họ quá thích chơi trò chơi video. Một bác sĩ nói “Điều này rất có hại cho trẻ em. Chúng phải tham gia các hoạt động cùng với những trẻ em khác. Tất cả trẻ em nên chơi ngoài trời và phát triển kỹ năng giao tiếp của chúng. Chúng nên sống với những trẻ cùng lứa tuổi. Trẻ em chỉ nên dùng một phần nhỏ thì giờ rảnh rỗi cùa mình để chơi trò chơi video. Chúng không được quên làm những việc khác.”
Now answer. Complete the sentences. ( Bây giờ trả lời câu hỏi. Hoàn thành các câu sau.)
b) Some inventors of video games become very rich. ( A)
c) The doctor thinks all children should take part in outdoor activities with their friends. ( D)
d) The doctor says you should spend little time playing video games. ( B)
3. Complete the passage with the words in the box.
(Hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung.)
be is are will have can buy show use identifyVideo can (1) be very useful. Most banks and stores (2) have video cameras. They protect the premises. When there (3) is a robbery, the police can study the video. They can often (4) identify the robbers in this way.
Videos (5) are very useful in education. Many schools (6) use them as teaching aid. You (7) can take university courses at home with the help of a VCR (video cassette recorder). In the future, they (8) will be even more important in education.
Videos are very important in the music industry. You can now (9) buy VCDs (video compact discs) in many countries worldwide. They play music and (10) show video images at the same time.
Children should play outdoors. They shouldn't play video games for a long time. They mustn't forget to do other things.B. In the city (Phần 1-5 trang 150-153 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Lan: Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?
Hoa: Mình đến câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích thành phố cho lắm.
Lan: Tại sao bạn không thích thành phố?
Hoa: Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.
Lan: Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Có quá nhiều người!
Hoa: Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ có một ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.
Lan: Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộp nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.
Hoa: Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.
Lan: Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.
Hoa: Ừ. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.
2. Work with a partner. Ask and answer the questions.
(Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)
Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không hoảng sợ. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường hơn vào buổi tối. Thường thì cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập về nhà.
Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.
Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với các bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.
Một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa bắt đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành phố dù sao cũng không quá tệ.
Make a list of the things Hoa does in the evening. Use the simple present tense. ( Viết một danh sách liệt kê những điều mà Hoa làm vào buổi tối. Sử dụng thì Hiện tại đơn.)
4. Listen. Match each name to an activity.
(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)
Ba Hoa Nga Nam Lan An
a) - Hoa played chess. b) - Ba played table tennis. c) - Nam listened to music discs. d) - Nga saw a movie. e) - An watched a soccer game. f) - Lan went to a restaurant. Một buổi đi chơi tối Tôi đã có một buổi tối tồi tệ. Tôi đi xem phim, Nhưng phim thật chán, Tôi ăn bánh mì kẹp thịt. Bánh mì rất ngon. Nhưng tôi không thích giá tiền. Thêm vào đó, Xe đạp của tôi bị xẹp lốp. Và thêm vào nỗi đau của tôi, Trời bắt đầu mưa. Nhưng đừng lo lắng - Tôi sẽ không hấp tấp đi chơi nữa! What do you do in the evening? I don't like the city very much. The noise keeps me awake at night.Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 8: Out And About
Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 8: Out and About
A. What are you doing? (Phần 1-7 trang 82-85 SGK Tiếng Anh 6)
2. Ask and answer questions about all the people in the pictures and about you.
(Hỏi và trả lời các câu hỏi về mọi người trong các tranh và về bạn.)
– What’s he doing? (Anh ấy đang làm gì?)
– What’s she doing? (Cô ấy đang làm gì?
– What are they doing? (Họ đang làm gì?
– What are you doing? (Bạn đang làm gì?
3. Answer. Then write the answers in your exercise book.
(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào vở bài tập của em.)
4. Listen and number the picture as you hear.
(Lắng nghe và đánh số các bức tranh khi bạn nghe.)
– He’s driving his car. (tranh b))
– He’s riding his bike. (tranh a))
– They’re riding a motorbike. (tranh d))
– She’s waiting for a bus. (tranh e))
– She’s walking to work. (tranh c))
– She’s waiting for a train. (tranh f))
– Who is that? It’s Mr Ha.
– What does he do? He’s a businessman.
= What’s his job?
– Where’s he going? He’s going to Hanoi.
– How’s he going there? He’s going there by plane.
– Who is that? It’s Miss Hoa.
– What does she do? She’s a teacher.
= What’s her job?
– Where’s she going? She’s going to school.
– How’s she going? She’s walking to school.
– Who are those? They’re Mr Tuan and Mrs Vui.
– What do they do? They’re doctors.
= What are their jobs?
– Where are they going? They’re going to the hospital.
– How are they going there? They’re going there in their car.
B. A truck driver (Phần 1-4 trang 86-88 SGK Tiếng Anh 6)
1. Listen and read. Then ask and answer the questions.
(Nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi.)
– Lúc này là 5 giờ sáng. Ông Quang là tài xế xe tải và ông đang trên đường đến một trang trại.
– Ông Quang đang đi đến một trang trại. Một người nông dân đang đợi ông.
– Ông Quang và người nông dân đang chất rau lên xe tải.
– Ông Quang đang lái xe đi Hà Nội. Ông ấy đang chở rau đến chợ.
– Ông Quang ở chợ. Ông ấy đang dỡ rau xuống.
– Bây giờ là 7 giờ sáng và ông Quang đang ăn sáng tại một gian bán hàng ăn vặt.
2. Listen and repeat. Then answer the questions.
(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
c) Is he copying Nam’s work?
e) Are Nga and Huong working?
C. Road signs (Phần 1-6 trang 89-91 SGK Tiếng Anh 6)
– Xin chào. Tôi tên là Hoan. Tôi là một cảnh sát. Tôi có một công việc khó khăn. Hãy nhìn người đàn ông chạy xe máy kia. Anh ta đang chạy vào con đường đó. Biển báo ghi “Một chiều”. Bạn không thể đi vào con đường đó.
– Một vài biển báo cho biết bạn có thể làm việc gì đó. Biển báo này cho biết “Bạn có thể đỗ xe ở đây”.
– Một vài biển báo cho biết bạn không thể làm việc gì đó. Biển báo này cho biết “Bạn không thể đỗ xe ở đây”.
(Các biển báo sau có nghĩa là gì? Thêm vào can hoặc can’t)
Các con đường giao thông của chúng ta là các nơi nguy hiểm.
Có nhiều tai nạn trên đường.
Chúng ta phải có kỉ luật.
Những biển báo giao thông giúp chúng ta.
Một số biển báo giao thông cảnh báo chúng ta.
Biển báo này cảnh báo chúng ta.
Có một giao lộ (ngã tư) ở phía trước.
Chúng ta phải làm gì?
Chúng ta phải giảm tốc độ.
Chúng ta không được đi nhanh.
Biển báo này báo ” Dừng lại!“.
Chúng ta phải dừng lại.
Chúng ta không được đi thẳng.
Biển báo này báo ” Không rẽ phải“.
Chúng ta không được rẽ phải.
Chúng ta phải đi thẳng hoặc rẽ trái.
4. Listen. Which sign? Number the sign as you hear.
(Lắng nghe. Đó là biển báo nào? Đánh số biển báo khi bạn nghe được.)
Grammar Practice (trang 92-95 SGK Tiếng Anh 6)
How do you go to school?
I go to school by bus.
How does he travel to Hanoi?
He travels to Hanoi by plane.
Do you walk to school?
No, I don’t walk to school.
Does she walk to school?
Yes, she walks to school.
a) Minh is riding his bike.
b) They are waiting for a bus.
c) She is watching television.
e) He is listening to music.
f) They are walking to school.
g) He is travelling to Hanoi.
Look at the food store. A girl is in the store. A boy is waiting in front of the store. There are mountains behind the store and some house opposite it. There are some trees to the right of the store. There is a truck to the left of the store.
She is going to the store.
Nga is waiting for her.
She is carrying a bag.
It is twelve o’clock.
b) She rides her bike to school.
She is riding her bike now.
c) We go to school by bus every day.
We are going to school by bus today.
d) I walk to school every day.
I am walking to school now.
He is driving his truck at the moment.
6. must and must not/ mustn’t
a) At an intersection, you must slow down. You must not go fast.
b) Here, you must turn left. You must not turn right. You must not go straight on.
c) Here, you must stop. You must not go straight on.
intersection (n): ngã tư turn right: rẽ phải turn left: rẽ trái go straight on: đi thẳngYou can’t park.
You can park.
You can’t ride a motorbike here.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Mới Unit 4: Did You Go To The Party?
Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 4: Did You Go To The Party?
Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 4: Did You Go To The Party?
Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 4: Did You Go To The Party? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 5 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 5. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 4: Did You Go To The Party?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.
Ngữ pháp Unit 4 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
1. Mạo từ bất định “a/an”
Định nghĩa: a/an có thể đứng trước donh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cộp đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
– a đứng trước danh từ bắt đầu bàng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát Ồm như phụ ớm ẵ
Ex: a ruler (cây thước) ậ a pencil (cây bút chì) ê a pig (con heo) ẫ a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),…
– an đứng trước danh từ bắt đâu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) Ễ Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhởn viên), an hour (giờ).
– an đứng trước một số danh từ bắt đầu bồng “h” nhưng không được phát âm (âm câm).
Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực)
2. Mạo từ xác định “the”
“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lân số nhiều) và dann từ ‘”ông đếm được.
Ex: The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đợp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
– Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tâ một C~oặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đổ được xác định rồi, nghĩa là zà người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cộp tới. ẸỊxi
* – nói “Mother is in the garden” (Mẹ đong ở trong vườn), cả người nói cn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cộp tới là vườn nào, : đồu. Chúng ta xem nhừng ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
‘Người Việt Nam thường uống trà ẻ) (người Việt Nam Nói chung) yVe like the teas of Thai Nguyen.
(Chúng tôi thích các loợi trà của Thái Nguyên.)
;dùng “the” vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
Butter is made from cream ẳ
(Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)
-e likes the butter of France.
(Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).
– “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể 2jng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ ~ột loài:
Ex: I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)
The whale is a mammal, not a fish.
(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.) ở đây “the television, the whale” không chỉ một cái tivi hoộc một con : á voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tốt câ tivỉ, cá voi trên trái đốt này.
3. Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tỏ:
a) Sự việc diễn ro trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đỡ <ếr thúc ở hiện tợi.
Ex: She came back last Friday ế
Cô ây đõ trở lợi từ thứ Sáu tuần trước.
I saw her in the street. Tôi đỡ gặp cô đy trên đường.
They didn’t agree to the deal.
Họ đỡ không đồng ý giao dịch đó.
b) Sự việc diễn ro trong một khoảng thời gian trong quớ khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
Ex: She lived in Tokyo for seven years.
Cô ốy đỡ sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.
They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuán vừa rồi họ ở London từ thứ Hoi đến thứ Năm.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đõ đi xem tốt cỏ cóc cuộc triển lỡm nghệ thuật mà tôi có thể.
4. Hỏi và đáp về aỉ đó có làm một cái gì đó không
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quớ khứ hay không, ta dùng mầu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ “did” cho tốt cả các chủ ngữ và chuyển “did” ra đầu câu, cuối côu đặt dấu
Did + she (he/you/they) + động từ +…?
Cô ấy ccậu ốy/bợn/họ) có làm / đi / thực hiện … phái không?
Đáp: Vì là câu hỏi “cố, không” nên côu trâ lời là “Yes, No”.
– Nếu người đươc hỏi đã làm điều đươc hỏi, thì trả lời:
Yes, she (he/l/they) + did.
Vâng, cô ây (cậu ây/tôi/họ) có.
– Còn nếu người được hỏi khống lãm điều dược hỏi, thì trả lời:
No, she (he/l/they) + didn’t.
Không, cô ây (cậu ây/tôi/họ) không có.
Ex: Did you visit Tuan Chau island?
Bọn có thăm đảo Tuần Châu không?
Yes, I did. Vâng, có chứ.
5. Hỏi và đáp về ai đó đã íàm gì ở bữa tiệc
Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: What did you do at the party? Bợn đã làm gì ở bữa tiệc? ate a lot of food. Tỏi đã õn nhiều thức ăn. c Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhạt khi nào
Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử chúng tôi cấu trúc sau:
Ex
When was your birthday?
Sinh nhật đà qua của bợn là khi nào?
When was Khang’s birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?
~ was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước. / Chủ nhật trước.
Mở rộng:
Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra
Khi cnúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:
Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đáu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/he nên 3ộng từ “to be” ta dùng là “was”.
(1) Where was + she/he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ây/Cậu ấy đã ở đâu vào…?
Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ “to be” là “were” khi chủ ngữ
chính trong cớu lã you/they.
(1) Where were + you/they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Bạn/Họ đã ở đâu vào…?
Đáp: Để trả lời cho cốu trúc trẽn, ta sử dụng mầu câu sau:
(1) She/He was + nơi chốn.
Cô ây/Cậu đy đã ở…
(2) I was/They were + nơi chốn.
Tôi/Họ đã ở…
Ex: Where was he last weekend?
Cậu ây đỡ ở đâu vào cuối tuần vừo rồi?
He was at home. Cậu ây đỡ ở nhà.
a) Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ. Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diẻn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ ‘ ặ did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc,
(3) What did + she (he/you/they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ây (Cậu ây/bạn/họ) đõ làm gì vào… ?
Đáp:
(2) She (He/I/They) + động từ ỏ thể quá khứ + . ẽ.
Cô ây (Cậu ây/Tôi/Họ) đỡ ở…
Ex: What did you do last Sunday?
Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?
I went to Ha Long Bay. Tôi đõ đến vịnh Hạ Long.
b) Cấu trúc (4) dùng dể hỏi ai dỏ đồ đi dâu vào thời gian ỏ quá khứ.
(3) Where did + she (he/you/they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? Cô ây (Cậu đy/bợn/họ) đỡ đi đởu vào… ?
Đáp:
(4) She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + .. Ể
Cố ốy (Cậu ây ề/TÔI/Họ) đỡ.
Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bợn đã đi đâu?
I went to the zoo. Tôi đõ đến sở thú.
* ni chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tgng cho ai đó món 3-3 gì, thông thường chúng ta sử dụng mầu côu sau:
tên người được tặng (her/him)”: đóng vai trò là tân ngử trong câu.
– give (tộng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ ~g từ “did” cho tốt cả các chủ ngử.
I gave + tên người dược tộng / her/him + tên món quà.
Tôi đã tặng…
Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.
gave là dạng quá khứ của give.
Ll ‘*Vhat present did you give her?
Bạn đã tặng quà gì cho cô ây? gave her a pink clock.
Tôi đã tặng cho cô ây một cái đồng hồ màu hồng.
Hoặc A pink clock. Đồng hồ màu hồng.
Lesson 1 – Unit 4 trang 24, 25 SGK tiếng Anh 5 mới
Bọn sẽ đi dự tiệc sinh nhật Nam phải không?
Nam’s birthday party? It was last Sunday.
Tiệc sinh nhật Nơm ư? Nó đõ Chủ nhật trước.
Oh no! I thought it was today!
Ổ khônq! Mình nghĩ nó là hôm nay!
b) Did you go to the party?
Bạn đã đi dự tiệc phải không?
Yes, I did. I went with Phong.
Vâng, đúng rồi. Mình đi với Phong.
c) How about you, Mai? Did you go to the party?
Còn bọn thì soo Mai? Bọn có đi dự tiệc không?
No, I didn’t. I visited my grandparents.
Không, mình không đi. Mình đã đi thăm ông bà mình.
d) Did you enjoy Nam’s party, Phong?
Bợn có thích bữo tiệc của Nom không Phong?
Yes! We had a lot of fun!
Có! Chúng mình có thật nhiều niềm vui!
Bọn đã đi dã ngoại phải không?
Yes, I did. / No, I didn’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không đi.
b) Did you enjoy the party?
Bạn có thích bừa tiệc không?
Yes, I did. / No, I didn’t.
Vâng, tôi có. / Không, tôi không thích.
c) Did you join the funfair?
Bạn đã tham gia hội chợ vui chơi phải không?
Yes, I did. / No, I didn’t
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không tham gio.
2 Did you watch TV?
Bọn đã xem ti vi phải không?
Yes, I did / No, I didn’t.
Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không xem.
3. Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về nhửng gì bạn đã làm
Did you go on a picnic? Bạn đã đi dã ngoại phải không?
Did you enjoy the weekend? Bạn có thích cuối tuần không?
Did you watch TV? Bọn đã xem ti vi phải không?
Yes, I did. / No, I didn’t. Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không…
Audio script
Phong: Did you go to the zoo yesterday, Linda?
Linda: No, I didn’t.
Phong: Did you stay at home?
Linda: Yes, I did.
2. Phong: Were you at the sports festival Mai?
Mai: Oh, yes.
Phong: Did you enjoy it?
Mai: No, I didn’t. It was so crowded.
2. Mai: Did you stay at home yesterday, Tony?
Tony: No, I didn’t.
Mai: Where did you go?
Tony: I went to visit my grandparents
5. Đọc và hoàn thành
(l)went (2) festival (3) joined (4) sports (5) enjoyed Linda và Tom đã trái qua nhửng kỳ nghỉ của họ. Họ đi nhiều nơi khác “nau. Linda đã đi lễ hội hoa ở Đà Lạt. Tom đã tham gia vào một lễ hội ~ể thao (hội thao). Họ thích những kỳ nghỉ của họ rốt nhiều.
Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?
What did you do? What did you do?
What did you do on Teachers’ Day?
Did you have fun? Did you have fun?
Yes, we did. We had lots of fun!
Bạn đã làm gì? Bạn đã làm gì?
Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?
Bạn có vui không? Bạn có vui không?
Vâng, chúng tôi vui. Chúng tôi có nhiều niềm vui.
Did you go? Did you go?
Did you go on a picnic?
No, we didn’t. No, we didn’t We didn’t go on a picnic.
Bạn đã đi phải không? Bạn đã đi phải không?
Bạn đã đi dã ngoại phải không?
Không, chúng tôi không đi. Không, chúng tôi không đi.
Chúng tôi đã không đi dã ngoại.
Lesson 2 – Unit 4 trang 26, 27 SGK tiếng Anh 5 mới
Bạn có đến dự bữa tiệc sinh nhật của Mai ngày hôm qua không Peter?
Yes, I did.
Vâng, có.
b) What did you do there?
Bạn đạ làm gì ở đó?
I ate a lot of food. It was great.
Tôi đõ ăn nhiều thức ăn. Nó thật tuyệt.
c) Did you do anything else?
Bạn đã làm điều gì khác nữa không?
We sang and danced happily.
Chúng tôi hát và nhâỵ múa thật vui.
d) Did you have a good time?
Các bợn đỡ có một khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Yes, we did.
Vâng, đúng thế.
Các bợn đỡ làm gì tợ ặ i bữa tiệc?
We had nice food and drink.
Chúng tôi đõ uống và õn thức ỡn ngon.
b) What did you do at the party?
Các bạn đà làm gì tại bửa tiệc?
We had played hide-and-seek.
Chúng tôi đỡ chơi trốn tìm.
c) What did you do at the party?
Cóc bợn đỡ làm gì tợi bữo tiệc?
We chatted with friends.
Chúng tôi đỡ trò chuyện với những người bạn.
d) What did you do at the party?
Các bạn đã làm gì tợi bửa tiệc?
We watched cartoons.
Chúng tôi đã xem nhiều phim hoợt hình.
3. Chúng ta cùng nói
Hỏi và trả lời những câu hỏi về em và bạn em đã làm gì.
Did you…? Bạn đã… phải không?
Yes I did. / No, I didn’t. Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không.
How was it? Nó như thế nào?
It was.. Nó là…
What did you do there? Bạn đỡ làm gì ở đó?
I/We Tôi/Chúng tôi…
Trường của Nam có ngày hội thao.
2.b Mai bought comic books.
Mai đã mua những quyển truyện tranh.
3. b Phong enjoyed the food and drink
Phong thích thức ân và thức uống.
Audio script
1. Linda: Where were you yesterday, Nam?
Nam: I was at school.
Linda: What did you do there?
Nam: We had a sports festival.
2. Linda: Did you join Sports Day, Mai?
Mai: No, I didn’t. I went to the book fair.
Linda: Did you buy anything?
Mai: Yes, I bought some comic books.
3. Linda: Where were you yesterday, Phong?
Phong: I was at Peter’s birthday party.
Linda: What did you do there?
Phong: We sang, danced and enjoyed the food and drink
Linda: Sounds great!
5. Viết về em
1.Where were you yesterday? Bọn đã ở đâu vào hôm quo?
I was at school. Tôi đã ở trường.
2. What did you do there? Bạn đã làm gì ở đó?
I played football with my friends.
Tôi đã chơi bóng đá với những người bợn.
3. Did you enjoy it? Bạn có thích nó không?
Yes, I did. Vâng, tôi thích.
6. Chúng ta cùng chơi
Tic-tac-toe (Trò chơi cờ ca rô)
Lesson 3 – Unit 4 trang 28, 29 SGK tiếng Anh 5 mới
bữa tiệc Ngày hôm qua, tôi đã đến bừo tiệc sinh nhật của Mc
‘Sunday They took part in the festival on Sunday.
chủ nhật Họ đã thom gia lể hội vào ngày Chủ nhật ế
en’joyed We enjoyed the food and drink at the party.
thích Chúng tôi thích thức ăn và nước uống tại bữa tiệc.
in’vite I want to invite Tony and Phong to my birthday party.
mời Tôi muốn mời Tony và Phong đến tiệc sinh nhật tôi.
2. Đánh dấu nhốn âm vào từ. Sau đó đọc to những từ đó
1. ‘water (nước)
2. ‘party (bửa tiệc)
3 en’joy (thích)
4. ‘birthday (nước)
5 inVite (bữa tiệc)
6. ‘Monday (thứ Hai)
7. ‘comics (truyện tranh)
8. ‘picnic (dã ngoại)
9. car’toon (hoạt hình)
10. ‘Sunday (Chủ nhật)
11. re’peat (lặp lại)
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
When was your birthday?
– A/as last Sunday .Vho did you invite?
– I my best friends.
Sinh nhật của bạn (đã qua) khi nào?
Nó là Chủ nhật trước.
Bạn đã mời ai?
Tất cả bạn thân của mình.
What did you do?
We ate cakes and sweets.
Did you enjoy it?
Yes! It was great!
Cóc bạn đã làm gì?
Chúng tôi đã ăn nhiều bánh kẹo.
Bạn có thích nó không?
Có! Nó thật là tuyệt!
4. Đọc và trả lời
Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhột của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bửa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là nhừng quyển truyện tranh, những con người máy (robot) và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nuớc ép trái cây. Chúng tôi hát nhửng bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cùng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi :piano (dương cầm). Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bửa tiệc rất nhiều.
1. Sinh nhật Nam đã qua khi nào?
It was last Sunday.
Nó vào Chủ nhật trước.
2.Ai đã đến bửa tiệc sinh nhật của Nam?
Some of his classmates went to his birthday party.
Một vài bạn học đỡ đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ây.
3.Phong đã làm gì ở bữa tiệc?
Phong played the guitar.
Phong đã chơi đàn ghi ta.
4. Linda đã làm gì ở bửa tiệc?
Linda played the piano.
Lindơ đà chơi đàn piano.
5. Viết về bữa tiệc sinh nhật của em
1.When was your last birthday party?
Bữa tiệc sinh nhật lần trước của bạn là khi nào?
It was last month.
Nó là tháng trước.
2. Who went to your party?
Ai đến dự bữa tiệc của bợn?
All my best friends.
Tốt cả bạn thân của tôi.
3. What did you and your friends do at the party?
Bạn và bạn của bạn đã làm gì tợi bữa tiệc?
We sang and danced at the party.
Chúng tôi đã hát và nhảy múa tại bữa tiệc.
6. Dự án
Bàn luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu/cô ấy
7.Tô màu những ngôi sao
Bôy giờ tôi có thể…
* hỏi và trâ lời những câu hỏi về những hoạt động đã qua.
* nghe và ggch dưới những đogn văn về những hoạt động đã qua.
* đọc và gạch dưới nhửng đoạn văn về những hoạt động đã qua.
viết về tiệc sinh nhật của tôi.
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 5 Unit 4: Did You Go To The Party?
Giải sách bài tập tiếng Anh 5 Unit 4 Did you go to the party? chi tiết nhất
Unit 4. Did you go to the party? trang 16 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 5 mới
A. Pronunciation – Phát âm trang 16 SBT tiếng Anh 5 Unit 4
1. Mark the stress (‘) on the words. Then say the words aloud. Đánh dấu trọng âm (‘) vào những từ. Sau đó nói lớn tiếng những từ này. KEY
1. en’joy 2. in’vite 3. re’peat 4. com’plete 5. re’turn
2. Circle a or b. Then say the completed sentences aloud. Khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn tiếng câu đã hoàn thành. KEY
1. a
Bữa tiệc sinh nhật của tớ đã thật nhiều niềm vui.
Các bạn của tớ đã thích nó lắm.
2. b
Mai có rất nhiều bạn. Thứ bảy tuần trước, cô ấy đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật của mình.
3. a
Để nhớ được các từ Tiếng Anh, tớ đã nghe và nhắc lạ chúng rất nhiều lần.
4. b
Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà vào chủ nhật tuần trước, nhưng hôm nay anh ấy đã quên nó ở nhà.
5. b
Hôm qua, trường học đã kết thúc vào lúc 4h50 chiều. Chúng tớ đã trở về nhà vào lúc 5h30.
B. Vocabulary – Từ vựng trang 16 – 17 SBT tiếng Anh 5 Unit 4
1. Read and match. Đọc và nối câu. KEY:
1 – c go on a picnic: đi dã ngoại
2 – b enjoy the party: tận hưởng bữa tiệc
3 – d play hide-and-seek: chơi trốn tìm
4 – a watch cartoons on TV: xem hoạt hình trên ti vi
2. Complete the sentences. Use the correct forms of the words in B1. Hoàn thành những câu sau đây. Sử dụng dạng đúng của những từ đó ở phần B1. KEY:
1. played
Chủ nhật tuần trước, họ đã chơi trốn tìm ở công viên.
2. go
Họ đã không đi dã ngoại hôm qua. Họ đã ở nhà.
3. enjoyed
Mary đã có một bữa tiệc sinh nhật lớn. Chúng tớ đã thích nó rất nhiều.
4. watch
Bạn có xem chương trình hoạt hình trên ti vi tối hôm qua không?
C. Sentence patterns – Thành phân câu trang 17 – 18 SBT tiếng Anh 5 Unit 4
1. Read and match. Đọc và nối câu. KEY:
1 – d
Bạn đã ở đâu ngày hôm qua hả Nam? Tớ đã ở hội chợ sách.
2 – a
Tại sao bạn đã đi đến đó? Bởi vì tớ muốn mua vài quyển sách.
3 – e
Hội chợ sách tổ chức khi nào vậy? Tuần trước.
4 – b
Bạn có mua được quyển sách nào không? Có chứ. Tớ đã mua được vài quyển sách trinh thám.
5 – c
Tớ cũng muốn mua mấy quyển. Bạn có muốn đến đó nữa không?
2. Write the answers. Viết câu trả lời.
1. When is your birthday? My birthday is June 24th.
Sinh nhật của bạn là khi nào vậy? Sinh nhật tớ là 24 tháng 6.
2. What birthday presents did you get last year? I got books and toys.
Những món quà sinh nhật nào bạn đã nhận được vào năm ngoái? Tớ được tặng sách và đồ chơi.
3. Did you spend time with your friends on your birthday? Yes, I did.
Bạn có dành thời gian với bạn bè vào sinh nhật của mình không?
4. What did you do at your birthday party? I played with my friends.
Bạn đã làm gì vào bữa tiệc sinh nhật của mình? Tớ chơi với bạn mình.
5. Did you enjoy it? Yes, I did.
Bạn có thích nó không? Có, tớ thích.
D. Speaking – Nói trang 18 SBT tiếng Anh 5 Unit 4
1. Read and reply. Đọc và đáp lại.
a. Bữa tiệc sinh nhật lần cuối bạn đến dự là khi nào?
b. Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?
c. Bạn đã gặp ai ở bữa tiệc?
d. Họ có thích bữa tiệc không?
2. Ask and answer the questions above.
(Hỏi và trả lời những câu hỏi trên)
E. Reading – Đọc trang 18 – 19 SBT tiếng Anh 5 Unit 4
1. Read and complete. Đọc và hoàn thành. KEY:
1. was 2. Monday 3. invite 4. do 5. took
Mai: Sinh nhật Linda là khi nào vậy?
Phong: Vào thứ hai tuần trước.
Mai: Bạn có đi đến bữa tiệc không?
Phong: Có, tớ có đến.
Mai: Bạn ấy có mời các bạn cùng lớp không?
Phong: Có, bạn ấy có mời.
Mai: Bạn đã làm gì ở bữa tiệc thế?
Phong: Đầu tiên, chúng tớ đã tặng những món quà cho bạn ấy. Sau đó chúng tớ đã chụp ảnh và ăn bánh. Cuối cùng, chúng tớ đã chơi rất nhiều trò chơi.
Mai: Nghe thật là tuyệt!
2. Read and tick True (T) or False (F). Đọc và tích đúng (T) hoặc sai (F)
Tên tớ là Nam. Thứ bảy tuần trước có một hội chợ sách ở gần trường tớ. Phong và tớ đã đi đến đó. Chúng tớ đã gặp rất nhiều bạn cùng lớp. Đầu tiên, chúng tớ đi thăm các hiệu sách để nhìn các quyển sách. Sau đó chúng tớ đã mua vài quyển. Tớ thích truyện tranh, vì thế tớ đã mua Đô-rê-mon và Thủy thủ mặt trăng. Phong thích truyện trinh thám, nên cậu ấy đã mua quyển Case closed và Sherlock Homes. Chúng tớ cũng chụp rất nhiều ảnh với những nhà văn nổi tiếng. Cuối cùng, chúng tớ đã trở về nhà vào lúc 4h30 chiều. Chúng tớ đã rất thích hội chợ sách.
KEY:
1. F Hội chợ sách ở trường của Nam vào thứ 7 tuần trước.
2. F Họ đã gặp rất nhiều giáo viên tại hội chợ sách.
3. F Nam thích truyện trinh thám.
4. T Nam đã mua 2 quyển truyện tranh.
5. F Cuối cùng họ đã về nhà vào lúc 5h30 chiều.
F. Writing – Viết trang 19 SBT tiếng Anh 5 Unit 5
1. Put the words in order to make sentences.
(Sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh)
KEY:
1. Did you take part in the sports festival?
Bạn đã tham gia vào lễ hội thể thao chứ?
2. I invited Tony to my birthday party.
Tớ đã mời Tony tới bữa tiệc sinh nhật của mình.
3. I went to my cousin’s birthday party yesterday.
Tớ đã đi tới bữa tiệc sinh nhật của người họ hàng tối hôm qua.
4. What did you do on Teacher’s day?
Bạn đã làm gì vào ngày nhà giáo?
5. We enjoyed the food at the party.
Chúng tớ đã rất thích đồ ăn ở bữa tiệc.
2. Write about you. (Viết về bạn)
My name is Giang. Tên tớ là Giang.
My birthday party was on June 24th. Bữa tiệc sinh nhật của tớ vào ngày 24 tháng 6.
I invited An, My, Thu and Linh. Tớ đã mời An, My, Thư và Linh.
Bên cạnh nhóm học tập: Tài liệu tiếng Anh Tiểu học – nơi cung cấp rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh miễn phí dành cho học sinh tiểu học (7 – 11 tuổi), mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu ôn tập lớp 5 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 5 các môn năm 2020 – 2021.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going Out trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!