Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 3 (Unit 7 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 3 (Unit 7-8-9)
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm các bài Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 ENGLISH IN THE WORLD
Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
A: What are you doing?↓ Are you baking?↑
B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.
B: Right, but my friends say it’s really delicious.
A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑
B: Yes. But I want to make it myself.
b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
A: This tour is cheap. ↓
B: That tour is cheaper. ↑
A: Let’s book that tour today. ↓
B: But the travel agent is closed↑
A: Tomorrow is fine. ↓
2. Fill each blank with a word/ phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung.)
1. marinate – tender
2. garnish
3. stew
4. jet lag
5. excursion
6. full board
7. bilingual
8. official language
Hướng dẫn dịch
1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.
2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.
3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.
4. Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.
5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?
– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.
6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?
7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.
8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.
3. Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho.)
1. guide
2. reasonable
3. rusty
4. fluent
5. season
6. grated
7. steam
8. passer
1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.
3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.
4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.
6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.
7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.
8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.
4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó.)
1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson
2. C: bunches → cloves
3. D: will be → would be
4. B: the breakfats → breakfast
5. C: have → has
6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/ Vietnamese American
Hướng dẫn dịch
1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.
2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.
3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.
4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.
5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.
6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.
5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)
1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.
2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.
4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đại từ quan hệ phù hợp.)
1. Last holiday we stayed in a resort which/ that Mi recommended.
2. I don’t like people who talk loudly in public places.
3. The dishes which/ that my mother has cooked are so hot.
4. Last year I visited a small town where/ in which they filmed The Little Girl.
5. Ms Mai was a teacher whom/ who I will never forget.
7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.)
1-C
2-A
3-E
4-B
5-D
Hướng dẫn dịch
A: Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.
B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
A: Sao bạn chuyển kênh vậy?
B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.
B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.
A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.
A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.
B: Anh ấy thật may mắn.
Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)
1. Read Mi’s email to Nick and do the exercises that follow. (Đọc email của Mi gửi Nick và làm bài tập bên dưới.)
Hướng dẫn dịch
Chào Nick,
Minh đang rất vui tại English Camp. Rất tiếc là bạn đã không tham gia cùng chúng minh. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ước gì nó kéo dài 1 tháng.
Ngày đầu tiên bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức cuộc thi dựng lều. Mặc dù nhóm mình đã cố gắng hết sức nhưng vẫn chỉ về hạng hai. Đoán xem chuyện gì xảy ra nào? Minh đã gặp Nam bạn học cùng lớp nhưng chúng mình không thể nói chuyện nhiều vì bạn ấy thuộc nhóm khác.
Trước bữa trưa bọn mình đã tham gia trò chơi xây dựng tình đồng đội. Rất thú vị. Buổi chiều chúng mình đi câu cá. Hùng một học sinh trường Luna là một người câu cá thật sự giỏi. Bạn ấy đã bắt 10 con các trong khi mình không bắt được con nào. Tuy nhiên sau đó bọn mình đã thả toàn bộ số cá.
Ngày thứ hai, chúng mình thi nấu ăn cũng rất tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để chọn ra món ăn mà bọn mình có thể nấu. Hùng đã đại diện lên rút và bọn mình làm sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rất may mắn vì đã có Chie trong nhóm. Bạn ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm làm món sushi. Món sushi của bọn mình đã giành được giải nhất. Thật tuyệt khi Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn bổ dưỡng này.
Hôm nay có cuộc thi nói tiếng Anh về đề tài cách học tiếng Anh hiệu quả cho những học sinh không phải là người bản xứ. Hùng sẽ thuyết trình về những bí quyết học tiếng Anh của mình.
Bây giờ mình phải đi rồi, Chie và Hùng đang gọi.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 10
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 chương trình thí điểm các phần: Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK, Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK. Mời thầy cô và các em tha khảo. Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK NGÔN NGỮ (Tr. 82 SGK)
Phát âm
1. Vẽ các mũi tên lên hoặc xuống để minh họa các tông đúng, sau đó lắng nghe và luyện tập nói các câu.
A: Các phi hành gia làm gì khi họ lên tàu ISS?
B: Họ giữ trạm ở điều kiện tốt và thử nghiệm khoa học.
A: Nghe vất vả nhỉ!
B: Không hẳn.
A: Họ không có cuối tuần?
B: Họ có.
A: Họ làm gì vào cuối tuần của họ?
B: Họ làm nhiều việc khác nhau như xem phim, chơi nhạc, đọc sách và nói chuyện với gia đình họ.
2. Vẽ các mũi tên để minh họa cảm giác và ý kiến của A và B. Sau đó lắng nghe và lặp lại đoạn hội thoại, chú ý các tông (ngữ điệu).
A: Trong tương lai gần, chúng tôi hầu hết sẽ học trực tuyến
B: Không thể tin được! Nhưng chúng ta sẽ vẫn có các lớp học thực tế, phải không?
A: Chắc rồi. Nhưng giáo viên sẽ không là người cung cấp kiến thức nữa.
B: Thật à?
A: Họ sẽ là người hướng dẫn hoặc tư vấn viên.
B: Tuyệt vời! Vai trò của học sinh là gì?
A: Họ sẽ có trách nhiệm hơn về việc học của chính họ, tôi nghĩ vậy
B: Thật ngạc nhiên! Và họ sẽ tự quyết định?
A: Hoàn toàn đúng!
Từ vựng
3. Thay đổi hình thái của động từ được cho để hoàn thành các câu.
1. facilitators: Trong tương lai, giáo viên sẽ là cố vấn viên hơn là người cung cấp kiến thức.
2. development(s): Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, con ngưới sẽ sớm sống được trên các hành tinh khác.
3. traning: Để trở thành một người thợ sửa chữa có tay nghề, bạn cần vài huấn luyện nghề đặc biệt.
4. launch: Việc phóng tàu vũ trụ sáng nay đã bị hoãn lại.
5. experiment: Anh ấy là một người bán hàng có kinh nghiệm trước khi anh ấy quyết định tự kinh doanh.
6. attendance: Chúng ta sẽ chịu trách nhiệm cho việc học của chính chúng ta, vì thế giáo viên sẽ không điểm danh.
7. evaluators: Ở khóa học đào tạo nghề của chúng ta, học sinh sẽ là người đánh giá công việc của họ.
8. participants: Có hơn 100 người tham gia trên diễn đàn.
4. Hoàn thành mỗi câu với 1 cụm từ trong khung.
1. work flexitime: Mẹ tôi chọn giờ làm việc linh động thay vì làm việc giờ hành chính để cô ấy có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi vào buổi sáng.
2. sense of direction: Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể bị bơ vơ khi lạc ở 1 hành tinh hoàn toàn mới.
3. make a bundle: Đàn ông thường là trụ cột ở nước ta nhưng ngày nay phụ nữ đi làm và nhiều người trong số họ kiếm được rất nhiều tiền.
4. burn the midnight oil: Những học sinh đó phải chong đèn đến khuya trước khi họ trở thành các nhà vật lý thành công.
5. once in a blue moon: Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên của chúng ta năm khi mười họa mới điểm danh.
6. the sky’s limit: Có vô số công việc ngành du lịch và phục vụ khách hàng cho bạn chọn. Bầu trời có giới hạn!
7. sense of responsibility: Học sinh có thể mong đợi để thành công hơn nếu họ có ý thức trách nhiệm cho việc học của chính họ.
8. mountains of work: Trong thế giới hiện đại, phụ nữ dường như có cả núi việc cả ở nhà và nơi làm việc.
Ngữ pháp
5. Đặt các động từ trong ngoặc đơn vể nguyên mẫu hoặc động từ -ing.
1. eating: Loại thực phẩm nào các phi hành gia tránh không ăn?
2. to play: Vai trò nào của phụ nữ được mong đợi thực hiện trong tương lai?
3. to work/ working: Cô ấy bắt đầu làm việc như một nhà sinh học từ 3 năm trước.
4. to be: Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn trong việc học của họ.
5. doing: Đàn ông không màng đến việc làm việc nhà nữa.
6. to share: Phụ nữ đã cố gắng để chia sẻ gánh nặng với bạn đời của họ.
7. floating: Các phi hành gia sẽ không bao giờ quên việc trôi xung quanh môi trường không trọng lực.
8. checking: Anh ấy đã dừng điểm danh ngay khi học sinh của anh ấy làm việc chăm chỉ.
6. Viết lại các câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.
Ông tôi, người đã nghỉ hưu 10 năm nay, từng là một phi hành gia.
2. The spacecraft which/ that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.
Phi thuyền dưa Yuri Gagarin vào không gian tên là Vostok 3KA.
3. She likes the career which/ thatjier father pursued all his life.
Cô ấy thích công việc mà ba cô ấy đã theo đuổi cả đời.
4. He admires the teacher who initiated building the school library.
Anh ấy thừa nhận giáo viên là người thành lập ra thư viện trường.
5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.
Tôi làm việc cho một người đàn ông có nông trại bao phủ hàng ngàn đồng cỏ.
6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.
Học sinh sẽ phải tự quyết định việc học của chính họ, điều này sẽ gây khó khăn cho nhiều người trong số họ.
Tiếng Anh mỗi ngày
7. Chọn diễn đạt thích hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại ngắn.
1. no worries
A: Tôi lo sợ rằng tôi sẽ chọn không đúng nghề.
B: Đừng lo! Tại sao bạn không nhờ cha mẹ cho lời khuyên?
2. I am not so sure about that
A: Bạn có tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa trong 20 năm nữa không?
B: Mình không chắc về điều đó. Nhưng có thể lắm chứ.
3. that’s not entirely true
A: Chỉ có lớp học trực tuyến thôi.
B: Điều đó không đúng lắm. Chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực tế.
4. cool
A: Tôi đã được gọi đến phỏng vấn.
B: Tuyệt! Bạn làm tốt lắm.
5. sounds interesting
A: Thám hiểm không gian, một công ty của Mỹ sẽ đưa mỗi cá nhân lên trạm không gian quốc tế.
B: Nghe thú vị đó. Tôi có thể phải khởi động cho điều đó.
Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK CÁC KỸ NĂNG (Tr. 84 SGK)
Đọc
1. Đọc bài văn và nối các tiêu để với đoạn văn đúng
1. C 2. A 3. D 4. B
1. Giới thiệu: Tôi chưa biết gì về các phi hành gia NASA cần bao nhiêu huấn luyện cho đến khi tôi đọc một tạp chí miêu tả yêu cầu công việc và trách nhiệm của họ.
1. Các năng lực tiên quyết: Các phi hành gia cần có bằng ưu tiên một học viện uy tín ở ngành kỹ sư, khoa học sinh học, khoa học vật lý hoặc toán học. Họ cũng phải trải qua một bài kiểm tra thế chất khắt khe như một quân nhân.
2. Các huấn luyện sâu hơn: Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành một chương trình huấn luyện đặc biệt, thường là trong 2 năm trước khi họ được phép bay vào không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay cùng với các phi hành gia người cực kỳ kinh nghiệm trong việc bay trên phi thuyền.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 2
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 2
Để học tốt Tiếng Anh lớp 7
Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung
1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn A, B, C, D cho phù hợp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.)
1. Chọn D. sure bởi vì âm S gạch dưới được phát âm là /J/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.
2. Chọn B. cinema vì âm Ç gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /f/.
3. Chọn C. compose vì âm 0 được phát âm là /su/ còn những từ còn lại được phát âm là /ũ/.
4. Chọn B. architect vì âm çh được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tf/.
5. Chọn C. question vì âm t được phát âm là /tf/ còn những từ còn lại được phát âm là /f/.
2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. (Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)
1. music 2. food 3. art 4. drink
5. university 6. temple
1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.
2. Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.
3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.
4. Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.
5. Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.
3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. (Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung)
(1) How many (2) How much (3) How much (4) How many
Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.
5. a (6) much (7) some (8) many
Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.
4. Write the sentences using the suggested words or phrases.(Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.)
1. I think classical music is as exciting as country music.
Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.
2. These clothes are not as expensive as I thought.
Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.
3. My taste in art is the same as hers.
Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.
4. The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.
Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.
5. Life in Vietnam is different from life in England.
Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.
5. Rewrite the sentences in the passive. (Viết ại các câu ở thể bị động)
1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.
Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.
2. Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.
Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.
3. Water puppetery is performed in a pool.
Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.
4. A lot of meat was bought by his mother yesterday.
Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.
5. Rice noodles are made from the best variety of rice.
Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.
6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner. (Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học)
(1) C (2) E (3) A (4) B (5) D
1.
A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?
B: Có.
A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?
B: Tôi nghe mỗi ngày.
2.
A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?
B: Cà phê
A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?
B: Hai tách
3.
A: Bạn thích đi pinic ở đâu?
B: Bãi biển.
A: Bạn thích làm gì ở đó?
B: Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc sách.
Review 2: Skills trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới
Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.
1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick (/) the boxes (Hai người đang nói về những phim yêu thích: Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung)
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: “Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó.”
NGƯỜI PHỤ NỮ: “Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc.”
2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas. You can use will or would like.
– Nơi và thời điểm bạn đi
– Bạn đi với ai
– Bạn đi như thế nào
– Bạn mang theo gì
– Bạn làm gì
I will go to the city zoo with my parents this Sunday. We will go there by motorbike. We will bring 3 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera. We will see the animals and find a place to take a rest in the zoo to have lunch.
Tôi sẽ đi Vườn thú thành phố cùng ba mẹ vào Chủ nhật này. Chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe máy. Chúng tôi sẽ mang theo 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cái dù, một ít kẹo và một máy chụp hình. Chúng tôi sẽ đi xem những con thú và tìm một nơi trong vườn thú để nghỉ ngơi ăn trưa.
Morning Sunday at 8:00 we will leave house to go the the zoo after breakfast.
Around 11:30 we will have lunch in the zoo and then go around the zoo.
In the afternoon we go home around 3 p.m.
Tối Chủ nhật chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước. Chúng tôi chuẩn bị 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cây dù, một ít kẹo và một máy chụp hình.
Sáng Chủ nhật 8 giờ chúng tôi sẽ rời khỏi nhà để đi vườn thú sau khi ăn sáng xong.
Khoảng 11 giờ 30 chúng tôi sẽ ăn trưa trong vườn thú và sau đó đi loanh quanh vườn thú.
Chúng tôi sẽ về nhà vào khoảng 3 giờ chiều.
4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear.
1. great (Đ) 2. nice (X) 3. fresh (Đ) 4. delicious (Đ)
5. sweet (Đ) 6. tasty (Đ) 7. fine (X) 8. good (Đ)
5. Listen again and complete the menu. (Nghe lai và hoàn thành thực đơn sau.)
Audio script:
Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good – very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.
6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette. (Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.)
First, slice the mushrooms.
Đầu tiên, cắt nấm thành miếng nhỏ.
Then, beat the eggs in a bowl.
Sau đó, đánh trứng vào trong tô.
Next, add salt to the egg mixture.
Kế đến, cho muối vào hỗn hợp trứng.
After that, pour the eggs into a frying pan. Add the mushrooms and cook.
Sau đó đổ trứng vào chảo. Và thêm nấm vào nấu.
Finally, fold the omelette in half.
Cuối cùng gấp trứng thành một nửa.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới: Language Review 3, Skills Review 3
Để học tốt Tiếng Anh 6 Thí điểm
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: REVIEW 3 (UNIT 7-8-9)
Mời quý thầy cô, các em học sinh tham khảo Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới: Language Review 3, Skills Review 3 được chia sẻ miễn phí trên chúng tôi Chúng tôi đã tuyển chọn nhiều bài tập hay, có tác dụng củng cố, bổ trợ kiến thức cho đơn vị bài học này. Với tài liệu này, quý thầy cô sẽ có thêm tư liệu hữu ích để việc giảng dạy, hướng dẫn học sinh ôn tập hiệu quả hơn. REVIEW 3 (UNIT 7-8-9) – LANGUAGE NGÔN NGỮ PRONUNCIATION
1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại trong nhóm).
1. C 2. A 3. A
4. B 5. D 6. D
Giải thích:
1. Câu 1 chọn C vì âm gạch dưới i được phát âm là /i/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ai/.
2. Câu 2 chọn A vì âm gạch dưới o được phát âm là /ɒ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /əʊ/.
3. Câu 3 chọn A vì âm gạch dưới th được phát âm là /ð/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /θ/.
4. Câu 4 chọn B vì ầm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ia/.
5. Câu 5 chọn D vì âm gạch dưới ea được phát âm là /i:/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ɪə/.
6. Câu 6 chọn D vì âm gạch dưới i dược phát âm là /θ/ trong khi đó các âm gạch dưới còn lại được phát âm là /ð/.
2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words. (Thực hành nói những câu sau. Chú ý cách phát âm của các từ gạch dưới).
VOCABULARY
3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn đáp án A, B, C để điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau).
1. A 2. B 3. A 4. A 5. C
Bài dịch:
Hầu hết trẻ em đều thích các hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá, trượt ván hay đi bơi. Ở một số quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con còn đi leo núi với bố mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, họ ở trong nhà và xem các chương trình thú vị trên ti vi.
4. Choose one of the words/ phrases in the box to complete sentence 1-6 (Chọn một trong các từ/ cụm từ trong khung để hoàn thành các câu từ 1 đến 6.)
1. Paris 2. football 3. Local television
4. country 5. remote control 6. Summer sports
GRAMMAR
5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành hay quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc).
1. started 2. play 3. had
4. is 5. bought 6. has worked
6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ hỏi được gạch dưới sau có đúng không? Nếu không đúng hãy sửa lại chúng).
Câu đúng: 3, 5
Câu sai: 1, 2, 4
Sửa lại câu sai:
7. Use the superlatives in the box to complete the sentences. (Sử dụng dạng so sánh nhất để hoàn thành câu).
1. the most expensive 2. the most popular
3. the most interesting 4. the most colorful
5. the most relaxing
EVERYDAY ENGLISH
8. Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau).
1-e 2-a 3-c 4-b 5-d
REVIEW 3 (UNIT 7 – 8 – 9) – SKILLS
READING
STRANGEST SPORTS (MÔN THỂ THAO KỲ LẠ NHẤT)
1. Read the two descriptions of strange sports around the World and choose the title for them. (Đọc hai phần mô tả các môn thể thao kỳ lạ trên thế giới và chọn tiêu đề cho chúng)
Bài dịch 1:
Who’s faster: You or the cheese (Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?)
Lăn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ lăn một miếng phô mai lớn hình tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy theo sau nó. Người đầu tiên chạy qua vạch đích ở phía dưới chân đồi sẽ là người thắng cuộc. (Giải thưởng là miếng phô mai, đương nhiên.)
Rất ít người có thể bắt kịp tốc độ của miếng phô mai bởi vì nó có thế đạt tốc độ lên tới 112 km/1 giờ.
Putting Your Toes Together (Đặt các ngón chân của bạn cạnh nhau)
Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến đối với trẻ em. 2 đứa trẻ đan ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn cho bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có cuộc thi Vật ngón chân Thế giới. Nó được tổ chức lần đầu ở vùng Derbyshire, nước Anh vào năm 1976.
2. Which sport is it? (Môn thể thao nào đây?)
Use the information from the passages in 1 to tick (✓) the correct box. (Sử dụng các thông tin trong đoạn văn ở bài 1 và đánh dấu ✓ cho câu trả lời đúng)
SPEAKING
3. Work in groups. Interview your friends about their likes. Take notes in the table and report it to your class. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn của bạn về sở thích của họ. Ghi vào bảng bên dưới và tường trình trước lớp)
Dịch các câu hỏi:
1. Thành phố/ đất nước nào bạn muốn đi du lịch?
2. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thích chơi?
3. Chương trình TV nào bạn thích nhất?
LISTENING
4. Listen to the interview with Nick and fill in the blanks. (Lắng nghe cuộc phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống)
1. competition 2. skiing 3. country
4. Canada 5. cartoon
Bài dịch:
Người phỏng vấn: Nick, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?
Nick: Có, cháu đã từng tham gia một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng cháu không giành được giải thưởng nào ạ.
Người phỏng vấn: Thế cháu đã từng đến một đất nước nào khác chưa?
Nick: Dạ rồi. Bây giờ cháu ở Việt Nam và cháu đã từng đến Canada rồi.
Người phỏng vấn: Cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?
Nick: Một vài bộ rồi ạ. Nhưng cháu thích nhất là Những Cuộc Phiêu Lưu Của Peter Pati.
Người phỏng vấn: Cám ơn Nick.
5. Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening. (Nghe bài phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với các thông tin từ bài nghe).
1. running race 2. Thailand 3. Wait and See
Tapescript (Lời ghi âm)
Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?
Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in Grade 5.
Interviewer: Did you win?
Phong: No, I came second.
Interviewer: And … Have you ever watched a cartoon series?
Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.
Interviewer: Thank you, Phong.
Bài dịch:
Người phỏng vấn: Phong, cháu đã từng tham gia cuộc thi thể thao nào chưa?
Phong: Có, một lần rồi ạ. Cháu đã tham gia một cuộc thi chạy khi cháu học lớp 5.
Người phỏng vấn: Cháu có giành chiến thắng không?
Phong: Không ạ. Cháu về thứ hai.
Người phỏng vấn: Thế… cháu đã từng xem một bộ phim hoạt hình dài tập nào chưa?
Phong: Rồi ạ. Phim Wait and See (Hãy đợi đấy). Đó là một phim hoạt hình của nước Nga về một chú thỏ thông minh và một con sói.
Người phỏng vấn: Cảm ơn cháu.
WRITING
6. Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit. (Mark và Tim đến thăm Ấn Độ tuần trước. Hãy nhìn vào thông tin trong bảng để viết thành đoạn hội thoại về chuyến viếng thăm của họ).
Last summer, Mark and Tim visited India. They visited two big Indian cities: Delhi and Madurai. Their vacation lasted for a week and in that week, they had a lot of interesting activities. They watched snake performance. It’s amazing. They also visited temples and historic buildings. They ate kebabs, too. They’re so delicious. Indians are very friendly but the weather is not. It’s very hot.
Bài dịch:
Mùa hè năm ngoái, Mark và Tim đi du lịch Ấn Độ. Họ đi thăm 2 thành phố lớn cùa Ấn Độ đó là Delhi và Madurai. Chuyến du lịch của họ kéo dài 7 ngày và trong tuần đó, họ đã có rất nhiều các hoạt động thú vị. Họ xem biểu diễn rắn. Nó rất tuyệt. Ngoài ra họ còn đi thăm các đền và các công trình lịch sử. Họ cũng ăn cả món kebabs nữa. Nó ngon tuyệt. Người dân Ấn Độ rất thân thiện nhưng thời tiết thì trái ngược. Nó rất nóng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 3 (Unit 7 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!