Xu Hướng 11/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 40 SGK Tiếng Anh 8 mới) Vocabulary 1. Match the first halves of … (Nối nửa phần đầu của câu (A) với nửa phần sau của câu (B).)

Gợi ý:

1 – e: Mặc dù họ không phải đạo Thiên Chúa, nhưng gia đình đó vẫn có phong tục tặng quà vào lễ Giáng sinh.

2 – d: Phong tục ở quốc gia đó cho phục nữ kết hôn mặc đồ trắng.

3 – a: Theo truyền thông, người đầu tiên bước vào nhà bạn vào năm mới nên là một người đàn ông.

4 – g: Có một truyền thông ở trường chúng ta là con gái nên mặc áo dài vào ngày đầu tiên đến trường.

5 – b: Họ phá vỡ truyền thồng bằng việc làm bánh xốp cho Lễ hội Trung thu thay vì bánh Trung thu.

6 – c: Nhiều người trẻ tuổi không theo truyền thống sống với ba mẹ.

7 – f: Trong gia đình tôi có một phong tục là tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ.

3. Read the following custom and … (Đọc những phong tục và truyền thống sau. Đặt câu để nói liệu tỉnh hoặc khu vực của bạn có chúng không, sử dụng bất kì cách diễn đạt nào ở phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nêu cần thiết.)

Hướng dẫn dịch:

Theo truyền thống, chúng tôi có bắn pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm Giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh chúng tôi là đốt pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Gợi ý:

1. According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.

– My area broke tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

– There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

2. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

4. According to the tradition, people decorate their houses on special occasions.

5. Women break the tradition of shaking stranger’s hands.

4. Now complete the following … (Bây giờ hoàn thành các câu sau với ý kiến của riêng bạn.)

Gợi ý:

1. It’s the custom in my country that family members get together on Tet holiday.

2. We broke the tradition by not decorating the house on Tet holiday.

3. There is a tradition in my family that we always have dinner at night together.

4. We have a custom of doing exercise in the morning.

5. According to tradition, adults give lucky money to children on Tet holiday.

Pronunciation 5. Complete the words under … (Hoàn thành các từ dưới các bức tranh với spr hoặc str. Sau đó nghe và lặp lại.)

Bài nghe:

Gợi ý:

6. Listen and circle the words … (Nghe và khoanh tròn các từ với /spr/ và gạch chân các từ với /str/. Sau đó đọc các câu.)

Bài nghe:

Gợi ý:

Hướng dẫn dịch:

1. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên chúng tôi đều được tuân theo nghiêm khắc.

2. Phong tục nói lời chào với người lạ đã trải rộng khắp cộng đồng chúng tôi.

3. Ở quận chúng tôi, có phong tục là người dân quét đường vào sáng thứ Bảy.

4. Đoạn phim thật sự làm nổi bật phong tục và truyền thống của chúng tôi.

5. Ba mẹ thường muốn con cái theo truyền thống gia đình.

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới

Giới thiệu về Giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Tập 1: gồm có 6 Unit với tất cả 32 Unit

Unit 1: Leisure activities gồm 5 Unit

Unit 2: Life in the countryside gồm 5 Unit

………..

Unit 6: Folk tales gồm 6 Unit.

Tập 2: gồm có 6 Unit với tất cả 32 Unit

Unit 7: Pollution gồm 5 Unit

……………

Unit 12: Life on other planets gồm 6 Unit.

Giải SBT Tiếng Anh 8 mới gồm có 2 tập với tổng số 64 bài viết. Nội dung cụ thể như sau:

Unit 1: Leisure activities

A. Phonetics (trang 3 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 5-6 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 6-7-8 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 8 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 2: Life in the countryside

A. Phonetics (trang 9 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 10-11 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 12 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 13-14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 3: Peoples of Viet Nam

A. Phonetics (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 17-18-19 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 19-20 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 20-21 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 8 mới) Test yourself 1

Unit 4: Our customs and traditions

A. Phonetics (trang 28 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 29-30 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 31 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 32-33-34 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 35 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 5: Festivals in Viet Nam

A. Phonetics (trang 36 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 37-38-39 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 40 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 41-42 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 6: Folk tales

A. Phonetics (trang 44 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 45-46-47 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 48 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 49-50 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 51 SBT Tiếng Anh 8 mới) Test yourself 2

SBT Tiếng Anh 8 mới Tập 2 Unit 7: Pollution

A. Phonetics (trang 3 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 6 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 7-8-9 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 8: English speaking countries

A. Phonetics (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 12-13-14 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 15-16-17 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 18 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 9: Natural disasters

A. Phonetics (trang 19 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 19-20-21 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 21 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 24 SBT Tiếng Anh 8 mới) Test yourself 3

Unit 10: Communication

A. Phonetics (trang 29 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 30-31 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 31-32 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 32-33-34 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 35 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 11: Science and technology

A. Phonetics (trang 36 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 36-37-38 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 39 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 40-41 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 mới)

Unit 12: Life on other planets

A. Phonetics (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 mới) B. Vocabulary – Grammar (trang 44-45-46 SBT Tiếng Anh 8 mới) C. Speaking (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 mới) D. Reading (trang 48-49 SBT Tiếng Anh 8 mới) E. Writing (trang 50 SBT Tiếng Anh 8 mới) Test yourself 4

A. Phonetics (trang 3 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 5-6 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 6-7-8 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 8 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 9 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 10-11 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 12 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 13-14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 16 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 17-18-19 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 19-20 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 20-21 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 8 mới)Test yourself 1A. Phonetics (trang 28 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 29-30 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 31 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 32-33-34 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 35 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 36 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 37-38-39 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 40 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 41-42 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 44 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 45-46-47 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 48 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 49-50 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 51 SBT Tiếng Anh 8 mới)Test yourself 2A. Phonetics (trang 3 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 6 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 7-8-9 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 12-13-14 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 15-16-17 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 18 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 19 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 19-20-21 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 21 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 24 SBT Tiếng Anh 8 mới)Test yourself 3A. Phonetics (trang 29 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 30-31 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 31-32 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 32-33-34 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 35 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 36 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 36-37-38 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 39 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 40-41 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 mới)A. Phonetics (trang 43 SBT Tiếng Anh 8 mới)B. Vocabulary – Grammar (trang 44-45-46 SBT Tiếng Anh 8 mới)C. Speaking (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 mới)D. Reading (trang 48-49 SBT Tiếng Anh 8 mới)E. Writing (trang 50 SBT Tiếng Anh 8 mới)Test yourself 4

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới Unit 8

Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 8: What subjects do you have today? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 4. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 4 mới Unit 8: What subjects do you have today?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Từ vựng Unit 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1 Ngữ pháp Unit 8 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

1. Hỏi đáp hôm nay có môn học nào đó Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/they/we/danh từ số nhiều thì ta mượn trợ động từ “do” và động từ sử dụng trong cấu trúc là have (có). Hỏi: what subject do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?

Đáp: I have+ môn học.

Ex: What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học nào? I have English and Maths. Tôi có môn Tiếng Anh và môn Toán. Khi muốn hỏi về môn học, chúng ta thường dùng cấu trúc trên. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là she/he/it/danh từ số ít thì dùng động từ has (có) và mượn trợ động từ “does”. Cấu trúc sau: What subjects does she (he/it/danh từ số it) has today? Hôm nay cô ấy (cậu ấy…) có môn học gì? Đáp:She (He/lt/Danh từ số ít) has + môn học. Cô ấy (cậu ấy..,) có môn… Ex: What subjects does he have today? Hôm nay cậu ấy có môn gì? He has Maths. Cậu ấy có môn Toán. Mở rộng: a) Hỏi đáp hôm nay bạn có môn học nào đó không Hỏi:Do you have + môn học + today? Hôm nay bạn có môn… không? Đáp: Đấy là câu hỏi ở dạng “có/không” nên: – Nếu học môn đó thì bạn trả lời: Yes, I do. Vâng, tôi có môn đó. – Nếu không học môn đó thì ban trả lời: No, I don’t. Không, tôi không có môn đó. Don’t là viết tắt của do not. Còn trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là “she/he” thì ta mượn trợ động từ “does” đưa ra phía đầu câu và cuối câu đạt dấu “?” vì đấy là câu hỏi. Has (có) dùng trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít. Hỏi:Does she have + môn học + today? Hôm nay cô ấy có môn… không? Đáp: Đấy là câu hỏi ở dạng “có/không” nên: – Nếu học môn đó thì bạn trả lời: Yes, she does. Vâng, cô â’y có môn đó. – Nếu không học môn đó thì bạn trả lời: No, she doesn’t. Không, cô ấy không có môn đó

Doesn’t là viết tắt của does not. Ex: (1) Do you have Music today? Hôm nay bạn có học môn Âm nhạc không?

Yes, I do. Vâng, tôi học môn Âm nhạc. (2) Do you have Informatics today? Hôm nay bạn có học môn Tin học không? No, I don’t. Không, tôi không học môn Tin học.

Khi nào bạn có môn… ?

I have + it + on + các thứ trong tuần.

Tôi có nó vào thứ…

Ex: When do you have Vietnamese?

Khi nào bạn có môn Tiếng Việt?

I have it on Tuesday, Thursday and Friday ệ Tôi có nó vào thứ Ba, thứ Nỡm và thứ Sáu.

Lesson 1 Unit 8 trang 52 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

Bài nghe:

1. Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: What subjects do you have today?

Nam: I have Vietnamese, Art and Maths.

2. Linda: Do you have Maths today, Phong?

Phong: Yes, I do.

Linda: What about Science?

Phong: I don’t have Science. But I have Music and English.

3. Linda: What day is it today?

Mai: It’s Thursday.

Linda: What subjects do you have today, Mai?

Mai: I have English, Vietnamese and IT.

He has Vietnamese, Science and English.

Cậu â’y có môn Tiếng Việt, Khoa học và Tiếng Anh.

2. Today is Wednesday. Hôm này là thứ Hai.

She has Maths, IT and Music. Cô ấy có môn Toán, Tin học và Âm nhạc.

3. Today is Friday. Hôm này là thứ Sáu.

They has Maths, Science and Art.

Họ có môn Toán, Khoa học và Mĩ thuật.

Hôm nay là thứ mấy?

It’s Monday. It’s Monday.

What subjects do you have?

I have Maths and Art and English. But we’re late, we’re late!

We’re late for school. Let’s run!

We’re late. We’re late.

We’re late for school. Let’s run!

Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là thứ Hai. Bạn có môn học gì? Tôi có môn Toán, Mĩ thuật và Tiếng Anh. Nhưng chúng ta trễ, chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi! Chúng ta trễ. Chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi!

Lesson 2 Unit 8 trang 54 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

It’s Miss Hien. Cô Hiền.

3. Let’s talk.

What subjects do you have? Bạn có môn học gì?

When do you have…? Khi nào bạn có môn…?

Who’s your… teacher? Ai là giáo viên… của bạn?

A: Me too.

2. Music

3. English

4. Vietnamese

5. Maths

Lesson 3 Unit 8 trang 56 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

cts subje cts : What subjects do you have today?Hôm nay bạn có môn học gì?

2. What subject do vou like?

3. What subjects does she have on Fridays?

4. What subiect does she like?

Mình tên là Nga. Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Mình có môn Tiếng Việt và môn Toán mỗệi ngày. Mình có môn Tiếng Anh vào các ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ SáuỀ* Vào các ngày thứ Tư và thứ Năm, mình có môn Khoa học. Mình có môn Thể dục vào các ngày thứ Hai và thứ TưỀ Mình có môn Âm nhạc vào các ngày thứ Ba và môn Mĩ thugt vào các ngày thứ Sáuề TIMETABLE (THỜI KHÓA BIÊU) Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday (1) Vietnamese Vietnamese Vietnamese Vietnamese Vietnamese Maths (2) Maths Maths Maths Maths English English (3) Science English English PE Music PE Science (4) Art

My favourite subject is Maths.Mình là học sinh Trường Tiểu học Ngọc Hồi.Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.Ở trường, mình có môn Tiếng Việt Toán, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật và môn Thể dục (Giáo dục thể chất).Mình có môn Tiếng Anh vào các ngày thứ Ba và thứ Sáu.

1. What subjects do vou have today?

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới: Test Yourself 4

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới: Test yourself 4

1. Người từ các hành tinh khác có thể dùng thần giao cách cảm để giao tiếp, cái mà con người không thể làm được.

2. Thanh thiếu niên thường sử dụng viết tắt khi gửi tin nhắn.

3. Những người không thể nói hay nghe thường giao tiếp bằng cách sử dụng dấu hiệu.

4. Hội nghi ghi hình từ xa thường được sử dụng phổ biến để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau tổ chức các cuộc họp. Mọi người có thể xem, và nghe lẫn nhau thông qua màn hình.

5. Sự phát triển công nghệ chp phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian ngoài vũ trụ.

6. Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.

7. Khám phá không gian rất quan trọng bởi vì nó có thể giúp giải quyết những vấn đề quá tải dân số và cạn kiệt các nguồn tài nguyên trên Trái Đất.

8. Để phát ra năng lượng sạch và rẻ tiền, thay vì đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát minh ra tấm năng lượng mặt trời.

9. Hệ thống đa phương tiện sử dụng nhiều cách khác nhau với âm thanh, hình ảnh và chữ trên một màn hình.

10. Các phi hành gia sử dụng xe bốn bánh trên mặt trăng để di chuyển xung quanh khi họ ở trên bề mặt Mặt Trăng.

1. Tôi định tháng tới bay đến New York.

2. Tôi thích làm việc giờ hành chính hơn là làm theo ca.

3. Cô ấy nói cô ấy chọn làm 1 năm trước khi học đại học.

4. Cô ấy nói cô ấy sẽ đi đến mặt trăng khi có đủ tiền.

5. Anh ấy nói với bạn trong lớp rằng anh ấy đã có thể đi xe đạp khi 10 tuổi.

6. Anh ấy hỏi tôi các nhà bảo tồn đã làm gì để bảo vệ môi trường.

7. Anh ấy hỏi tôi rằng có phải tôi thích hội nghị từ xa qua video hơn là họp trực tiếp.

8. Mary tự hỏi có phải sao Hải Vương lớn hơn sao Thổ.

9. Leo hỏi tôi sự khác nhau giữa sao hỏa và trái đất là gì.

10. Các nhà phi hành gia nói rằng con người có thể tìm ra cách nào đó để giao tiếp với người ngoài hành tinh.

Một chiếc điện thoại di động còn được biết đến như là điện thoại di động, là cái mà bạn có thể sử dụng để thực hiện những cuộc gọi đến bất cứ ai dù ở rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoại trừ điện thoại, những chiếc điện thoại thông minh hiện đại cũng hỗ trợ nhiều chức năng khác bao gồm gửi tin nhắn, kết nối Internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ừng dụng kinh doanh khác.

Điện thoại di động đầu tiên nặng khoảng 2 kg và được trưng bày năm 1973 bởi tiến sĩ Martin Cooper và John F.Mitchell của Motorola.10 năm sau đó, năm 1983 mẫu điện thoại di động đầu tiên đã được bán rộng rãi. Năm 2011, hơn 6 tỉ người, 87% dân số thế giới sử dụng mạng lưới di động.

1. Một chiếc điện thoại di động giống như điện thoại không dây được sử dụng trong phạm vị phủ sóng hẹp.

2. Điện thoại di động không thể hoạt động mà không có liên kết vô tuyến.

3. Điện thoại di động đầu tiên được bán 10 năm sau khi điện thoại di động đầu tiên được ra mắt.

4. Một chiếc điện thoại di động có thể có hại cho người sử dụng do tia bức xạ của nó.

5. Âm thanh của điện thoại di động có thể gây ra các căn bệnh về não.

6. Vị trí của người sử dụng điện thoại di động có thể được đánh dấu dễ dàng.

7. Điện thoại di động không ảnh hưởng đến sự riêng tư của người dù bằng bất cứ giá nào.

8. Nội dung chính của bài đọc là để thuyết phục mọi người không dùng điện thoại di động.

Xe 4 bánh trên mặt trăng

Phương tiện đi quanh mặt trăng, hay moon buggy, là phương tiện được sử dụng bởi các phi hành gia khi họ khám phá ra mặt trăng những năm 1970. Nó được xem như là Apollo’s Cadilla của phương tiện mặt trăng và được phát triển bởi Boeing và General Motors.

Moon Buggy chạy bằng điện và được thiết kế dặc biệt để hoạt động trên bề mặt mặt trăng. Nó cao 11m và dài 3m. Nó nặng 210kg nhưng có thể mang cả khối hàng 490 kg. Những bánh xe cũng đư thiết kế đặc biệt để có thể chịu được bề mặt đầy đá được bao phủ bởi bụi. Một xe đi trên mặt trăng có bộ phận điều khiển, động cơ , phanh và 2 chỗ cho các phi hành gia ngồi.

Hầu hết người Philipine, xem tiến sĩ Eduardo San Juan, kỹ sư của NASA, người phát minh ra xe đi trên mặt trăng. Tuy nhiên, San Juan không được liệt kê như là nhà phát minh ra xe đi trên mặt trăng trong tài liệu của NASA. Chính thức, phương tiện này được thiết kế và xây dựng bởi một nhóm kỹ sư không gian. Tuy nhiên, ông đã được công nhận giải thưởng là 1 trong 10 người xuất sắc nhất về khoa học và công nghệ năm 1978.

1. Nhi said people would soon communicate using telepathy.

2. Mai asked what would happen if aliens occupied Earth.

3. David asked why humans couldn’t live on Venus.

4. Nick said he had decided to become an astronomer.

5. The crew asked Captain Kirk which star they were travelling to.

1. Nhi nói rằng người ta sẽ sớm giao tiếp sử dụng phép thần giao cách cảm.

2. Mai hỏi chuyện gì xảy ra nếu người ngoài hành tinh chiếm lấy trái đất.

3. David hỏi tại sao con người không thể sống trên sao Kim.

4. Nick nói rằng anh ấy đã quyết định trở thành một phi hành gia.

5. Đội bay hỏi thuyền trưởng Kirk họ đang đi đến ngôi sao nào.

8. Rearrange the words…(Sắp xếp lại các từ/ cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. Lan said that holography would help us to interact in real time.

2. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.

3. Mark asked if aliens could smell other’s happiness and fear.

4. Trinh asked what Martians had to drink.

5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.

1. Lan nói rằng phép chụp ảnh giao thoa la-de sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời gian thực.

2. Dean muốn biết người ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời không.

3. Mark hỏi rằng người ngoài hành tinh có cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ của người khác không.

4. Trinh hỏi người sao Hỏa phải uống gì.

5. Tom nghĩ rằng những cư dân của Sao Kim sẽ đi bằng toa xe.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới : Test Yourself 1

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới : Test yourself 1

1. Write the words in the correct boxes. (Viết những từ vào khung chính xác.)

2. Write the right word/ phrase under each picture. (Viết từ/ cụm từ đúng bên dưới mỗi hình.)

3. Choose A, B, C,or D to complete each sentence. (Chọn A, B, C và D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mỹ là một quốc gia đa văn hóa với hơn 80 nhóm dân tộc.

2. Trong số các dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất

3. Ngày nay nhiều người nghiện vi tính và điện thoại di động. Họ sử dụng chúng rất nhiều.

4. Những hoạt động nghỉ ngơi làm bạn cảm thấy thư giãn. Bạn thích 1 làm chúng trong thời gian rảnh.

5. Tôi thích đi chơi với bạn thân nhất của tôi Susan vào cuối tuần. Chúng tôi đi xem hàng hoặc đi xem phim.

6. Ba mẹ và tôi đều giúp chăn cừu của gia đình. Chúng tôi cho chúng ăn trên đồng cỏ ở cuối làng.

7. Một cái lều có thể dễ dàng được kéo xuống và dễ di chuyển hơn một căn lều của người Mông cổ.

8. Nick, chúng ta sẽ đi đến sự kiện văn hóa 2moro. Bạn có muốn tham gia không?

9. Bạn nghĩ bảo tàng nào thú vị nhất ở Hà Nội?

Tôi nghĩ là bảo tàng Dân tộc học.

10. Những người tình nguyện phải làm việc chăm chỉ hơn bình thường để cứu những con vật đang chết từ cháy rừng.

4. Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ cho phép.)

Người sống lang thang trên bờ biển

Sau khi nghỉ hưu, chú tôi, một người yêu biển, đã có một hoạt động nghỉ ngơi kỳ lạ: ông ấy dành hầu hết các buổi sáng ở bãi biển, tìm những thứ mà biển dạt vào bờ. Ông nói: Nó là một hoạt động nghỉ ngơi nhiều lợi ích. Tôi có thể tập thể dục. Uốn người, nhặt nhạnh, đi bộ. Tôi có thể thở trong không khí trong lành và thưởng thức sự mênh mông và yên tĩnh của biển. Thỉnh thoảng tôi xem trẻ con chơi những trò chơi bãi biển và cảm giác mình trẻ lại vài tuổi. Cùng lúc đó, tôi cũng có thể làm sạch bãi biển. Nó là một công việc tình nguyện phải không? Nhiều thứ tôi nhặt được từ biển vẫn còn hữu ích cho ai đó. Tôi lau sạch chúng và bán chúng ở chợ phiên Chủ nhật trong thị trấn gần đó. Bạn có biết bất kỳ hoạt động nghỉ ngơi nào mà trả tiền cho bạn không? Của tôi thì có đấy.

a. The questions below are wrong. Correct them. (Những câu hỏi bên dưới là sai. Sửa chúng.)

1. Who is a lover of the sea?

2. Which part of the day does he go to the beach, morning or the afternoon?

3. What is the sea like?

4. What kind of volunteer work does he do?

1. Ai là người yêu biển?

2. Ông ấy đi đến bãi biển vào buổi nào, buổi sáng hay buổi chiều?

Ông ấy đi vào buổi sáng.

3. Biển như thế nào?

Nó mênh mông và tĩnh lặng.

4. Ông ấy làm loại công việc tình nguyện nào?

Làm sạch bãi biển.

b. Make questions for the answers below. (Tạo câu hỏi cho câu trả lời bên dưới.)

1. When did writer’s uncle take up this strange leisure activity?

2. What does he enjoy about the sea? The vastness and quietness of it.

3. How does he feel watching the children playing beach games?

4. What does he do with the things he finds on the beach?

1. Chú của tác giả bắt đầu thực hiện hoạt động thư giãn kỳ lạ này khi nào?

2. Ông ấy thích gì về biển?

3. Ông ấy cảm nhận như thế nào khi xem bọn trễ chơi những trò chơi trên biển?

4. Ông ấy làm gì với những thứ ông ấy tìm được trên biển?

5. Rearrange the sentences …(Sắp xếp lại những câu theo đúng thứ tự để hoàn thành bài phỏng vấn.)

– Bạn đã từng đến miền quê chưa Nguyễn?

– Có, nhiều lần rồi.

– Bạn có thích những trải nghiệm đó không?

– Hầu như là có. Một lần mình thăm vườn trái cây ở Lái Thiêu vào mùa xoài. Mình chưa bao giờ ăn nhiều xoài đến vậy trong đời. Chúng rất ngon, đặc biệt là khi bạn có thể tự hái chúng và ăn chúng tươi từ trên cây.

– Và những điều bạn không thích?

– Sự bất tiện. Tháng rồi mình và bạn học đến một lễ hội của người Tày ở Sa Pa. Mình bị thủng lốp xe và mình đã không thể tìm được nơi nào vá nó.

– Thế còn về con người?

– Con người à? Mình yêu họ. Họ rất thân thiện và họ sông đơn giản hơn người thành phố”.

– Cảm ơn, Nguyễn đã dành thời gian với chúng tôi.

6. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Chúng tôi là người Kh’me Krom, một trong những nhóm dân lớn nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng tôi sống bằng nghề làm ruộng hết là lúa và bắt cá ở sông Mê Kông. Cuộc sống đôi khi khó khăn bởi vì công việc của chúng tôi phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Khi không vào gian thu hoạch, đàn ông trong làng đi đánh cả từ sắng sớm và chỉ tri sau buổi chiều tối. Khi họ trở về, hầu hết phụ nữ trong làng sẽ chờ họ ở sông. Họ chờ để mua cá mà họ sẽ bắn sau đó ở chợ địa phương hoặc mai qua thị trấn bên cạnh để bán giá cao hơn. Bọn trẻ chúng tôi cũng sẽ ở đi. Chúng tôi thích chạy quanh bãi biển và chờ tàu vào.

Lễ hội quan trọng nhất của chúng tôi trong năm là Choi Chnam Thmay, mà ăn mừng năm mới. Nó rơi vào giữa thắng 4. Mỗi gia đình cố gắng chuẩn bị thật tốt cho những hoạt động lễ hội. Cộng đồng cũng thăm và giúp đỡ những gia đình nghèo để mọi người đều có một năm mới vui vẻ.

1. In the South of Viet Nam.

2. Because their jobs depend heavily on the weather.

3. In the afternoon, when the fishing boats come in.

4. They sell them at the local market or the town nearby.

5. It’s celebration of the New Year.

6. The poor families because they want everybody to have a happy New Year.

1. Người Khmer Krom sống ở đâu?

Ở miền Nam Việt Nam.

2. Tại sao cuộc sống khó khăn đối với người Khmer?

Bởi vì công việc của họ phụ thuộc nhiều vào thời tiết.

3. Khi nào phụ nữ và trẻ con trong làng đi đến bờ sông?

Vào buổi chiều, khi tàu đánh cá vào.

4. Phụ nữ làm gì với cá họ mua từ ngư dân?

Họ bán chúng ở chợ địa phương hoặc thị trấn gần đó.

5. Choi Chnam Thmay là gì?

Nó là việc ăn mừng năm mới.

6. Ai được giúp đỡ bởi cộng đồng vào lễ hội này? Tại sao?

Những gia đình nghèo bởi vì họ muốn mọi người có một năm mới vui vẻ.

7. Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa một lỗi trong mỗi câu.)

1. Tôi thích đọc truyện tranh trọng thời gian rảnh.

2. Đối với vài người, huấn luyện thú nuôi là việc khó khăn.

3. Người ở Việt Nam có bao nhiêu thời gian nghỉ ngơi mỗi ngày?

4. Một con lạc đà chạy chậm hơn một con ngựa.

5. Với nhiều nhóm dân tộc trên núi, ngựa vẫn là phương tiện giao thông tiện lợi nhất.

6. Mai thích làm đồ thủ công, đặc biệt là búp bê vải.

7. Bạn thích thăm nơi nào: núi hay biển?

8. Tôi thường cố gắng hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem ti vi.

9. Có một bức tranh đầy màu sắc trên tường.

10. Cuộc sống ở miền quê như thế nào?

8. Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (Sắp xếp lại những từ/ cụm từ được cho để hoàn thành câu.)

1. Nowadays teenagers rely on technology more than in the past.

2. In our country, it is against the law to discriminate against any ethnic group.

3. Some minorities in the mountains still keep their traditional ways ofĩife.

4. I had my first experience of farm work on a trip to the countryside.

5. Sitting in front of a Computer all day can cause health problems.

6. We live a different life from many other people: a nomadic life.

7. Life in the countryside has changecTa lot over the past ten year.

8. Sa Pa’s terraced fields are among the most beautiful in the world.

1. Ngày nay thanh thiếu niên lệ thuộc vào công nghệ hơn trong quá khứ.

2. Ở nước ta, phân biệt bất kì dân tộc nào là phạm pháp.

3. Vài dân tộc thiểu số trên miền núi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

4. Tôi có kinh nghiệm đầu tiên về việc đồng áng vào chuyến đi đến miền quê.

5. Ngồi trước máy tính suốt ngày có thể gây ra những vấn để sức khỏe.

6. Chúng tôi sống cuộc sống khác nhau từ nhiều người khác nhau: cuộc sống du mục.

7. Cuộc sống ở miền quê đã thay đổi nhiều từ 10 năm trước.

8. Cánh đồng ruộng bậc thang của Sa Pa là một trong những cánh đồng ruộng đẹp nhất trên thế giới.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Unit 8: Tourism

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Unit 8: Tourism

Nick: Chào Châu. Mọi việc sau rồi?

Chau: Vẫn tốt. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?

Nick: À, tôi đã thu hẹp lại còn hai nước – lựa chọn đầu tiên của tôi là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?

Chau: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì chúng tôi đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói

Nick: Không, tôi không thích những tour trọn gói. Tôi muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc – ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Tôi cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles

Chau: Nghe hay đó! Tôi nghĩ ở đây khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Tôi có thể phát thảo cho bạn, những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món ăn ngón ở địa phương như chân ếch và ốc

Nick: Haha! Đó không phải là sở thích của bạn. Có lẽ tôi nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của tôi

Chau: Đúng vậy. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?

Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Tôi vui là họ đã cho phép tôi tự quyết định

Chau: Bận thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.

Nick: Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?

Chau: À gia đình tôi…( vẻ mặt buồn)

It means Nick’s parents are relaxed and open-minded.

It’s quite warm (warmer than in Britain).

Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

Eat frogs’ legs and snails.

She says “Lucky you” when Nick says he can make his own decisions

Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch nước ngoài, có cơ hội ở trong 1 thành phố kỳ lạ, một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp những người mới, học những điều mới và mang về nhà những món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn phải đạt được điểm đến và thình thoảng là cái gì đó thử thách. Bạn cần chuẩn bị nhiều thứ. Bạn sẽ phải đặt chỗ ngồi trước trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn đi máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn hay không và có vấn đề về hành lý không. Thêm vào đó trong chuyến sẽ khó tìm chỗ ở tốt với giá phải chăng. Dù vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.

2. The Great Wall of China (Vạn Lý Trường Thành)..

6. Travel around by motorbike.

Bạn có muốn khám phá một địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch đến một bãi biển thoải mái và xinh đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi bạn tham quan. Thêm vào đó chúng tôi cho bạn chi phí một đô la trong kỳ nghỉ để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Hãy gọi cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về một trong những hướng dẫn tour mà bạn đã được trải nghiệm. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ sôi động phì hợp cho bạn. Những kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ EcoTours.

3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

Martin: What’s the matter, Janet? ↓ Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost.↓↑ Martin: Have you already searched your purse? Janet: Not yet. Oh, where are my glasses? Martin: They may be in your plastic bag. Where is it?↓ Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane?↓↑ Martin: Oh my God. Janet: What should I do now?↓ Martin: Let’s report it to the customs officer.

Cộng hòa Dominican là một nước trên đảo của Hispaniola, ở khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai thuộc khu vực Caribe sau Cuba, với khoảng 10 triệu dân, một triệu trong số đó sống ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớn thứ hai là Santiago. Địa lý của thành phố này rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc đến thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng.

Forbidden City.

Lake Baikal.

Son Doong Cave.

The Statue of Liberty.

Quang cảnh: Có rất nhiều điểm du lịch đẹp. Vịnh Hạ Long thật ngoạn mục!

Con người: Người dân thân thiện và nồng hậu!

Giá cả: Mọi thứ ở đây có giá cả phải chăng. Chúng tôi có thể có khoảng thời gian đáng yêu mà không tốn nhiều tiền.

Ẩm thực: Thức ăn ngon và không đắt. Tôi thích hải sản.

– cultural diversity.

– beautiful beaches.

– easy and various means of transport.

– traditional festivals.

– natural beauty.

I’d like to go to Spain for my holiday. It would be wonderful to tour Madrid, and visit the legendary land of Don Quixote.

+) Famous caves in Viet Nam:

– Phong Nha Cave En Cave

– Thien Duong Cave

– Sung Sot Cave

– Tam Coc – Bich Dong

+) Famous caves in the world:

– Deer Cave (Borneo, Malaysia)

– Onondaga Cave (Missouri, USA)

– Gouffre Berger Cave (France)

– Reed Flute Cave (Guilin, China)

– Fingal’s Cave (Scotland)

– Cave of Crystals (Mexico)

1. In Quang Binh province.

Động Sơn Đoòng đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” vào tháng 5 năm 2023.

Được đặt ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Đoòng được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới – cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2023, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

1. The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on “Good Morning America”.

2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain.

3. From February to August.

1. explore Son Doong Cave (v).

2. climb the Great Wall of China.

3. visit the Pyramids of Egypt.

4. go on a wildlife safari to Kenya (v).

6. go camping in Cuc Phuong national Park.

7. go on an expedition to Mount Everest.

9. take a sightseeing tour around New York.

10. take a Trans-Viet cycling tour.

A: I’d like to go on a wildlife safari to Kenya as I’m very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat – elephants, hippos, cheetahs,and lions…

B: I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health…

Yes, it is. People’s live get better with the development of tourism.

– Natural environment is damaged.

– Natural beauty is spoiled.

– Traditional ways of life are affected.

– Social problems may arise.

One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area. In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc., and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollution. Many cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism isthe destruction of the wildlife in some places. The habitat of wild plants and animals is lost because of the building of tourist resorts, and by visitors’ activities. In short, the development of tourism has bad effects on the environment.

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

4. an/the expedition, the interior

6. in history, the history of

1. What a terrible journey (it was)!

2. We stayed at a lovely hotel by the sea.

3. The programme I watched yesterday was interesting.

4. My friend has just bought an old guitar.

5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

Visit a museum.

relax and laze around.

I don’t like to cook meals on holiday. I like to eat out and relax.

I don’t like to do my homework on holiday. I like to hang out with my friends.

Đến với nước Ý đầy nắng.

Đó là một đất nước đầy những thành phố thú vị và phong cảnh đẹp. Nó được xem là cái nôi của văn hóa phương Tây. Tính nghệ thuật cao và những công trình kiến trúc được tìm thấy trên khắp cả nước. Hơn thế nữa, thức ăn rất ngon. Cũng có những cửa hàng có thể mặc cả. Bạn có thể dành thời gian ngắm cảnh, mua sắm, hoặc đơn giản bạn có thể thư giãn trên một trong những bãi biển tuyệt vời. Cho dù bạn làm bất cứ việc gì, bạn chắc chắn có kỳ nghỉ thú vị nhất!

1. Create a striking headline.

4. Try to attract attention.

6. Give the main features.

Come to Ho Chi Minh city! To embrace the spirit of Saigon with a day trip from Ho Chi Minh city soaking up the rich tapestry of history and culture. You can visit the iconic landmarks of the Notre Dame Cathedral and the Central Post Office, and hear the tragedy of war at Reunification Palace and War Remnants Museum. Moreover, you will get a chance to cruise the laneways of Cho Lon by cycle and haggle for a bargain at Binh Tay Market.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!