Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1, 2, 3 các phần: Language Review (phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Skills Review (phần 1→4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 4 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Review 1: Language (phần 1 → 7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)

Audio script

1. My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

B: No, I wasn’t.

4. Son: Can I go to a party tonight, mum?

Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.

5. A: My mum’s really a good friend of mine.

B: Is she? Mine is very strict towards me.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise. (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)

1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?

B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.

2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.

3. A:Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.

B: Is it (S)? Where is it (W) located?

4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?

B: She (S) is, but he (S) isn’t.

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.)

– reduce pollution.

– pull down an old building.

– empathise with someone.

– make a handicraft.

– set up a home business.

– feel worried and frustrated.

– have high expectations.

– provide employment.

4. Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)

1. giant

2. tallest

3. attractions

4. symbol

5. fascinating

6. excited

7. affordable.

8. interest.

Hướng dẫn dịch

Đôi mắt của Luân Đôn, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở Luân Đôn. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ hấp dẫn. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó phổ biến và phải chăng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở Luân Đôn.

5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list. (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)

1. set up

2. deal with

3. turned down

4. look up

5. give up

6. put up with

7. got over

8. keep up with

6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before fo-infinitives. (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

7. Choose the suitable words/ phrases complete the mini-talks. (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.)

1. As far as I know.

2. what to do.

3. cool.

4. no worries.

5. If I were in your shoes.

Review 1: Skills (phần 1 → 4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady. (Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.)

Hướng dẫn dịch

Gửi cô Wiselady, Con học lớp 9 tại một ngôi trường trong thị trấn. Con rất yêu trường và yêu các bạn cùng lớp trừ 1 điều. Dường như các cô gái thường xuyên nói những điều xấu về các giáo viên của chúng con, thậm chí là cô hiệu trưởng. Kiểu tám chuyện này làm cho con cảm thấy không thoải mái và buồn. Con không nghĩ là nó tốt cho môi trường học tập và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện. Con không biết làm thế nào đối diện với vấn đề này. Con nên làm gì?

Buồn Gửi Buồn,

a. Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. (Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì.)

found out: phát hiện.

face up: đối mặt.

go on: tiếp tục.

keep away: tránh xa.

b. Decide whether the statements are true (T) or false (F) (Câu nào đúng (T) câu nào sai (F))

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch

1. Buồn không yêu bạn cùng lớp của mình.

2. Có một vài chuyện tầm phào giữa những người bạn của Buồn.

3. Buồn muốn xin một vài lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Cô Wiselady nói rằng vấn đề này không dễ giải quyết.

5. Cô Wiselady đề nghị Buồn nên xử lý chuyện tầm phào này trực tiếp.

Hướng dẫn dịch

1. “Bạn gái ngồi trước tôi trong lớp cứ chơi nhạc suốt tiết học. Cô ấy sử dụng nút bịt tai nhưng tôi cảm thấy mất tập trung và bất lực. Tôi nên làm gì?” Trung nói.

2. Nếu bạn có thể thăm một thành phố trên thế giới, bạn thích đến thành phố nào? Giải thích tại sao.

3. Tưởng tượng bạn dẫn một nhóm người nước ngoài đến một nơi yêu thích ở khu vực của bạn, bạn sẽ dẫn họ đến đâu? Nói về nơi đó.

3a. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. In a( little) town.

2. In a city.

b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)

1. a stranger.

2. at night.

3. downtown.

4. entertainment.

Audio script

Michelle: Hi, Mike! How’s it going?

Mike: Hi. I’m good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I’m still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It’s quiet, and everyone is friendly. I don’t really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn’t feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants… and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums …

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village. (Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn.)

Dear Lan,

I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend.

For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan’s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove.

Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch.

After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet.

I am look forward to hearing from you

Best wishes,

Hoa

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 2 (Unit 4

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 2 (Unit 4-5-6)

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm các bài: Language Review (phần 1→6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Skills Review (phần 1→4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check. (Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)

1. Which hotel are you staying at?

– The Grand Hotel. It’s by the sea.

– Isn’t it the one you stayed in last year!

– Yes, it is.

2. -I can’t find my key. Do you happen to see it anywhere?

– It’s on the coffee table.

– There’s nothing on the coffee table.

– Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

3. – You have to help me with this assignment.

– I won’t.

– Please!

– Are you going to rely on others all your life?

4. – Have you seen The Tomb Raider?

– No, I haven’t. But I’ve seen The Smiths.

– Is that the film you often talk about?

– Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences. (Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)

1. d

2. a

3. g

4. f

5. c

6. h

7. e

8. b

1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.

2. Từ “recognize” được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó.

3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.

4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta.

5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ bằng đất bao quanh bởi những cánh đồng.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sống ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua.

8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

3, Change the word form of the words provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu.)

1. extended

2. obey

3. solution

4. preserve

5. religious

6. recognised

7. contribution

8. illiterate

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng hoàn thành câu.)

1. B

2. D

3. B

4. C

5. D

6. C

5. Complete the wishes for the situations. (Hoàn thành lời ước cho mỗi tình huống sau.)

1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. I wish we still had traditional markets.

3. I wish I could visit NhaTrang.

4. I wish I had time to learn ceramic painting.

5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

6. Complete the conversation with A-D (Hoàn thành đoạn hội thoại A-D)

1. C

2. A

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch

Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?

Lan: Chúng mình đã đến Hội An.

Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

Lan: Vậy hả? Mình thích nó.

Veronica: Mình cũng vậy. Mình quý cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những ngôi chợ mở…

Lan: Vâng và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.

Veronica: Yeah… bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

Lan: Chắc chắn là chúng mình phải thử rồi. Chúng được xem là những điều đặc biệt của Hội An mà.

Veronica: Khi mình ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những địa điểm yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển…

Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

Review 2: Skills (phần 1 → 4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

Vào thời điểm này 50 năm trước và thậm chí là xưa hơn nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy lông nhông trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính chúng. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Bọn con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi tụi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con thư giãn bản thân chúng trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay.

Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sống, vì vậy mối ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

1. A

2. D

3. D

4. B

5. C

2. These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree with them? Support your answers with ideas from the passage or of your own. (Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.)

1. Children back then saw nature as their playground.

1. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.

1. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

3. Listen to Nguyen’s presentation about a natural wonder in Viet Nam and decide if the sentences are true (T) or false (F). (Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

6. F

Hướng dẫn dịch

1. Người ta chỉ đến thăm Mộc Châu vào mùa xuân.

2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống nơi nào khác ở Việt Nam.

3. Khách du lịch ăn thức ăn địa phương bởi vì họ thích cách thưởng thức thức ăn.

4. Du khách đến 1 ngôi làng nhỏ có thể được đãi món rượu bắp nhà làm.

5. Sự hiếu khách của người địa phương là 1 điểm thu hút khách du lịch.

6. Thật là khó khăn để đến Mộc Châu bới vì nó là vùng cao và xa.

4. Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. In your writing, you can include all or some of the ideas below. (Dựa vào các chú ý sau đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.)

A traditional home in Viet Nam has two – wing and three – room. The house are usually made of wood, bricks and tiles if owner is well – off. And the poorer build their house with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks are mainly home – grown and home – made so they are all very healthy. Their marriges are usually arranged by parents.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Chương Trình Mới: Review 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Chương trình mới: Review 1

Để học tốt Tiếng Anh 5 Thí điểm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 5 Review 1

Audio script

Mai: Hi, Tony. Where are you going so early in the morning?

Tony: I’m going to the park.

Mai: How often do you go there?

Tony: I usually go there every Thursday to do morning exercise.

Mai: Good for you. See you later.

2. Linda: Where did you go last summer?

Nam: I went on a trip to the countryside.

Linda: Oh, really? What was the trip like?

Nam: It was good.

Linda: What did you do there?

Nam: I helped my grandparents on the farm.

2. Nghe và điền số

a. 3 b. 4 c. 1 d. 2

Audio script

1. Nam: Where are you going next weekend, Tony?

Tony: We’re going to Ha Long Bay.

Nam: Oh, that’s nice. What will you do there?

Tony: I think we may take a boat around the islands and visit sonrai caves

Nam: That sounds great!

2. Mai: I didn’t see you at Linda’s party. Where were you?

Nam: I visited my grandma?

Mai: Oh, how was your grandma?

Nam: She was sick before, but now she’s better.

Mai: Oh, I’m happy to hear that.

3. Linda: Did you go to the book fair last week?

Mai: Yes, I did. I didn’t see you.

Linda: I was on a trip to Ho Chi Minh City

Mai: Oh, really? How was the trip?

Linda: It was very interesting. I saw a lot of things.

4. Phong: What will you do next Sunday, Mai?

Mai: I don’t know. I think I’m going to stay home to help my mother cook.

Phong: I hope you’ll enjoy it.

3. Nghe và đánh dấu chọn (✓) vào ô Đúng (Y) hoặc vào ô Sai (N)

1. N 2. Y

Audio script

1. Linda: What do you do in your free time, Mai?

Mai: I usually read books and watch cartoons on TV.

Linda: How often do you go to the cinema?

Mai: Oh, I never go to the cinema. I only watch films on TV.

2. Tony: What did you do last weekend, Nam?

Nam: I visited my grandparents.

Tony: Where do they live?

Nam: They live in the countryside.

4. Đọc và khoanh tròn a hoặc b

Linda thường xuyên đi học vào buổi sáng. Ngày hôm qua, cô ấy không đi học bởi vì nó là Chủ nhật. Cô ấy đã đi mua sắm với mẹ sau bữa sáng. Họ mua sắm thức ăn thức uống và nhiều thứ cho gia đình. Vào buổi chiều, gia đình đã viếng thăm ông bà của Linda ở miền quê. Ông bà đã rất vui khi gặp họ. Gia đình đã thích những ngày của họ ở quê và trở về nhà vào buổi tối. Tuần tới, họ sẽ lại viếng thăm ông bà của Linda.

5. Viết về em. Sau đó nói với lớp

1. Địa chỉ của bạn là gì?

It’s 654/6, Lac Long Quan street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

Nó là số 654/6, đường Lạc Long Quân, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Nơi của bạn như thế nào?

It’s busy and crowded.

Nó náo nhiệt và đông đúc.

3. Bạn có thường tộp thể dục buổi sáng không?

I often do morning exercise every day.

Tôi thường tập thể dục buổi sóng mỗi ngày.

4. Bạn đã làm gì vào mùa hè trước?

I went to Nha Trang beach with my parents.

Tôi đã đi biển Nha Trang với gia đinh.

5. Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần?

I’ll swim in the pool.

Tôi sẽ đi bơi ở hồ bơi.

Short story Cat and Mouse 1 trang 38,39 SGK Tiếng Anh 5 Mới

Truyện ngắn: Mèo và Chuột 1 1. Đọc và lắng nghe câu truyện

Do you remember?

Bạ có nhớ không?

Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.

Xin chào, mình là Miu và đây là những người bạn của mình, Maurice và Doris.

Hello!

Xin chào!

Hello!

Xin chào!

Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Xin chào, mình là Chit và đây là những chị gái mình Mimi và Nini!

Hello!

Xin chào!

Wake up, Jack!

Thức dậy, Jack!

Hello, Chit.

Xin chào Chit.

Hello, Miu.

Xin chào Miu.

Did you and your family go on holiday?

Bạn và gia đinh bạn đi nghỉ mát phải không?

Yes, we did.

Vâng, đúng rồi.

Where did you go?

Bạn đã đi đâu?

We went to the beach

Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

Did you enjoy it?

Các bạn có thích nó không?

Yes, we did.

Vâng, chúng tôi có thích.

We sat on the beach and swam in the sea.

Chúng tôi nằm trên bãi biển và tắm biển.

What about you? Did you go on holiday?

Còn bạn thì sao? Bạn có đi nghỉ mát không?

Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Có. Maurice, Doris và tôi đã đi núi.

Did you enjoy it?

Bạn có thích nó không?

No, we didn’t.

Không, chúng tôi không thích.

It was cold and it rained all the time.

Trời lạnh và mưa suốt. t’s nice to be home!

Thật tốt khi ở nhà.

Audio script

Miu: Hello, I’m Miu and these are my friends, Maurice and Doris.

Maurice: Hello!

Doris: Hello!

Chit: Hello, I’m Chit and these are my sisters, Mimi and Nini!

Mimi and Nini: Hello!

Chit: Wake up, Jack!

Mỉu: Hello, Chit.

Chit: Hello, Miu

Miu: Did you and your family go on holiday?

Chit: Yes, we did.

Miu: Where did you go?

Chit: We went to the beach.

Miu: Did you enjoy it?

Chit: Yes, we did

Chit: We sat on the beach and swam In the sea. What about you? Did you go on holiday?

Miu: Yes. Maurice, Doris and I went to the moutains.

Chit: Did you enjoy it?

Miu: No, we didn’t. It was cold and it rained all the time.

All: It’s nice to be home!

2. Trả lời nhừng câu hỏi

1. Chit và gia đình cậu ấy đã đi nghỉ mát ở đâu?

They went to the beach.

Họ đã đi đến bãi biển.

2. Họ đã có một thời gian thoải mái phải không?

I Yes, they did.

Vâng, đúng vậy.

3. Miu đã đi nghỉ mát với ai?

Miu đã đi nghỉ mát cùng với Maurice và Doris.

4. Họ đã đi đâu?

They went to the mountains.

Họ đã đi núi.

5. Họ đã có một khoảng thời gian thoải mái phải không? Tại sao/ Tại sao không?

No, they didn’t. Because it was cold and it rained all the time. Không, họ không có. Bởi vì trời lạnh và mưa suốt cả ngày.

3. Sắp xếp lại những từ từ câu truyện

a. holiday (kỳ nghỉ) b. beach (bờ biển) c. family (gia đình) I d. mountains (núi) e. rained (mưa)

4. Đọc và hoàn thành

(1) did (2) went (3) enjoy (4) did (5) didn’t

A: Bạn đã đi nghỉ mát ở đâu?

B: Chúng tôi đã đi đến bãi biển.

A: Bạn có thích nó không?

B: Vâng, chúng tôi có thích. Nó rất vui. Còn bạn thì sao?

A: Chúng tôi đã đi núi.

B: Bạn có thích nó không?

A: Không, chúng tôi không thích. Trời đã mưa suốt thời gian đi.

5. Thực hành theo cặp. Nói về kỳ nghỉ đã qua của bạn

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 10

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 chương trình thí điểm các phần: Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK, Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK. Mời thầy cô và các em tha khảo. Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK NGÔN NGỮ (Tr. 82 SGK)

Phát âm

1. Vẽ các mũi tên lên hoặc xuống để minh họa các tông đúng, sau đó lắng nghe và luyện tập nói các câu.

A: Các phi hành gia làm gì khi họ lên tàu ISS?

B: Họ giữ trạm ở điều kiện tốt và thử nghiệm khoa học.

A: Nghe vất vả nhỉ!

B: Không hẳn.

A: Họ không có cuối tuần?

B: Họ có.

A: Họ làm gì vào cuối tuần của họ?

B: Họ làm nhiều việc khác nhau như xem phim, chơi nhạc, đọc sách và nói chuyện với gia đình họ.

2. Vẽ các mũi tên để minh họa cảm giác và ý kiến của A và B. Sau đó lắng nghe và lặp lại đoạn hội thoại, chú ý các tông (ngữ điệu).

A: Trong tương lai gần, chúng tôi hầu hết sẽ học trực tuyến

B: Không thể tin được! Nhưng chúng ta sẽ vẫn có các lớp học thực tế, phải không?

A: Chắc rồi. Nhưng giáo viên sẽ không là người cung cấp kiến thức nữa.

B: Thật à?

A: Họ sẽ là người hướng dẫn hoặc tư vấn viên.

B: Tuyệt vời! Vai trò của học sinh là gì?

A: Họ sẽ có trách nhiệm hơn về việc học của chính họ, tôi nghĩ vậy

B: Thật ngạc nhiên! Và họ sẽ tự quyết định?

A: Hoàn toàn đúng!

Từ vựng

3. Thay đổi hình thái của động từ được cho để hoàn thành các câu.

1. facilitators: Trong tương lai, giáo viên sẽ là cố vấn viên hơn là người cung cấp kiến thức.

2. development(s): Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, con ngưới sẽ sớm sống được trên các hành tinh khác.

3. traning: Để trở thành một người thợ sửa chữa có tay nghề, bạn cần vài huấn luyện nghề đặc biệt.

4. launch: Việc phóng tàu vũ trụ sáng nay đã bị hoãn lại.

5. experiment: Anh ấy là một người bán hàng có kinh nghiệm trước khi anh ấy quyết định tự kinh doanh.

6. attendance: Chúng ta sẽ chịu trách nhiệm cho việc học của chính chúng ta, vì thế giáo viên sẽ không điểm danh.

7. evaluators: Ở khóa học đào tạo nghề của chúng ta, học sinh sẽ là người đánh giá công việc của họ.

8. participants: Có hơn 100 người tham gia trên diễn đàn.

4. Hoàn thành mỗi câu với 1 cụm từ trong khung.

1. work flexitime: Mẹ tôi chọn giờ làm việc linh động thay vì làm việc giờ hành chính để cô ấy có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi vào buổi sáng.

2. sense of direction: Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể bị bơ vơ khi lạc ở 1 hành tinh hoàn toàn mới.

3. make a bundle: Đàn ông thường là trụ cột ở nước ta nhưng ngày nay phụ nữ đi làm và nhiều người trong số họ kiếm được rất nhiều tiền.

4. burn the midnight oil: Những học sinh đó phải chong đèn đến khuya trước khi họ trở thành các nhà vật lý thành công.

5. once in a blue moon: Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên của chúng ta năm khi mười họa mới điểm danh.

6. the sky’s limit: Có vô số công việc ngành du lịch và phục vụ khách hàng cho bạn chọn. Bầu trời có giới hạn!

7. sense of responsibility: Học sinh có thể mong đợi để thành công hơn nếu họ có ý thức trách nhiệm cho việc học của chính họ.

8. mountains of work: Trong thế giới hiện đại, phụ nữ dường như có cả núi việc cả ở nhà và nơi làm việc.

Ngữ pháp

5. Đặt các động từ trong ngoặc đơn vể nguyên mẫu hoặc động từ -ing.

1. eating: Loại thực phẩm nào các phi hành gia tránh không ăn?

2. to play: Vai trò nào của phụ nữ được mong đợi thực hiện trong tương lai?

3. to work/ working: Cô ấy bắt đầu làm việc như một nhà sinh học từ 3 năm trước.

4. to be: Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn trong việc học của họ.

5. doing: Đàn ông không màng đến việc làm việc nhà nữa.

6. to share: Phụ nữ đã cố gắng để chia sẻ gánh nặng với bạn đời của họ.

7. floating: Các phi hành gia sẽ không bao giờ quên việc trôi xung quanh môi trường không trọng lực.

8. checking: Anh ấy đã dừng điểm danh ngay khi học sinh của anh ấy làm việc chăm chỉ.

6. Viết lại các câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

Ông tôi, người đã nghỉ hưu 10 năm nay, từng là một phi hành gia.

2. The spacecraft which/ that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

Phi thuyền dưa Yuri Gagarin vào không gian tên là Vostok 3KA.

3. She likes the career which/ thatjier father pursued all his life.

Cô ấy thích công việc mà ba cô ấy đã theo đuổi cả đời.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

Anh ấy thừa nhận giáo viên là người thành lập ra thư viện trường.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

Tôi làm việc cho một người đàn ông có nông trại bao phủ hàng ngàn đồng cỏ.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

Học sinh sẽ phải tự quyết định việc học của chính họ, điều này sẽ gây khó khăn cho nhiều người trong số họ.

Tiếng Anh mỗi ngày

7. Chọn diễn đạt thích hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại ngắn.

1. no worries

A: Tôi lo sợ rằng tôi sẽ chọn không đúng nghề.

B: Đừng lo! Tại sao bạn không nhờ cha mẹ cho lời khuyên?

2. I am not so sure about that

A: Bạn có tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa trong 20 năm nữa không?

B: Mình không chắc về điều đó. Nhưng có thể lắm chứ.

3. that’s not entirely true

A: Chỉ có lớp học trực tuyến thôi.

B: Điều đó không đúng lắm. Chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực tế.

4. cool

A: Tôi đã được gọi đến phỏng vấn.

B: Tuyệt! Bạn làm tốt lắm.

5. sounds interesting

A: Thám hiểm không gian, một công ty của Mỹ sẽ đưa mỗi cá nhân lên trạm không gian quốc tế.

B: Nghe thú vị đó. Tôi có thể phải khởi động cho điều đó.

Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK CÁC KỸ NĂNG (Tr. 84 SGK)

Đọc

1. Đọc bài văn và nối các tiêu để với đoạn văn đúng

1. C 2. A 3. D 4. B

1. Giới thiệu: Tôi chưa biết gì về các phi hành gia NASA cần bao nhiêu huấn luyện cho đến khi tôi đọc một tạp chí miêu tả yêu cầu công việc và trách nhiệm của họ.

1. Các năng lực tiên quyết: Các phi hành gia cần có bằng ưu tiên một học viện uy tín ở ngành kỹ sư, khoa học sinh học, khoa học vật lý hoặc toán học. Họ cũng phải trải qua một bài kiểm tra thế chất khắt khe như một quân nhân.

2. Các huấn luyện sâu hơn: Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành một chương trình huấn luyện đặc biệt, thường là trong 2 năm trước khi họ được phép bay vào không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay cùng với các phi hành gia người cực kỳ kinh nghiệm trong việc bay trên phi thuyền.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!