Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Unit 8: Our World Heritage Sites được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hướng dẫn dịch
Nam: Chào Dan. Bạn đã lên kế hoạch thăm quan thành phổ chưa?
Dan: Chưa. Bạn khuyên mình nên đi thăm nơi nào?
Nam: Bạn có thích ngắm cảnh phố xá về đêm không?
Dan: Thực sự không. Mình chỉ đi vòng quanh phố phường.
Dan: Chỗ đó có gì đặc biệt?
Nam: Đó là một trong tám địa danh ờ Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Dan: Thú vị thật! Chính xác nó là gì? Nói thêm cho mình biết đi.
Nam: Đó là một quần thể văn hoá bao gồm các cung điện hoàng gia và đền đài, miếu mạo.
Dan: Nó vẫn còn nguyên vẹn hay đã bị hư hại?
Nam: Phần lớn Hoàng Thành, đầu tiên được xây dựng dưới triều nhà Lý vào thế kỷ XI và sau đó được các triều đại kế tiếp mờ rộng đã bị phá huỷ vào đầu thế kỷ XX.
Dan: Tiếc thật! Thế bây giờ chúng ta có thổ di thăm khu vực nào của Hoàng Thành?
Dan: Tuyệt quá! Khi nào chủng ta sẽ đi?
Nam: Bạn thích đi vào ngày thường hay vào kỷ nghỉ cuối tuần?
Nam: Đồng ý. Hẹn gặp lại vào sáng Chủ Nhật. Mình sẽ đến đón bạn lúc 7 giờ.
Dan: Cảm ơn Nam. Mình sẽ đợi bạn.
Nam: Không có gì.
1. F (He wants to go sightseeing)
2. T
3. F (Most of the citadel was demolished in the early 20 th century)
4. T
1. It is a cultural complex comprising royal palaces and monuments.
2. Most of the citadel, first built during the Ly Dynasty in the 11th century and then expanded by subsequent dynasties, was demolished in ihe early 20 th century.
3. The only structure to remain intact is the Flag Tower of Ha Noi.
1. Have you ever visited the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long?
Yes: The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long is located at the heart of Ha Noi capital, at 18 Hoang Dieu Street. It is an interesting archaeological area I have ever visited. I was really impressed with the Flag Tower of Ha Noi, an old stone fortress which is very popular with visitors. I was excited to see the relics on display here such as bronze coins, ceramics, and pottery…
2. If yes, tell your partner about your visit. If no, would you like to visit it? Why/Why not?
No: Of course. I would like to visit the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long because I love to see old things. I have heard a lot of Thang Long – Ha Noi, so I love to know how the King of the Ly Dynasty built Ha Noi and the country.
Vocabulary
Pronounciation
1. A: Is My Son Sanctuary a natural s or cultural world heritage site ?
B: It’s a cultural heritage site.
2. A: Shall we go to the Citadel of the Ho Dynasty or do you want to see another (falling)?
B: Let’s go to the Citadel.
3. A: Which world heritage site would you like to visit? Ha Long Bay /, Phong Nha Ke Bang National Park or Trang An Scenic Landscape Complex ?
B: Fd like to visit Ha Long Bay.
4. A: When is the best time to visit the Complex of Hue Monuments? In April / or in June ?
B: In April.
5. A: Do you want to visit the ancient town or the modern complex ?
B: I want to see the ancient town.
Grammar
1. Some of the relics found at the achaeological site of the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long belong to the Ly Dynasty.
2. The Japanese Bridge built in the early 1600s became a main tourist attraction in Hoi An.
3. Tourists should avoid purchasing unusual relics illegally removed from protected heritage sites.
4. He was the last emperor to rule both parts of the empire.
5. We visited an ancient house overlooking the Thu Bon River in Hoi An.
6. Trang An Scenic Landscape Complex is the 8 th World Heritage Site in Viet Nam to be recognised by UNESCO.
Hướng dẫn dịch
a. Vịnh Hạ Long có cảnh đẹp.
b. Khí hậu tuyệt vời quanh năm dành cho các hoạt động của du khách.
c. Người dân địa phương rất hiếu khách và hay giúp đỡ người khác.
d. Có nhiều hải sản ngon.
e. Có nhiều hoạt động khác nhau phù hợp với các sở thích khác nhau của du khách.
f. Chỗ ở và các dịch vụ đều có giá cả hợp lý.
Hướng dẫn dịch
Vịnh Hạ Long, thuộc tỉnh Quảng Ninh của Việt Nam, được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1994. Ọua nhiều năm, vịnh Hạ Long đã thu hút đông đảo du khách đến đây thường thức cảnh đẹp choáng ngợp và trải nghiệm nhiều hoạt động khác nhau.
Vịnh Hạ Long nổi tiếng với cảnh quan tuyệt đẹp. Nhờ có hàng nghìn vách đá và hang động nhô lên khói mặt nước, vịnh Hạ Long đã giành được sự công nhận của quốc tế. Khi khám phá địa danh hùng vĩ này, du khách luôn bị bất ngờ.
Nghệ thuật ẩm thực của vịnh Hạ Long thể hiện một sự lôi cuốn nữa đối với du khách. Nơi này nổi tiếng với hải sản tươi sống như cua, tôm và trai biến. Chuyến du lịch tới vịnh Hạ Long không thể trọn vẹn nếu du khách chưa nếm thử các món ăn dúng kiểu địa phương được phục vụ ở nhiều nhà hàng trong vùng.
Du khách có thể đi lại và thăm thú nhiều nơi ở vịnh Hạ Long với giá cả phải chăng. Họ có thể tiết kiệm tiền do ở đây có các khách sạn và những chuyến đi biển giá rẻ. Cũng có nhiều lựa chọn cho những người có tiền du lịch rủng rỉnh hơn. Họ có thể tận hưởng sự thoải mái và tinh tế của các khách sạn năm sao và những con tàu du lịch biển sang trọng.
Trải nghiệm của các du khách đến thăm vịnh Hạ Long có phần khác nhau. Một vài người có thể nhớ họ đã thức dậy ngắm mặt trời mọc giữa các vách đá, các hòn đảo nhỏ hay hang động. Một số khác có thể không bao giờ quên đã dùng bữa tối trong hang hoặc ngẳm một cảnh đẹp đến nín thở từ đỉnh núi cao nhìn xuống vịnh. Tuy nhiên, tất cả đều sê có ấn tượng với những ký ức không thể nào quên về chuyến du lịch tới vịnh Hạ Long.
Đáp án C.
1. In 1994.
2. They can visit different caves, and experience the local culture and life on the water.
3. It’s famous for its fresh seafood, such as crabs, prawns, and sea clams.
4. Yes. Because Ha Long Bay offers lots of things at a reasonable price.
5. These people can enjoy the comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships.
6. Some may wake up to a beautiful sunrise among the rocks, islets and caves; others may enjoy the cave dinner or the breathtaking view from a mountain top overlooking the bay.
I would like to visit Tu Due’s Tomb because I am quite fascinated by the nice description of it. The tomb is set in a poetic scenery of a pine forest and a magnificent lake. I know that the King was also a poet. He wanted to crcate a romantic landscape around him, so that he could enjoy sightseeing and making peom. Visitors who come here often have strong impression on Xung Khiêm Tạ (Xung Khiêm Pavilion), built on the lake and often surrounded by the pink lotus in summer. That’s why many travel bloggers have written beautiful words for the tomb.
Hướng dẫn dịch
Học sinh A: Ồ, có rất nhiều thứ đế ngắm khi đến Huế nhưng chúng ta chỉ có một ngày ở đây. Địa điểm nào chúng ta nên đi thăm đầu tiên?
Học sinh B: Tại sao chúng ta không đi thăm khu lăng mộ vua? Sẽ rất hữu ích bởi vì chúng ta có thế có thêm thông tin cho bài tập lịch sử của chúng ta.
Học sinh C: Ồ, tớ không thực sự thích khu lăng mộ vua lắm và tớ đã hoàn thành bài tập lịch sử rồi. Tại sao chúng ta không đi thăm Kinh Thành Huế trước nhất? Sau đó chúng ta sẽ có thêm thời gian đi thăm địa điểm thứ hai.
Học sinh A: Ý kiến hay đó! Sau đó chúng ta sẽ còn lại hai tiếng. Bạn nghĩ sao về việc đi thăm Trường Quốc học Huế?
Học sinh B: Nghe có vẻ hay đó! Tớ thực sự muốn xem một trong những ngôi trường đẹp nhất Việt Nam như thế nào. Tớ cũng đồng ý với ý kiến đầu tiên của bạn. Hãy đi thăm khu kinh thành trước nhất.
Học sinh C: Tuyệt! Hi vọng chúng ta sẽ có một quãng thời gian tuyệt đẹp ở Huế.
This place is famous for its numerous caves. The caves are Phong Nha – Ke Bang’s main attraction. Tourists can explore various caves in Phong Nha – Ke Bang.
It has forests with diverse flora and fauna.
There are a lot of underground rivers in the caves.
Mountain climbing is a popular activity for visitors to Phong Nha – Ke Bang. Phong Nha – Ke Bang can be compared to a huge geological museum.
Đáp án C.
1. What do you know about Trang An Scenic Landscape Complex?
2. Have you been there? If so, what did you see there? If not, what do you think visitors can see there?
Cultural value (in any order): c, d.
Natural beauty: a, b.
Geological value: h.
Preservation of heritage: e.
Trang An Scenic Landscape Complex, recognised as a World Heritage Site, is famous for its cultural value, natural beauty, geological value, and preservation of heritage..
The most outstanding feature of this site is its cultural value. Archaeologists have discovered signs of human activity dating back almost 30,000 years. With such a long- lasting history, Trang An Scenic Landscape Complex is home to many temples, pagodas, and places of worship..
The natural beauty of the place with its geological value is another outstanding feati Trang An – Tam Coc – Bich Dong not only has a natural scenic landscape but also is ecological site. Moreover, the area is famous for its magnificient landscape of limestone mountain tops surrounded by valleys and steep rocks..
As a place of cultural and natural value, Trang An Heritage is well-preserved protected. Visitors are amazed to discover that the site is home to more than 800 species of flora and fauna.
Having met UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang Am Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage Site List in 2014 as a mixec natural and cultural property.
Communication
Hướng dẫn dịch
Bạn được quyền chọn một trong 5 di sản thế giới ở Việt Nam có ở trong bài này và bao gồm cả 3 địa danh khác là: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, hay Thành nhà Hồ.
Phố cổ Hội An
– Một khu bảo tồn rất tốt của Đông Nam Á, là cửa ngõ thương mại từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.
– Các điểm thu hút du khách: các đền, chùa, nhà cổ, khu di tích Sa Huỳnh và Văn hóa Chăm, sông Hội An, Bãi biển Cửa Đại, cù lao Chàm.
Thánh địa Mỹ Sơn
– Một khu quần thế di tích tôn giáo bao gồm hơn 70 công trình kiến trúc như các tòa tháp, đền và các lăng mộ.
Thành nhà Hồ
– Thành trì bằng đá duy nhất ở Đông Nam Á
– Phần lớn các khối đá vẫn còn nguyên vẹn nhờ kiến trúc xây dựng độc đáo.
– Nằm trên một khung cảnh rất đẹp.
Culture
Hướng dẫn dịch
Taj Mahal là một lăng vĩ đại làm từ đá cẩm thạch trắng ở Arga, Ấn Độ. Nó được xây dựng theo lệnh của hoàng đế Shah Jahan để tưởng nhớ người vợ yêu quý nhất của ông Mumtaz Mahal, đã mất khi sinh hạ đứa con thứ 14 vào năm 1631. Truyền thuyết kể rằng Shah Jahan đã hứa xây dựng một ngôi mộ đẹp nhất chưa ai từng thấy. Công cuộc xây dựng bắt đầu năm 1632 và hoàn thành năm 1648. Những phần khác của công trình phứ: tạp này như nhà thờ, nhà khách và cổng chính được bổ sung sau đó và hoàn thành năm 1653. Nét lộng lẫy nhất của Taj Mahal đáng chú ý là kiến trúc mái vòm trung tâm trẻ đinh mộ. Đỉnh của mái vòm này được trang trí bằng họa tiết hoa sen cao 35m.
Được UNESCO công nhận, Taj Mahal đại diện cho thành tựu nghệ thuật và kiến trúc vĩ đại nhất của nghệ thuật Hồi giáo. Công trình này được xem là một kiệt tác của kiểu kiến trúc về kỹ thuật thiết kế và xây dựng. Sir hòa quyện cân đối, hài hòa giữa các yếu tố khác nhau đã góp phần vào vẻ đẹp độc đáo của nó. Được công nhận là di sản thế giới năr 1983, quần thể Taj Mahal bao gồm mộ, nhà thờ, nhà khách và cống chính đã gìn giữ nguyên gốc chất lượng của những tòa nhà.
1. It was built by order of the Mughal emperor Shah Jahan in memory of his favour wife, Mumtaz, who died in childbirth.
2. It took 21 years, from 1632 to 1653.
3. Taj Mahal features a magnificient marble dome on the top of the tomb, decorated w a lotus design. It represents the greatest architectural and artistic achievement Muslim art. Its unique beauty comes from the balance and harmonious blending various elements.
Pronounciation
1. A: Would you like to visit a natural ↑ or a cultural world heritage site ?↓
B: I’d like to see a cultural one.
2. A: Which site is worth visiting in Hue? The Citadel ↑ or the Royal Tombs?↓
B: I think both of them are worth visiting.
3. A: Would you like to go to Phong Nha – Ke Bang National Park by car ↑ or by train ?↓
B: By train.
4. A: Do you prefer mountain climbing ↑ or cave exploring ?↓
B: I prefer mountain climbing.
5. A: Are the ancient houses in Hoi An in ruins ↑ or well-preserved.?
B: Most of them are well-preserved.↓
Vocabulary
Grammar
1. The taxi taking us lo Hoi An Ancient Town broke down.
2. At the end of the street there’s a path leading to the Perfume River.
3. The Citadel gate damaged in the storm has now been repaired.
4. The excavation relics stolen from the museum haven’t been found yet.
5. Many of the foreign guests invited to the opening of the heritage museum were able to come.
What’s the name of the heritage site?
– Where is it located?
– In what condition is it now?
Is it well-preserved, damaged or ruins?
– Who is responsible for its current condition?
– What do think should be done to improve it?
– How can it be preserved for future generations?
– How can it be protected from damages, theft or irresponsible behaviour?
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới Unit 8: Our World Heritage Sites
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 8
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 8B: I’d like to see a natural one.
2. A: Do you prefer mountain climbing or cave exploring?
B: I prefer mountain climbing.
3. A: Would you like to go to Hue by car or by train?
B: Well, actually I prefer to go by plane.
4. A: Where would you like to go? To Ha Long Bay or toTrang An Scenic Landscape Complex?
B: I’d like to go to Ha Long Bay.
Đáp án:
1. the traditions, art, buildings and cultural achievements of a country that have existed for a long time and have great importance for the country
2. a group of connected things, especially buildings, designed for a particular purpose
3. complete, not damaged
4. a series of rulers who are from the same family
5. the act of keeping something in its original state or in good condition
6. existing in nature
7. very old and having existed for a very long time
8. an object, a tradition, etc. from the past that still exists today
2. Use the correct form of the words in the box to complete each sentence. Sử dụng đúng hình thức của các từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu.
9. related to the study of the past cultures by examining the remains of buildings and objects found in the ground
10. different from other similar things in an interesting and attractive way
Down
11. the activity of digging in the ground for old buildings or objects which have been buried for a long time
Đáp án:
culture (n) excavate (v) geology (n) explore (v) architecture (n)
Đáp án:
1. cultural 2. exploration
3. geological 4. architectural 5. excavation
Đáp án:
1. to avoid 2. selling 3. removed 4. leading 5. to remember
1. A tour guide is taking us to Ha Long Bay. He can speak three languages.
3. The pagoda was damaged in the storm. It has now been rebuilt.
4. That man was selling unusual relics. They were illegally removed from the protected area of this heritage site.
5. The Taj Mahal complex was recognised as a World Heritage Site in 1983. It includes the tomb, the mos the guest house, and the main gate.
Gợi ý đáp án:
Reading – trang 19 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mớiĐọc văn bản về Vịnh Hạ Long, Di sản Thế giới tại Việt Nam, và chọn tiêu đề tốt nhất.
1. Read a text about Ha Long Bay, a World Heritage Site in Vietnam, and choose the best title.
1. The tour guide taking us to Ha Long Bay can speak three languages.
2. At the end of this corridor there is a gate leading to the main door of the temple.
3. The pagoda damaged in the storm has now been rebuilt.
4. That man was selling unusual relics illegally removed from the protected area of this heritage site.
5. The Taj Mahal complex, recognised as a World Heritage Site in 1983, includes the tomb, the mosque, the guest house, and the main gate.
A. Why Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site
B. Attractions in Ha Long Bay
C. Threats to Ha Long Bay and possible solutions
Recognised as a World Heritage Site in Viet Nam, Ha Long Bay attracts thousands of visitors every year, who come to enjoy its magnificent natural landscape. However, the bay is also facing a number of threats that may lead to serious damage to the site.
Wildlife in Ha Long Bay is being destroyed by overfishing as this is the only job to support most of the inhabitants here. As a result, rare sea creatures may become extinct soon.
Another problem is deforestation of mangrove forests. The mangroves, known as the plants native to Ha Long Bay, provide protection during storms, preserve the shoreline, and act as a natural filter that keeps the sea environment clean and healthy. Numerous wildlife species including plants and fish also depend on the mangroves.
What is more, some markets in Ha Long Bay sell unusual relics and natural objects, such as coral pieces, sea shells, or unique stones, probably illegally removed from the protected areas. Many of these items, converted into rings, key chains, and other souvenirs, are purchased by unsuspecting tourists. Buying these items creates a black market leading to further destruction of Ha Long Bay.
As eco-tourists, we can help to protect Ha Long Bay for future generations in several ways. For example, by sailing or fishing with the fishermen, we can share the benefits of tourism with the local community. This will help them to increase their income and reduce excessive fishing. We can also help local people to learn about the significance of the mangrove forests and help them to replant the mangroves. We should also avoid purchasing unusual souvenirs. As responsible tourists, we can discourage suspected traders or vendors by refusing to buy their illegal goods.
Đáp án:
Tiêu đề phù hợp nhất là C. Threats to Ha Long Bay and possible solutions
Các mối đe dọa đến Vịnh Hạ Long và giải pháp khả thi
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 11: Our Greener World
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 11: Our greener world
Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.
Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?
Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?
Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?
Nick: Đúng thế. Ồ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.
1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.
2. Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.
3. Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.
4. Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.
5. Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.
1. I see. / I understand (tôi hiểu)
2. By the way (Nhân tiện)
3. Not at all (Không sao cả/ Không có chi
1. A: Nó hoạt động như thế này.
B: Ồ, tôi hiểu rồi.
2. A: Bạn có mệt không?
B: Không sao cả.
3. A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?
5. Game: Which group is the winner? (Trò chơi: Nhóm nào chiến thắng?)
/a:/: class, ask, father
/ᴂ/: stand, have, that.
Vy: Ba chữ R thay thế cái gì vậy Mi?
Mi: Chúng thay thế cho giảm, tái sử dụng và tái chế.
Vy: Lớp chúng ta đang tổ chức một cuộc thi viết.Chúng ta phải viết về môi trường.
Mi: Mình hiểu. Tại sao bạn không viết về 3R?
Vy: Ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý ba mình.
Mi: Đúng thế. Ông ấy làm cho Công ty Xanh mà, vi vậy ông sẽ cho bạn nhiều thông tin.
Tape script
Vy: What do these three Rs stand for, Mi?
Mi: They stand for reduce, reuse and recycle.
Vy: Our class is organising a writing contest. We have to write about the environment.
Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?
Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.
Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?
Một số câu điều kiện loại 1:
If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.
If more people cycle, there will be less air pollution.
1 – c. If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.
2 – e. If she likes this “green” shopping bag, I’ll buy one for her.
3 – b. If you plant more trees, the air won’t be so polluted.
4 – a. If you are patient, you’ll remember the answer.
5 – d. If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?
1. If we pollute the air, we will have breathing problems
2. If people pollute the water, a lot of fish will die.
3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
4. If the soil is polluted, plants will die.
5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.
1. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.
2. Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.
3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lủ lụt xảy ra.
4. Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.
5. Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.
1. If you walk to school, you will make the air less polluted.
2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.
3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.
4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.
5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.
Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.
Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.
Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính
1. The 3Rs Club in your school is doing a survey on how ‘green’ the students are. Help them answer the following questions. (Câu lạc bộ 3R trong trường em đang làm khảo sát vể việc các học sinh sống “xanh” như thế nào. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau. )
Tường trình câu trả lời của bạn học cho cả lớp biết.
Chia sẻ câu hỏi của nhóm với lớp. Bỏ phiếu cho câu hỏi hay nhất
Câu lạc bộ 3R
Nếu em theo những mẹo bên dưới, em sẽ trở nên “xanh” hơn.
1. Nói với giáo viên ỗ trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.
2. Sử dụng lại những cái túi nhựa của bạn.
3. Sử dụng bút chì và bút mực có thể bơm lại. Sử dụng những cái chai có thể tái sử dụng thay vì dùng chai nhựa.
4. Mang quần áo của năm cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.
5. Trao đổi quần áo của bạn với bạn bè hoặc anh chị em họ.
6. Tự trồng rau.
7. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hoặc rửa chén.
8. Đi bộ nhiều hơn
9. Tìm những cách sáng tạo để sử dụng lại đồ cũ trước khi ném chúng đi.
charity (từ thiện)
recycling bins (thùng rác tái chế)
swap (trao đổi)
reusable (có thể sử dụng lại)
creative (sáng tạo)
creative – unique and interesting
charity – giving things to people in need
swap – give something to a person and receive something from him/her
reusable – can be used again
recycling bins – containers for things that can be recycled
1. What will you try to put in every classroom?(Bạn sẽ gắng đặt cái gì ở mỗi lớp học?)
2. What can you do with your old clothes?(Bạn có thể làm gì với quần áo cũ?)
3. What kind of pens and pencils should you use?(Bạn nên sử dụng loại bút chì và bút mực nào?)
4. How can you save water?(Bạn làm thế nào để tiết kiệm nước?)
5. If you bring water bottles to a picnic, what type of bottles should you bring?(Nếu bạn mang chai nước đi dã ngoại, bạn nên mang loại chai nào?)
TÌM CHỦ TỊCH MỚI CHO CÂU LẠC BỘ
Câu lạc bộ 3R
* Bạn có sáng tạo không?
* Bạn có muốn trường chúng ta trở thành một nơi “xanh” không?
* Bạn sẽ làm gi nếu bạn trở thành chủ tịch?
* Bạn hãy lên tiếng và trở thành chủ tịch của câu lạc bộ chúng tôi!!!
Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the 3Rs Club, firstly, I’ll talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. Then we can reuse or sell the things we have in these bins. Secondly, if we get a lot of money from selling these things, we’ll buy energy-saving lights for every class. Finally, I’ll organize a few book fairs. There, students can swap their used books.
Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll encourage the students to go to school by bus. It’ll be fun and save the environment. Next, I will set up a gardening group. We can grow flowers in our school garden. Finally, I’ll organize some uniform fairs. There, students can swap their used uniforms with younger or older students.
Mi:Tôi là Mi từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ 3Rs, trước hết tôi sẽ nói chuyện với bạn bè về việc đưa một thùng rác vào mỗi phòng học. Sau đó, chúng ta có thể sử dụng lại hoặc bán những thứ chúng ta có trong thùng rác. Thứ hai, nếu chúng ta kiếm được nhiều tiền từ việc bán những thứ này, chúng ta sẽ mua đèn tiết kiệm năng lượng cho mỗi lớp. Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một vài hội chợ sách. Ở đó, học sinh có thể trao đổi sách đã sử dụng của họ.
1. Mi nghĩ rằng họ có thể sử dụng quỹ câu lạc bộ để mua bóng đèn tròn cho lớp.
2. Ở hội sách, những học sinh có thể trao đổi sách mới của họ.
3. Nam nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu những học sinh đến trường bằng xe buýt.
4. Các học sinh có thể trồng rau trong vườn của trường.
5. Đồng phục cũ có thể được trao đổi ở hội chợ đồng phục.
Reduce: water, electricity, paper, gas, rubbish
Reuse: envelope, can, plastic bag, bottle, light bulb
Recycle: can, plactic box, book, plactic bag, newspaper
1. If students recycle and use recycled materials, they will save energy.
2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.
3. If you turn off your computer when you don’t use it, you will save electricity.
4. People will stop using so much energy if they want to save the environment.
5. If you see a used can in the road, what will you do?
Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11: Our Greener World
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 11: Our Greener World
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 11
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 11[Tìm từ có phần được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]
Đáp án:
1. C 2. A 3. B 4. D 5. D
2. Write the word under each picture. Put the word in the correct column.
[Viết từ bên dưới bức tranh. Đặt từ vào cột đúng]
Đáp án: Vocabulary and Grammar – trang 33 Unit 11 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới VOCABULARY AND GRAMMAR 1. Solve the following crossword puzzle.
[Giải ô chữ sau đây]
Đáp án:
1. noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đủ lớn để làm phiền bạn.
2. deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.
3. recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.
4. reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.
5. reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.
6. rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.
7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.
8. air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.
2. Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.
[Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.]
Đáp án:
1. d : Đặt rác vào thùng rác.
2. f : Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.
3. a : Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.
4. b : Trồng nhiều cây hơn.
5. g : Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.
6. c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng.
7. e : Không hút thuốc.
8. h: Không vứt rác xuống sông.
3. Match a clause in A with a suitable clause in B.
[Nối một mệnh đề bên A với một mệnh đề phù hợp bên B]
Đáp án:
1. b
Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo.
2. d
Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
3. f
Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?
4. a
Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp.
5. c
Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào.
6. e
Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.
4. Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/ won’t.
[Hoàn thành bài đối thoại sau bằng cách đặt những dạng khẳng định và phủ định của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc will/ won’t]
Đáp án:
1. take 2. will save 3. cycle 4. will be 5. cycle 6. won’t produce7. aren’t 8. will be 9. plant 10. won’t be 11. don’t hurry 12. will be
Dịch bài:
Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?
Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.
Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.
Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?
Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
Mi: Tại sao?
Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.
Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.
Mi: Tạm biệt, Vy.
5. Use the words given to make a conditional sentence – type 1. You can add some words and make any necessary changes.
[Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]
1. If/ burn rubbish,/ produce harmful smoke.
2. If/ reuse bottles,/ save a lot of money.
3. If/ use recycled pa per,/ save/ trees.
4. If/plant trees in the schoolyard,/ school/ greener place.
5. If/ rubbish bin in every class,/ classroom/ cleaner.
Đáp án:
1. If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.
[Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.]
2. If you reuse these bottles, you will save a lot of money.
[Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.]
3. If students use recycled paper, they will save a lot of trees.
[Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.]
4. If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.
[Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.]
5. If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.
[Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.]
Speaking – trang 35 Unit 11 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới SPEAKING 1. Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger brother (Vinh). Practise the conversation.
[Chọn a – e để hoàn thành bài đối thoại sau đây giữa chị gái (Ly) và em trai (Vinh). Thực hành bài đối thoại.]
Đáp án:
1. e 2. d 3. a 4. c 5. b
Dịch bài:
Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vậy nhỉ?
Vinh: Em xin lỗi!
Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền điện.
Vinh: Em biết rồi ạ. Lần sau em sẽ nhớ.
Ly: Này chị nghĩ chúng ta cần trồng một ít hoa trong vườn nhà mình.
Vinh: Ý kiến hay đó chị. Chúng ta có thể trồng hoa ở sân trước.
Ly: Và chúng ta cũng có thể trồng ít rau củ nữa.
Vinh: Vâng ạ, nếu chúng ta trồng nhiều hoa và rau củ ngôi nhà của chúng ta sẽ xanh hơn và đẹp hơn.
Ly: Giờ hãy đi và nói với bô mẹ ý tưởng của chúng ta nào. Em biết bố mẹ đâu không?
Vinh: Bố mẹ đang trong phòng khách ạ.
A Closer Look 1 Tiếng Anh Lớp 6 Unit 11 Trang 50 Our Greener World
Hướng dẫn trả lời A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 50 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2 và ôn tập các kiến thức của bài học.
A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Vocablulary A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 11Task 1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A, to matching word in column B, and meaning in column C. (Ba chữ R là viết tắt của chữ Reduce (giảm), Reuse (tái sử dụng), Recycle (tái chế). Vẽ đường nối từ ký hiệu trong cột A đến từ trong cột B và ý nghĩa trong cột c sao cho phù hỢp.)
” Bài trước: Getting Started Tiếng Anh lớp 6 Unit 11
Task 2. Write a word in the box under each picture. (Viết từ có trong khung vào bên dưới mỗi hình cho phù hợp.) Hướng dẫn giải:
1. rubbish 2. plastic bags
3. glass 4. plastic bottle
5. can 6. noise
7. paper 8. bulb
9. water 10. clothes
Tạm dịch:
1.rác 2. túi nhựa
3. ly 4. chai nhựa
5. lon 6. tiếng ồn
7. giấy 8. đèn tròn
9. nước 10. quần áo
Task 3. Put the words from 2 into groups. One word can belong to more than one group. (Đặt các từ có trong phần 2 vào từng nhóm. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 nhóm.)
rubbish clothes glass noise water bulb can plastic bag plastic bottle
Hướng dẫn giải:
plastic bag, rubbish, glass, plastic bottle, can, noise, bulb, water, paper
plastic bags, plastic bottle, paper, clothes, glass, can, bulb
plastic bag, glass, water, rubbish, bottle, can, paper, bulb
Recycle, recycle
Reduce, reuse, recycle
It’s so so simple
Just reduce the noise
And reuse old bottles
Recycle broken glass
It’s so so simple
Tạm dịch:
Ba R
Giảm, tái sử dụng, tái chế
Tái chế, tái chế
Giảm, tái sử dụng, tái chế
Nó rất đơn giản
Chỉ cần giảm tiếng ồn
Và tái sử dụng chai cũ
Tái chế kính vỡ
Nó rất đơn giản
Pronunciation A Closer Look 1 Tiếng Anh lớp 6 Unit 11Mi: They stand for reduce, reuse and recycle.
Vy: Our class is organising a writing contest. We have to write about the environment.
Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?
Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.
Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information.
stand have class father that
Hướng dẫn giải:
/a:/: class, ask, father
/æ/: stand, have, that
Tạm dịch:
Vy: Ba chữ R thay thế cái gì vậy Mi?
Mi: Chúng thay thế cho giảm, tái sử dụng và tái chế.
Vy: Lớp chúng ta đang tổ chức một cuộc thi viết.
Chúng ta phải viết về môi trường.
Mi: Mình hiểu. Tại sao bạn không viết về 3R?
Vy: Ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý ba mình.
Mi: Đúng thế. Ông ấy làm cho Công ty Xanh mà, vì vậy ông sẽ cho bạn nhiều thông tin.
Mi: They stand for reducing, reuse and recycle.
Vy: Our class is organizing a writing contest. We have to write about the environment.
Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?
Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.
Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information
” Bài tiếp theo: A Closer Look 2 Tiếng Anh lớp 6 Unit 11
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 12 Mới Unit 8: The World Of Work
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 8: The world of work
Mai: Xin chào, Nam. Làm thế nào là những thứ?
Mai: Tôi có thể nhìn thấy nó?
Mai: Oh, bạn đang xin việc này? Nhưng bạn vẫn đi học, Nam.
Nam: Vâng, đó chỉ là công việc bán thời gian, và tôi chỉ làm việc vào cuối tuần. Bố tôi khuyên tôi nên có một số kinh nghiệm làm việc.
Mai: Vâng, mẹ tôi nghĩ rằng làm việc trong khi vẫn ở trường là một sự lãng phí thời gian.
Mai: Cô ấy bảo tôi tập trung vào việc học của mình. Cô ấy khuyên tôi và anh tôi không nên tìm việc cho đến khi chúng tôi học xong đại học. Cô ấy cũng đã đề nghị làm tất cả những việc nhà cho chúng tôi để chúng tôi có thêm thời gian để học tập.
Nam: Tôi nghĩ mẹ của bạn có lý do riêng. Tôi đoán cô ấy muốn bạn và anh trai của bạn được chuẩn bị tốt cho công việc trong tương lai của bạn.
Mai: Tôi cũng vậy. Ngày càng trở nên khó khăn hơn để có được một công việc tốt.
Mai: Nghe có vẻ rất thách thức. Làm thế nào chúng ta có thể làm điều đó?
Mai: Vâng, nhưng các nhà tuyển dụng có thời gian để mỗi ứng dụng một cách cẩn thận? Rất nhiều người đang tìm kiếm việc làm.
Nam: Bạn nói đúng. Thông thường có rất nhiều người tìm kiếm xin một vị trí. Chỉ có một người trong số họ được chọn vào cuộc phỏng vấn.
Mai: Cuộc phỏng vấn việc làm cũng rất quan trọng, ứng cử viên tốt nhất được tuyển dụng. Có gì đó thậm chí có hai hoặc ba vòng phỏng vấn!
Nam: Vâng, sau đó nhân viên mới phải trải qua giai đoạn thử việc ban đầu khi chủ nhân đánh giá hiệu suất của họ cung cấp một số khóa đào tạo. Nếu tất cả mọi thứ đi họ sẽ được xác nhận là thường xuyên nhân viên.
Mai: Có vẻ như công việc khó khăn khi kiếm được công việc, tôi nghĩ mình nên bắt đầu học cách lấy CV và thực hành kỹ năng phỏng vấn của mình.
1. He is writing a CV to apply for a part-time job.
2. Yes, he does. He wants his son to get some work experience.
3. No, she doesn’t. She wants her to focus on her studies.
4. They need to include information about their relevant qualifications, experience, and skills.
5. Because it is a period when the employer can assess the employee’s performance and provide them with some training.
1. I’ll help you to write the CV if I can.
2. We would send you the application if we could.
3. Her mother can’t help her with the job application letter, but her sister can.
4. He isn’t interested in that job, but she is.
5. She has the right skills to do the job, and he does too.
6. A: You can’t work under time pressure.
B: I can work undertime pressure.
7. I couldn’t write a CV two years ago, but I can write one now.
1. Our teacher told us to study hard for the final exams.
2. The job applicant asked if the company provided computers for all employees.
4. My mother offered to find information about short courses on organisational skills for me.
1. The monitor invited me to see him play in a football match.
2. The applicant asked the head of the human resources department to tell him what skills he needed in order to get that job.
3. My friend offered to find more information about the company that I was applying to.
4. His father encouraged him to apply for the job.
5. He complained to his friends about the terrible working conditions at that factory.
6. She refused to tell me what the director’s salary was because that information was confidential.
Having time management skills.
Having communication skills.
Well-spoken and articulate.
Responsible and self-motivated.
Flexible and eager to learn.
Friendly and approachable.
Well-organised.
Able to work to deadlines and prioritise tasks.
1. Competitive pay, ongoing training, 12 days of annual leave, and long-term job prospects in the company after completing the apprenticeship.
2. I need to send my CV and a covering letter to hr@hungphamcarsales.com.
3. For additional information, I can call Ms Kim Thanh at 0123975648.
4. Only shortlisted candidates will be contacted and invited to an interview.
I think a chef needs to be self-motivated, he working, and creative. He/She also needs to good at planning menus and instructing cooks.
I think the job of a doctor is very challenging. She has to work under a lot of pressure. The also involves a lot of interaction with patients, very important for a doctor to be kind, caring, and compassionate.
2. How important is your CV in applying for a job?
3. What makes a successful CV?
1. A CV is a written record of your education and work experience.
2. It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.
3. A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.
ZOO VOLUNTEERS
Sở thú của thành phố đang tìm kiếm tình nguyện viên cuối tuần. Trách nhiệm bao gồm trả lời các câu hỏi chung từ các du khách sở thú, hỗ trợ các chương trình giáo dục, và giúp nuôi thú vật. Lợi ích bao gồm.
Máy chủ nhà máy cà phê.
Một quán cà phê nổi tiếng gần trường đại học tìm kiếm baristas để làm cà phê và phục vụ đồ ăn nhẹ. Tính cách đi và năng lượng cao quan trọng hơn kinh nghiệm. Cà phê và bữa ăn miễn phí….
Trợ lý bán hàng
Một cửa hàng quần áo thời trang tìm kiếm trợ lý bán hàng bán thời gian. Cửa hàng ở một vị trí thuận tiện và giờ làm việc linh hoạt. Ưu tiên kinh nghiệm trước đây hoặc quan tâm đến thời trang. Lương là….
I would like to apply for the position of a zoo volunteer at the city zoo. I love animals and I have read a lot about them, so I think I can help a lot. At home, I often take care of my family’s two dogs. Feeding them and walking them every day are my duties, so I think I have relevant experience.
1. In our group we think people should start looking for a job after leaving school at the age of 18. This can be a part-time job or a voluntary one, not necessarily a permanent job. When people start working, they become more responsible for their lives and contribute more to society.
2. We all believe that the three most important qualities are reliability, responsibility, and flexibility. Employers really want to find the people who they can rely on. Also, they want their employees to be flexible to adapt well to the ever changing working environment.
3. All of the members of my group agree that the necessary skills for job seekers are communication, problemsolving,andcollaboration.Whenemployees can communicate with each other, it is easier for them to work together to solve problems.
Tên tôi là Harry và tôi sống ở Bath, một thành phố nhỏ xinh đẹp ở phía tây nam nước Anh. Tôi rời trường học khi tôi 18 tuổi, sau khi tham gia lớp A của tôi. Kết quả của tôi không tuyệt vời, nhưng có lẽ đủ cao cho trường đại học. Tuy nhiên, tôi không phải là học thuật nên tôi quyết định không học bằng cấp fora. Tôi nghĩ sẽ có rất nhiều công ty tìm kiếm những học sinh trung học sáng giá muốn hướng thẳng vào thế giới công việc thông qua việc học nghề. Tiền cũng là một vấn đề. Mặc dù đã có tiền học phí và bố mẹ tôi đã sẵn sàng giúp đỡ tôi về mặt tài chính, Tôi không muốn mượn tiền và sau đó tốt nghiệp đại học với khoản nợ khổng lồ.
Tôi bắt đầu tìm kiếm việc làm và phải mất vài tháng để có được cuộc phỏng vấn đầu tiên. Đơn của tôi không thành công; Đã có hơn 4.000 người nộp đơn và chỉ có 20 người được chọn. Tôi nhận ra rằng học nghề rất cạnh tranh nên tôi bắt đầu tìm kiếm các công việc khác. Tôi đã làm việc như một barista tại các cửa hàng cà phê, tôi đã phỏng vấn mọi người trên đường phố, tôi đã bán vé cho các sự kiện, và tôi thậm chí còn là một bức tượng của con người tại các công viên và lễ hội khác nhau. Tôi không chỉ thưởng thức bản thân mình mà còn tiết kiệm được hơn 2.000 bảng.
Sau đó, trong khi tôi đang làm việc tại một trong những lễ hội âm nhạc, tôi đã có một ý tưởng. Tại sao không bắt đầu kinh doanh ăn uống di động? Mua một chiếc xe moóc nhỏ không đòi hỏi một khoản đầu tư lớn và tìm một người nào đó để nấu ăn là dễ dàng. Bây giờ tôi có một nhóm 15 người, đi du lịch đến các sự kiện tuyệt vời trên khắp đất nước, bán thực phẩm ngon, và sau đó xem mọi người thưởng thức nó. Mặc dù tôi không có được sự học việc lý tưởng trong phát triển phần mềm hoặc kế toán, tôi là một doanh nhân trẻ thành công.
Do you think you can become successful without a university degree? Do you know any young people who have followed a similar career path in Viet Nam? What can you learn from Harry’s job: seeking experience?
1. A: Do you think communication skills are really important?
B: Well, some people think they aren’t important, but, in fact, they are.
2. A: Can people without a university degree apply for this job?
3. A: Should I ask my brother to help me to write the CV?
B: Yes, certainly you should.
4. A: You haven’t been shortlisted for the interview.
B: I have been shortlisted for it.
1. Mike asked Mira how long it would take her to finish writing her CV.
2. Mira informed him that she would need another two hours.
3. Mike encouraged/urged her to try and finish it by 4 p.m. so that she could come and watch the football match.
4. Mira exclaimed that that would give her only an hour.
5. Mike urged her to write it quickly.
6. Mira refused to leave the house before 4 p.m. because she wanted to write a very impressive CV.
7. Mike complained that she never came and saw him play.
8. Mira promised to come to his match/that she would come to his next match.
1. How popular is the profession of a…?
2. What are the skills needed to do this profession?
3. What are the required qualifications to enter the profession or career?
4. Where can people find jobs related to this career?
5. What does this profession involve? What are the career options?
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Unit 8: Our World Heritage Sites trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!