Xu Hướng 5/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling # Top 11 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling

Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box may help you.

– We should use cloth bags instead of plastic bags.

– You’re right. We should also reuse plastic bags.

– We should use tree leaves to wrap things.

– You’re right. We should also use tree leaves to make fertilizer.

– We should use garbage to make fertilizer.

– You’re right. You should also reuse household and garden waste to make fertilizer.

– We should reuse used papers to make toys.

– You’re right. We should also reuse home eating.

Cô Blake, một đại diện của Những người bạn của Trái Đất, đang nói chuyện với học sinh trường Quang Trung. Những người bạn của Trái Đất chỉ cho mọi người cách bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Cô Blake: Việc tái sử dụng rất dễ. Các em hãy nhớ ba từ này: giảm bớt, dùng lại và tái sử dụng.

Ba: Cô nói đúng. Cũng không khó để nhớ vì cả ba từ đều bắt đầu bằng chữ cái R. Cô có thể cho chúng em biết cô muốn nói gì không cô Blake?

Cô Blake: Được chứ. Cô rất vui khi em muốn biết rõ hơn. Giảm bớt có nghĩa là không nên mua các sản phẩm được đóng gói, chẳng hạn như áo sơ mi và tất ngắn có vật liệu đóng gói bằng giấy và nhựa.

Hoa: Em nghĩ là em biết chúng ta có thể dùng lại các thứ gì.

Cô Blake: Em có thể cho cả lớp biết không?

Hoa: Chúng ta có thể dùng lại những thứ như phong bì, chai nhựa và chai thủy tinh và túi xách bằng nhựa cũ.

Cô Blake: Đúng vậy. Nhưng thay vì dùng lại các túi xách bằng nhựa thì chúng ta không nên dùng chúng. Chúng ta nên dùng túi xách bằng vải.

Cô Blake: Phải. Các em không nên vứt bỏ các thứ đi. Hãy thử tìm cách khác để sử dụng chúng.

Lan: Nói thì dễ cô Blake ạ, nhưng mà chúng ta làm thế nào?

1. Practice the dialogue with a partner. One of you is Miss Blake. The other plays the roles of Ba, Hoa and Lan.

(Em hãy luyện hội thoại với các bạn em. Một người đóng vai cô Blake, những người còn lại đóng vai Ba, Hoa, Lan.)

a) What does Miss Blake mean by reduce?

b) What things can we reuse?

c) What does recycle mean?

d) Where can we look for information on recycling things?

e) Why does Miss Blake tell Lan that we shouldn’t use plastic bags at all?

Work with a partner. Look at the pictures and decide which group each item belongs to.

(Hãy làm việc với bạn em. Các em hãy nhìn bức tranh và quyết định xem mỗi đồ vật thuộc vào nhóm nào.)

paper plastic vegetable matter

glass metal fabric leather

Từ hình trên, chúng ta có thể kể ra (tên đồ vật bằng tiếng Anh) các đồ vật và xếp chúng vào các nhóm như sau:

A: Which group do shoes belong to?

A: What can we do with those shoes?

B: We can recycle them and make them into new ones.

B: We make it into shopping bags.

You will hear four questions during the recording. Check (√) the correct answers.

(Em sẽ nghe 4 câu hỏi và đánh dấu (√) vào câu trả lời đúng.)

a) What type of garbage can you put in the compost?

B. meat or grain products

b) Where is the best place for a compost heap?

A. a place that gets no sun

B. a place that gets sun and shade

c) Should you water the compost?

d) How long does it take before you can use the compost?

a. What type of garbage can you put in the compost?

Today I’m going to explain how to start a compost heap. First of all, you must use only vegetable matter includes tea leaves, egg shells – but wash the shells first – and tissues. Don’t use any meat or grain products because this attracts rats.

b. Where is the best place for a compost heap?

Find a place in your garden that gets a few hours of sunlight each day. Use pick or shovels to turn the compost regularly so it gets plenty of air.

c. Should you water the compost?

The compost also needs moisture, but it will get this from condensation. Cover the heap with a sheet of strong plastic if the weather is very wet.

d. How long does it take before you can use the compost?

Keep adding to the pile and after about six months, your compost will be ready to use as fertilizer.

a) What do people do with empty milk bottles?

b) What happens to the glass when it is sent to the factories?

c) What did the Oregon government do to prevent people from throwing drink cans away?

d) What is compost made from?

e) If you have a recycling story to share, how can you share it?

2. Work with a partner. Complete the sentences to make a list of recycled things.

(Hãy làm việc với bạn em. Hoàn thành các câu sau để lập danh sách các thứ được tái sử dụng.)

Car tires are recycled to make pipes and floor coverings.

Milk bottles are cleaned and refilled with milk.

Glass is broken up, melted and made into new glassware.

Drink cans are brought back for recycling.

Household and garden waste is made into compost.

1. Complete the recycling instructions. Use the verbs in the box.

(Hãy hoàn thành các chỉ dẫn về việc tái sử dụng, dùng động từ cho trong khung.)

First, (0) soak some old newspaper in a bucket of water overnight. Then (1) use a wooden spool to mash the paper. Next, (2) mix the mashed paper and the water paper together in another bucket. (3) Place a wire mesh in the mixture then pull it out. Then put the mesh with mixture on the cloth and (4) press it down firmly. Take the mesh off the cloth. (5) Wrap some heavy books in a plastic bag and put them on the cloth. (6) Wait about 5 minutes. Finally, put the books away and take the paper out of the cloth to (7) dry in the sunlight.

2. In some areas people burn dry tea leaves to keep mosquitoes away. Look at the pictures. Make the instructions on how to prepare the tea leaves, using the given words in the box.

(Ở một vài vùng, người ta đốt lá trà khô để xua muỗi đi. Em hãy xem tranh. Em hãy đưa ra các chỉ dẫn về cách chuẩn bị lá trà, sử dụng từ cho trong khung.)

take put dry scatter

(Hãy làm việc cùng với bạn em.)

Read a guide on how to recycle glass. Look at the instructions, rewrite them in the passive form and put the pictures in the correct order.

(Hãy đọc chỉ dẫn về cách tái sử dụng thủy tinh. Em hãy xem các chỉ dẫn rồi viết lại chúng ở dạng bị động và xếp tranh theo thứ tự đúng.)

a) Break the glass into small pieces.

b) Then wash the glass with a detergent liquid.

c) Dry the glass pieces completely.

d) Mix them with certain specific chemicals.

e) Melt the mixture until it becomes a liquid.

f) Use a long pipe, dip it into the liquid, then blow the liquid into intended shapes.

2. A famous inventor, Dr. Kim, is going to build a time machine. One of his assistants, Hai, is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets.

(Tiến sĩ Kim, một nhà khoa học nổi tiếng sắp sửa lắp ráp một cỗ máy thời gian. Hải, một trong những phụ tá của ông hỏi ông một vài câu hỏi về phát minh này. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong ngoặc.)

Hai: Many people want to see the time machine.

Hai: (2) Will it be built by the end of the year, Doctor?

Dr. Kim: No, I need you to build it. When can you start?

Hai: Let’s begin tomorrow.

3. Complete the dialogues. Use the words in the box.

(Hoàn thành các cuộc hội thoại. Sử dụng các từ trong khung.)

a) Ba: Turn right, then left, and the left again.

b) Mr. Dao: Can you do the exercise, Hoa?

c) Lan: In the future, mankind might live on the moon.

e) Hoa: Should I stir the mixture, aunt Thanh?

happy delighted certain relieved sure afraid

Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam.

Congratulations!

Aunt Mai (1) was happy that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf.

I (2) am relieved that your mother is feeling better. Please give her my love.

We’re looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) is afraid that the day is wrong. (4) Are you sure that you’re arriving on Saturday 20th? I (5) am certain that there are no trains from Ha Noi on Saturday.

Write soon and confirm your arrival date and time.

1. Underline and rewrite the misspelt words. (Trang 86 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

2. Underline and rewrite the inappropriate words. (Trang 86 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) This week Ms.Taylor will run a session on how to protest a) protect the environment and save natural resources.b) Reuse means not buying products which are overpackaged. b) reducec) Farmers can make glassware from household and garden c) recycling waste.d) In Oregon, the deposit on a can is returned when people d) recycling bring the can back forfertilizing.e) In some countries, milkmen bring bottles of milk to e) empty house and collect thefull ones.

3. Find a word starting with "re-" to fill the gap in each of the following sentences. (Trang 87 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

4. Put the words in brackets into passive sentences. (Trang 87-88 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) Cloth bags are used instead of plastic bags.

b) Milk is contained in paper boxes nowadays.

c) That beautiful toy is made from recycled paper.

d) Dried sugar canes are reused to produce paper.

e) Leftover cloths are woven together to make blankets.

f) Vegetable matter is decomposed and becomes fertilizers for the fields.

g) The market is swept every day to keep a clean environment for the neighborhood.

5. Rewrite the sentences. Use the verbs in the present passive form. (Trang 88-89 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a) The used plastic bottles are washed with water.

b) The bottles are cut into small pieces.

c) The small pieces are mixed with certain chemicals.

d) The mixtune is heated into pasty liquid.

e) The liquid is blown into new bottles.

f) The recycled plastic is also used to make toys and utensils.

g) Used plastic things are recycled to save natural resources.

a) The old car tires will be recycle to make pipes and floor coverings.

b) Shoes and sandals will be from recycled old car tires.

c) Empty milk bottles will be collected by the milkmen in Britain.

d) Used glass will be collected and sent to factories.

e) The glass bottles will be melt under great heat.

f) The small glass pieces will be melt under great heat.

g) The melted glass will be sold in shops, markets and supermarkets.

h) New glassware will be sold in shops, markets and supermarkets.

a) It's lovely to see you again.

b) I'm delighted to receive your message.

c) They are well prepared to attend the Olympia contest.

d) He is anxious to wait for the test results.

e) We are happy to receive a lot of presents from our parents.

f) She is smart enough to answer the questions.

a) I am happy to pass all the exams.

b) We are read to clean the environment.

c) It is very difficult to keep people from littering.

d) They are surprised to hear about the plan collect the used boxes.

e) It is lucky to be able to live in clean environment.

f) She is not pleased to empty the kitchen garbage.

a) I am (very) pleased that you want to know more about 3R.

b) He is delighted that you are interested in protecting environment.

c) They are very happy that they could save some money from reused things.

d) My teacher feels pleased that my class won the first prize in collecting cans.

e) We are worried that the rivers are becoming heavily polluted.

f) I am very glad that the Y & Y is having a plan on recycling used paper.

10. Fill in each gap with one word from the box. There are more words than you need. (Trang 92 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

11. Read the passage and answer the multiple-choice question. (Trang 92-93 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling

1. Giải tiếng anh 8 unit 10​​​​​​​: Recycling

1.1. Getting Started (Trang 89 SGK Tiếng Anh 8)

Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box may help you.

– tree leaves to wrap things

– used papers to make toys – garbage to make fertilizer

– vegetable matter to make animal food

Gợi ý:

1)

– We should use cloth bags instead of plastic bags.

– You’re right. We should also reuse plastic bags.

2)

– We should use tree leaves to wrap things.

– You’re right. We should also use tree leaves to make fertilizer.

3)

– We should use garbage to make fertilizer.

– You’re right. You should also reuse household and garden waste to make fertilizer.

4)

– We should reuse used papers to make toys.

– You’re right. We should also reuse home eating.

1.2. Listen and Read (Trang 89-90 SGK Tiếng Anh 8)

Friends of the Earth Logo

A representative from Friends of the Earth, Miss Blake, is talking to the students of Quang Trung School. Friends of the Earth shows people how to protect the environment and save natural resources.

Miss Blake: Recycling is easy. Remember: reduce, reuse and recycle.

Ba: You’re right. It is not difficult to remember because all the three words begin with the letter R. Can you explain what you mean, Miss Blake?

Miss Blake: Certainly. I am pleased that you want to know more. Reduce means not buying products which are overpackaged. For example, shirts and socks which have plastic and paper packaging.

Hoa: I think I know what things we can reuse.

Miss Blake: Can you tell the class, please?

Hoa: We can reuse things like envelopes, glass, and plastic bottles, and old plastic bags.

Miss Blake: That’s right. But instead of reusing plastic bags, we shouldn’t use them at all. We ought to use cloth bags.

Lan: So is that what you mean by recycle?

Miss Blake: Yes, don’t just throw things away. Try and find another use for them.

Lan: That’s easy to say, Miss Blake, but how do we do it?

Miss Blake: Contact an organization like Friends of the Earth for information, go to your local library, or ask your family and friends.

Hướng dẫn dịch

Cô Blake, một đại diện của Những người bạn của Trái Đất, đang nói chuyện với học sinh trường Quang Trung. Những người bạn của Trái Đất chỉ cho mọi người cách bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Cô Blake: Việc tái sử dụng rất dễ. Các em hãy nhớ ba từ này: giảm bớt, dùng lại và tái sử dụng.

Ba: Cô nói đúng. Cũng không khó để nhớ vì cả ba từ đều bắt đầu bằng chữ cái R. Cô có thể cho chúng em biết cô muốn nói gì không cô Blake?

Cô Blake: Được chứ. Cô rất vui khi em muốn biết rõ hơn. Giảm bớt có nghĩa là không nên mua các sản phẩm được đóng gói, chẳng hạn như áo sơ mi và tất ngắn có vật liệu đóng gói bằng giấy và nhựa.

Hoa: Em nghĩ là em biết chúng ta có thể dùng lại các thứ gì.

Cô Blake: Em có thể cho cả lớp biết không?

Hoa: Chúng ta có thể dùng lại những thứ như phong bì, chai nhựa và chai thủy tinh và túi xách bằng nhựa cũ.

Cô Blake: Đúng vậy. Nhưng thay vì dùng lại các túi xách bằng nhựa thì chúng ta không nên dùng chúng. Chúng ta nên dùng túi xách bằng vải.

Lan: Có phải qua đó cô muốn nói đến tái sử dụng không ạ?

Cô Blake: Phải. Các em không nên vứt bỏ các thứ đi. Hãy thử tìm cách khác để sử dụng chúng.

Lan: Nói thì dễ cô Blake ạ, nhưng mà chúng ta làm thế nào?

Cô Blake: Các em hãy liên lạc với một tổ chức nào đó như Những người bạn của Trái Đất chẳng hạn để biết thêm thông tin, đến thư viện địa phương hoặc hỏi gia đình và bạn bè của mình.

Practice the dialogue with a partner. One of you is Miss Blake. The other plays the roles of Ba, Hoa, and Lan.

(Em hãy luyện hội thoại với các bạn em. Một người đóng vai cô Blake, những người còn lại đóng vai Ba, Hoa, Lan.)

 Answer. (Trả lời câu hỏi.)

a) What does Miss Blake mean by reduce?

b) What things can we reuse?

c) What does recycle mean?

d) Where can we look for information on recycling things?

e) Why does Miss Blake tell Lan that we shouldn’t use plastic bags at all?

1.3. Speak (Trang 90-91 SGK Tiếng Anh 8)

Work with a partner. Look at the pictures and decide which group each item belongs to.

(Hãy làm việc với bạn em. Các em hãy nhìn bức tranh và quyết định xem mỗi đồ vật thuộc vào nhóm nào.)

paper     plastic     vegetable matter

glass     metal     fabric     leather

Gợi ý:

Từ hình trên, chúng ta có thể kể ra (tên đồ vật bằng tiếng Anh) các đồ vật và xếp chúng vào các nhóm như sau:

•           Paper: (Giấy) paper, old or used newspaper, books and notebooks, cardboard boxes, paper flowers.

•           Glass: (Thủy tinh) bottles, glasses, mirrors, jars, …

•           Plastic: (Nhựa) plastic bags, plastic bottles, plastic wares, plastic combs, …

•           Metal: (Kim loại) food cans, drinking cans, tins, …

•           Vegetable matter: (thực vật) fruit peels, vegetables, …

•           Fabric: (Vải sợi) clothes, pieces of materials, …

•           Leather: (Đồ da) shoes, sandals, school bags, …

Gợi ý tạo cuộc hội thoại:

1)

A: Which group do shoes belong to?

B: Put them in “leather”.

A: What can we do with those shoes?

B: We can recycle them and make them into new ones.

2)

A: Are clothes “fabric”?

B: That’s right.

A: What will we do with it?

B: We make it into shopping bags.

1.4. Listen (Trang 91 SGK Tiếng Anh 8)

You will hear four questions during the recording. Check (√) the correct answers.

(Em sẽ nghe 4 câu hỏi và đánh dấu (√) vào câu trả lời đúng.)

Gợi ý:

a) What type of garbage can you put in the compost?

    A. all vegetable matter

    B. meat or grain products

b) Where is the best place for a compost heap?

    A. a place that gets no sun

    B. a place that gets sun and shade

c) Should you water the compost?

    A. Yes

    B. No

d) How long does it take before you can use the compost?

    A. after it rains

    B. six months

Nội dung bài nghe:

a. What type of garbage can you put in the compost?

Today I’m going to explain how to start a compost heap. First of all, you must use only vegetable matter includes tea leaves, egg shells – but wash the shells first – and tissues. Don’t use any meat or grain products because this attracts rats.

b. Where is the best place for a compost heap?

Find a place in your garden that gets a few hours of sunlight each day. Use pick or shovels to turn the compost regularly so it gets plenty of air.

c. Should you water the compost?

The compost also needs moisture, but it will get this from condensation. Cover the heap with a sheet of strong plastic if the weather is very wet.

d. How long does it take before you can use the compost?

Keep adding to the pile and after about six months, your compost will be ready to use as fertilizer.

1.5. Read (Trang 92-93 SGK Tiếng Anh 8)

Recycling Facts

Let us know

We are delighted that you are interested in protecting the environment. Share your recycling story with our readers! Call or fax us at 5 265 456.

Hướng dẫn dịch:

Hãy cho chúng tôi biết

Answer. (Trả lời câu hỏi.)

a) What do people do with empty milk bottles?

b) What happens to the glass when it is sent to the factories?

c) What did the Oregon government do to prevent people from throwing drink cans away?

d) What is compost made from?

e) If you have a recycling story to share, how can you share it?

Work with a partner. Complete the sentences to make a list of recycled things.

(Hãy làm việc với bạn em. Hoàn thành các câu sau để lập danh sách các thứ được tái sử dụng.)

Car tires are recycled to make pipes and floor coverings.

Milk bottles are cleaned and refilled with milk.

Glass is broken up, melted, and made into new glassware.

Drink cans are brought back for recycling.

Household and garden waste is made into compost.

2. File tải miễn phí giải bài tập tiếng anh lớp 8 unit 10:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 10 lớp 8.Doc

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 10 lớp 8.PDF

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Unit 10 Recycling Có Đáp Án

Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 10 RECYCLING có đáp án – Số 4

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 có đáp án

VnDoc.com xin giới thiệu đến các em học sinh để các em có thêm tư liệu hay, ôn tập củng cố kiến thức chương trình học. Chúng tôi sẽ gửi đến các nhiều dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 cơ bản và nâng cao để các em ôn luyện đầy đủ và hệ thống.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling

Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling có đáp án – Số 1

Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling có đáp án – Số 2

Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling có đáp án – Số 3

I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

1. a. glassware b. shade c. paper d. waste

2. a. fertilizer b. water c. paper d. together

3. a. cloth b. compost c. deposit d. mosquito

4. a. library b. recycle c. family d. easy

5. a. wait b. away c. wrap d. with

a. be b. to be c. been d. to been

a. danger b. dangers c. dangerous d. dangerously

a. aside b. away c. down d. in

a. may shot b. may be shot c. may shoot d. may be shoot

a. will bring b. will brought

c. will be broght d. will been brought

11. What did she mean by so early?

a. leave b. left c. leaving d. to leave

a. up b. in c. on d. off

a. reduced b. reused c. refilled d. recycled

a. Compost b. Dung c. Trash d. Fertilizer

a. dirt b. dirty c. dirtily d. dirtiness

recipe (n) công thức oyster sauce (n) dầu hàu

oriental (adj) (thuộc) phương đông

21. a. shouldn’t b. mustn’t c. don’t have to d. ought not to

22. a. great b. delicious c. good d. all are correct

23. a. near b. nearly c. nearby d. nearer

24. a. on b. at c. for d. of

25. a. take b. pour c. dry d. melt

26. a. mix b. mixture c. take d. taking

27. a. recently b. lately c. immediately d. firstly

28. a. wash b. add c. take d. a & b

V. Read the following passage and choose the item (a, b, c, or d) that best answers each of the questions about it.

There are often containers in car parks outside supermarkets for people to put bottles in; clear, green and brown bottles are separated. Also, newspapers and magazines can be recycled as well as cans made of alu minum. One of the problems of this is that most people don’t want to take their rubbish there. To overcome this, some local councils also provide special containers, often called ‘recycling bins’, for people to collect glass and paper in. They put these outside their houses at the same time as their rubbish, and they are collected and recycled.

aluminum (n) nhôm overcome (v) khắc phục

29. What are the containers in car parks outside supermarkets for?

a. For people to put bottles in.

b. For separating clear, green, and brown bottles.

c. For recycling newspapers and magazines.

d. no information

a. Bottles b. Newspapers and magazines

c. Cans made of aluminum d. all are correct

31. What does the word ‘rubbish’ in line 5 mean?

a. things that you do not want any more

b. something that you make by mixing different things together

c. things that is bad

d. things that is very old

32. What does the word ‘they’ in line 8 refer to?

a. local councils b. containers c. people d. rubbish

33. Which of the following is not true?

a. There are often containers outside supermarkets.

b. Most people take their rubbish to car parks.

c. ‘Recycling bins’ are provided by some local councils.

d. ‘Recycling bins’ are provided for people to collect paper in.

* LISTENING COMPREHENSION

1. Listen and fill the oval A, B, or C indicating your choice.

10.1 What are they talking about?

A. The recycling bins.

B. The old newspapers.

C. The backyard.

A. plastic bags

B. paper bags

C. cloth bags

A. compost

B. vegetables

C. garbage

A. producing glassware

B. recycling glass .

C. setting up factories

10.5 What are they talking about?

A. Processing.

B. Products.

C. Packaging.

2. Listen and fill in the blanks.

Đáp án Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 10

I. 1a 2a 3d 4b 5c

II. 6b 7c 8b 9b 10c 11c 12a 13a 14a 15b

III. 16a 17b 18a 19c 20b

IV. 21c 22d 23c 24c 25b 26a 27c 28b

V. 29a 30d 31a 32d 33b

Listening

10.1 Man: Where should I put these old newspapers?

Woman: Put them in the recycling bin in the backyard.

10.2 Man: How can we reduce the amount of shopping garbage?

Woman: Well, use cloth bags instead of plastic bags.

10.3 Man: What is compost made from?

Woman: Well, many things such as vegetable matter, animals waste, and home garbage.

10.4 Woman: Can glass be recycled?

Man: Oh, yes. Collected glass is sent to a factory to be recycled into new glassware.

10.5. Man: What are over-packaged products?

Woman: Well, products which are wrapped in many kinds of packages.

KEY:

10.1 B; 10.2 C; 10.3 A; 10.4 B; 10.5 C; 10.6 field trip;

10.7 workshop; 10.8 smashed; 10.9 liquid; 10.10 chemicals;

10.11 temperature; 10.14 amazed; 10.15 set up;

Giải Sách Bài Tập Unit 10 Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Nội dung bài giảng

1. Hoàn thành những từ bên dưới với -ity hoặc -tive, sau đó thực hành đọc chúng.

1. activity (sự hoạt động) 2. nationality (quốc gia)

3. positive (tích cực) 4. possibility (khả năng)

5. repetitive (lặp đi lặp lại) 6. competitive (sự cạnh tranh)

2. Đánh dấu nhấn trong những từ bên dưới, sau đó thực hành đọc chúng.

gene’rosity (sự rộng lượng) inte’ractive (sự tương tác) a’ttractive (sự hấp dẫn) oppor’tunity (cơ hội)

crea’tivity (sự sáng tạo) ‘quality (chất lượng)

‘talkative (hay nói) ‘sensitive (nhạy cảm)

com’munity (cộng đồng)

3. Hoàn thành đoạn đối thoại nhỏ bên dưới sử dụng những từ ở phần 2, sau đó thực hành đọc chúng, trong vài chỗ trống lựa chọn có thể nhiều hơn một từ.

1. – Làm thế nào tôi có thể mô tả một người nói nhiều?

– Bạn có thể sử dụng từ “hay nói” (talkative)

2. – Bạn có nghĩ (sự rộng lượng/ sự sáng tạo) là phẩm cách tốt nhất không? (generosity/ creativity)

– Tôi nghĩ (sự sáng tạo/ sự rộng lượng) thậm chí tốt hơn. (creativity/ generosity)

3. – Anh ấy cũng hoạt động tích cực trong cộng đồng anh ấy! (active)

– Vâng, anh ấy chưa bao giờ bỏ lở một cơ hội để giúp đỡ mọi người, (opportunity)

4. – Cô ấy rất nhạy cảm, phải không? (sensitive).

– Vâng, cô ấy luôn khóc khi đang xem một bộ phim buồn.

B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 1. Đặt các từ vào các loại giao tiếp bằng ngôn ngữ và giao tiếp phi ngôn ngữ

giving a speech (phát biểu)

writing pơems (viết bài thơ) emailing (gửi thư điện tử) sending notes (gửi ghi chú)

chatting (tán gẫu)

smiling (mỉm cười)

dancing (khiêu vũ)

painting (hội họa)

using signs (sử dụng ký hiệu)

using intonation (sử dụng thông tin)

2. Chọn từ/ nhóm từ không thuộc từng nhóm.

1. snail mail (thư bình thường – gửi bằng đường bưu điện)

2. words (những từ)

3. photos (những hình ảnh)

4. face-to-face meeting (họp mặt trực tiếp)

5. texting (tin nhắn)

6. painting (hội họa)

3. Hoàn thành những câu bên dưới với những từ trong 1 và 2.

1. Giao tiếp bằng cách bày tỏ suy nghĩ của bạn với những từ được gọi là giao tiếp ngôn ngữ. (verbal communication)

2. Giao tiếp mà không có việc sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được gọi là giao tiếp phi ngôn ngữ. (non-verbal communication)

3. Mỉm cười và cau mày là minh họa về biểu hiện trên khuôn mặt. (facial expression)

4. Gửi thư thông thường đã trở nên ít phổ biến hiện nay, so với thư điện tử. (snail mail)

5. Trong năm 2050, chúng ta vẫn sẽ sử dụng kiểu họp mặt trực tiếp bởi vì đôi khi nó vẫn ưa chuộng hơn các cuộc hợp trực tuyến, (face to face meeting)

4. Hoàn thành từng câu với dạng đúng của từng trong ngoặc.

1. Bạn có thích xem phim không? (watching)

2. Anh đã quyết định đi đến làm việc ở một trường học ở một khu vực khá xa. (to go)

3. Anh dự định ở lại đó ít nhất ba năm. (to stay)

4. Chúng ta sẽ cần gọi thường xuyên cho anh ta. (to call)

5. Bạn nên tránh sử dụng quá nhiều cách viết tắt trong cách giao tiếp trực tuyến (using)

6. Chúng tôi có kế hoạch cho một chuyến đi dã ngoại vào Chủ nhật này.

Bạn có muốn tham gia với chúng tôi không? (to have)

7. Họ đã không bận tâm làm việc muộn để hoàn thành nhiệm vụ. (working)

8. Cô ấy có kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai. (to contact)

5. Chọn trả lời tốt nhất A, B hay C để hoàn thành từng câu.

1. c. Khi cô ấy trở về nhà muộn hôm nay, cô sẽ nấu bữa tối.

2. B. Tôi hi vọng bạn sẽ không làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối hôm nay.

3. B. Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?

4. C. Chương trình truyền hình mà bạn sẽ xem vào lúc 9 giờ tối ngày mai là gì?

5. B. Bạn sẽ sử dụng máy tính xách tay của bạn tối nay không? Tôi có thể mượn nó làm đề án bài tập về nhà của tôi không?

6. C. Vào lúc 11 giờ sáng mai, anh ta sẽ ở trong đó. Anh ta sẽ hội nghị truyền hình với đồng nghiệp của anh ta ở châu Phi.

6. Hoàn thành đoạn văn với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn, hoặc tương lai tiếp diễn.

(1) was (2) called (3) are helping

(4) are using (5) will be communication

Khi tôi đã học tập ở Anh cách nay 10 năm, nó rất tốn kém để thực hiện cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi gọi về nhà nói chuyện với bố mẹ tôi chỉ vào những dịp đặc biệt. Nhưng sự liên lạc ngày nay trở nên dễ hơn nhiều. Thư điện tử, trò chuyện qua màn hình, hội nghị truyền hình đang giúp hàng triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và rẻ. Bây giờ, từ Thụy Điển chúng tôi đang sử dụng Skype để gặp cha mẹ hàng tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ liên lạc với con tôi bằng sự cảm nhận từ xa và chụp ảnh giao thoa la-de khi chúng học xa nhà.

C. NÓI 1. Nối phần trình bày màu xanh nước biển và phần màu đỏ làm thành đoạn đối thoại nhỏ.

1-c

Tôi không biết làm thế nào để giữ liên lạc với cô ta. Cô ta đang cách quá xa. Chúng ta có thể gửi cô ta thư điện tử hoặc sử dụng trò chuyện có hình ảnh.

2- E

Tôi không hiểu cách hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp. Tốt hơn bạn đi và hỏi họ để làm rõ với một người.

3- B

Tôi nghĩ anh ấy khá mắc cỡ đến nỗi không thể nói với cô ấy cảm giác của anh ta.

À, anh ấy có thể sử dụng tin nhắn biểu tượng (tin nhắn không dùng lời nói)

4- A

Mọi người không nói tiếng Anh nhiều ở Bồ Đào Nha. Chúng ta sẽ có bất kỳ rắc rối nào trong lúc ở đây không?

Chúng ta sẽ học vài tiếng Bồ Đào Nha căn bản bây giờ!

5- D

Chúng ta có nên mua ít hoa tươi để chúc mừng anh ấy trên vị trí mới của anh ta không?

6- F

Tôi cần đặt một cuộc hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ta.

Tại sao anh không cố gắng tìm nó trên trang web của bệnh viện? Nó có thể có ở đó.

2. Bây giờ trả lời các trình bày màu xanh nước biển sử dụng những ý kiến riêng của em. 3. Làm việc với bạn bên cạnh. Chọn một tình huống trong phần 1 và phát thảo một phương án mà sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn sau này. Phương án sẽ là:

– dễ sử dụng

– thú vị

– không đắt

– có thể chính xác gửi và nhận tin nhắn

D. ĐỌC 1. Đọc đoạn văn dưới về Alexander Graham Bell và làm bài tập.

Alexander Graham Bell được biết đến như nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông ta sinh 03/03/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông được 23 tuổi, Bell di cư sang Canada với cha mẹ ông và năm sau di chuyển đến Hoa Kỳ dạy những đứa trẻ khiếm thính. Ông đã quan tâm rất lớn trong việc truyền giọng nói nhân loại. Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (sử dụng để gửi nhiều tin nhắn – các thiết bị như điện báo hài hòa. Được sử dụng để gửi tin nhắn nhiều hơn một dây đơn và được dùng để vẽ hình ảnh của sóng âm (phonautpgraph). Được sử dụng để vẽ hình dạng I của sóng âm thanh. Những giao tiếp qua điện thoại đầu tiên được người ta nói rằng đã xảy ra giữa Bell và Watson vào năm 1876 trong khi Bell ở đầu dây và Watson nói trong một đầu dây khác trong phòng khác. Những tà I được chuyển đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”

a. Quyết định rằng các câu đúng (T) hay sai (F).

1. Alexander Graham Bell là người Scotland. (T)

2. Ông ấy dành tất cả cuộc đời mình ở Canada (F)

3. Ông ấy đã làm việc với người điếc khi ông ấy chuyển đến Mỹ. (T)

4. Ông ấy muốn tạo ra một thiết bị mà có thể truyền được giọng con người. (T)

5. Ông ấy đã có thể thành công từ thí nghiệm đầu. (F)

6. Ông ấy đã làm việc với phát minh của mình bằng chính sức của mình. (F)

b. Trả lời những câu hỏi sau.

1. Điện báo điều hòa của Bell là gì?

Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire. Điện báo điều hòa được dùng để gửi nhiều tin nhắn qua sợi dây.

2. Máy ghi chấn động âm của Bell là gì?

“Phonautograph” is used to draw the shape of the sound waves. Máy

ghi chấn động âm được dùng để vẽ lại hình dạng của sóng âm.

3. Giao tiếp đầu tiên qua điện thoại xảy ra khi nào và như thế nào?

The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were. “Mr. Watson, come here. I want to see you.”

Giao tiếp 2. Em sẽ đọc một bài văn về ý nghĩa màu sắc của hoa. bằng điện thoại đầu tiền là giữa Bell và Watson vào năm 1876. Bell ở một đầu dây và Hoa đỏ Watson Hoa màu cam ở đầu dây khác. Những từ được truyền đầu tiên là “Ngài Hoa màu hồng Watson, Hoa màu vàng đến đây. Tôi muốn gặp ngài.” Hoa màu xanh lá

a. Nối những hoa với ý nghĩa. Sau đó đọc bài văn để kiểm tra câu trả lời.

Hoa màu trắng

1-C 2 – A 3 -B

b. Hoàn thành khoảng trống với không hơn 3 từ.

Thông điệp từ hoa

Nếu bạn gửi đi những bông hoa đến ai đó, thật tốt khi biết ngôn ngữ màu sắc của hoa, vì vậy chúng sẽ truyền thông điệp chính xác những gì bạn muốn nói. Đây là vài niềm tin phổ biến về ý nghĩa màu sắc hoa ở Mỹ.

Những hoa đỏ biểu tượng cho sự đam mê. Tặng chúng thể hiện tình yêu mạnh mẽ và quyết liệt.

Màu cam là màu của mặt trời. Nhìn hoa màu cam mang đến cho bạn cảm giác hạnh phúc và vui vẻ

Hoa màu hồng thể hiện sự ngay thơ và nhạy cảm. Chúng gửi đến thông điệp, “Bạn như một người thanh nhã và quý phái.”

Hoa màu vàng thể hiện tình bạn và sự tôn trọng. Đó là tại sao hoa vàng thường được tặng ở nơi làm việc.

Màu xanh lá biểu tượng cho tự nhiên. Hoa màu xanh lá thể hiện sức khỏe, sự tốt lành và may mắn.

3. Đọc bài văn và làm bài tập.

Hoa tươi màu trắng được liên kết với sự tinh khiết, ngây thơ và thanh lịch. Chúng là hoa cô dâu tuyệt vời.

(1) passion, strong and powerful love (2) (yellow)

a. Miêu tả ngôn ngữ cơ thể của loài chó trong hình, sử dụng rõ được làm nổi bật.

(3) Happines , joy (4) Health, wellness, fortune

(5)Pink (6) Sự tinh khiết, ngây thơ, thanh lịch

2. Để nói “Bạn đã làm một việc thật tốt!” với ai đó ở nơi làm việc. – yellow (màu vàng)

3. Để nói “Mẹ là người mẹ tốt nhất trên thế giới! Con yêu mẹ!” -red (màu đỏ)

b. Nối hình ảnh với thông điệp

4. Để nói “Chúc mừng đám cưới của bạn! Bạn là cô dâu thật đẹp!” – white (màu trắng)

5. Để nói “Vui lên nào!” với một người bạn mà rớt kỳ thi. – orange (màu cam)

Bạn có biết bí mật ngôn ngữ chó không?

E. VIẾT 1. Nhìn vào những tin nhắn trực tuyến sau. Tìm và sửa lỗi theo phép lịch sự khi giao tiếp trên Internet mà em đã học được trong bài này.

1. his ear are raised (vểnh tai lên)

2. wag his tail (vẫy đuôi)

3. pull his lips back and smile (thu mõm về và cười)

4. wrinkle his forehead (nhăn trán)

1 – C. Tôi đang nghe bạn.

2 – D. Tôi đang cảm thấy hơi căng thẳng.

3 – A. Tôi đang vui.

Em Cảm ơn cô nhiều ạ. muốn hỏi rằng chúng em có phải nộp dự án của chúng em vào cuối tuần tới không ạ.

4 – B. Tôi đang bối rối.

a)

Câu hỏi: Ai đó biết xe buýt nào đi từ Tràng Tiền Trả lời: Chào, tôi nghĩ xe buýt số 34 sẽ đưa bạn đến đó đấy. 2. Em có thể sử dụng viết tắt tin nhắn để viết nhưng tin nhắn này không? Plaza đến Cầu Giấy không’? Cảm ơn. 3. Chọn một trong những bài tập sau.

Dear teacher,

I would like to ask if we will have to submit our project by next weekend.

Thank you very much.

Chủ đề 1

Yours sincerely,

Mike

Thưa thầy/ cô,

b)

Questtion: Does anybody know which bus goes from Trang Tien Plaza to Cau Giay? Thanks.

Answer: Hi, I think the bus number 34 will take you there.

1. I’ll b 10 mins late. 2. Wot r u doing this wkd?

3. Thx 4 the gift. 4. I’ll b rite back. 5. Cus.

1. Viết một tin nhắn điện thoại cho người bạn để hỏi cậu ấy/ cô ấy có muốn xem một bộ phim với bạn không vào cuối tuần này.

2. Viết một thư điện tử ngắn cho giáo viên tiếng Anh của bạn để hỏi khi nào bạn phải nộp bài tiểu luận cuối cùng.

3. Viết một bài đăng trực tuyến cho bảng tin nhắn để trả lời ai đó câu hỏi về món ăn ngon nhất để ăn khi thăm Việt Nam.

Hi Mark, are you free this weekend? I hear that there is an interesting film in CGV cinema, Star war. Would you like to come to watch with me? If OK, we can go for 7p.m film. Reply me soon.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Recycling trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!