Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bài Upu Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 47, Bài Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 45, Bài Giải Nhất Upu 43, Bài Giải Nhất Upu 40, Bài Giải Nhất Upu 39, Giải Bài Tập ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Dấu Của Nhị Thức Bậc Nhất, Bài Giải Hình Chữ Nhật, Giải Bài Tập Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Giải Bài Toán ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Kho Đề Thi Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật 8, Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật, Học Bạ Tiếng Nhật, Tiếng Nhật 9, Tiếng Nhật Lớp 7, Van Mau Cam On Tieng Nhat, Tiếng Nhật Lớp 9, Tiếng Nhật 6, Tiếng Nhật Bài 3 Từ Đầu Đến 34, Sgk Tieng Nhat 7, Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Cơ Bản, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 1, Bản Cam Kết Về Tài Sản Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Văn Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 10, Sgk Tiếng Nhật 12, Tiếng Nhật 8, Bộ Đề Thi N5 Tiếng Nhật, Bài Văn Tiếng Nhật, Tải Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Sgk Tiếng Nhật Lớp 9, Sgk Tiếng Nhật Lớp 7, Tiếng Nhật 5, Sgk Tiếng Nhật 88, Cam Kết Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Lớp 8, Giai Đoạn Kết Thúc Dự án Đường Nối Từ Sân Bay Nội Bài Đến Cầu Nhật Tân, Lịch Thi Đấu Giải Hạng Nhất Quốc Gia, Có Bằng Tiếng Nhật, Từ Điển Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 37 Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Lớp 8, Từ Vựng Bài 3 Tiếng Nhật, Phỏng Vấn Tiếng Nhật, Mẫu Cv Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Sách Tiếng Nhật Lớp 8, Tài Liệu Học Tiếng Nhật, Báo Cáo Thực Tập Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 4 Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 5 Tiếng Nhật, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 6 Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 1 Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 2 Tiếng Nhật, Hợp Đồng Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 29 Tiếng Nhật, Từ Vựng 50 Bài Tiếng Nhật, Sách Tiếng Nhật 8, Mẫu Cv Bằng Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 7 Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 8 Tiếng Nhật, Sổ Tay Ngữ Pháp Tiếng Nhật, Xem Ngữ Pháp Tiếng Nhật, Từ Vựng Tiếng Nhật, Bài 7 Sách Tiếng Nhật Lớp 7, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 42, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 41, Bản Cam Kết Bằng Tiếng Nhật, Thích Học Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 36, Bai 6 Từ Vựng Tiếng Nhật Sơ Cấp, Từ Vựng Y Tế Tiếng Nhật, Cẩm Nang Học Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 31, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 32, Mẫu Cv Xin Việc Tiếng Nhật, Từ Vựng Nấu ăn Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Bằng Tiếng Nhật, Tài Liệu Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 4 Tiếng Nhật, Chỉ Thị Từ Trong Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 5 Tiếng Nhật, Bài Văn Mẫu Bằng Tiếng Nhật,
Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bài Upu Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 47, Bài Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 45, Bài Giải Nhất Upu 43, Bài Giải Nhất Upu 40, Bài Giải Nhất Upu 39, Giải Bài Tập ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Dấu Của Nhị Thức Bậc Nhất, Bài Giải Hình Chữ Nhật, Giải Bài Tập Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Giải Bài Toán ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Kho Đề Thi Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật 8, Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật, Học Bạ Tiếng Nhật, Tiếng Nhật 9, Tiếng Nhật Lớp 7, Van Mau Cam On Tieng Nhat, Tiếng Nhật Lớp 9, Tiếng Nhật 6, Tiếng Nhật Bài 3 Từ Đầu Đến 34, Sgk Tieng Nhat 7, Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Cơ Bản, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 1, Bản Cam Kết Về Tài Sản Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Văn Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 10, Sgk Tiếng Nhật 12, Tiếng Nhật 8, Bộ Đề Thi N5 Tiếng Nhật, Bài Văn Tiếng Nhật, Tải Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Sgk Tiếng Nhật Lớp 9, Sgk Tiếng Nhật Lớp 7, Tiếng Nhật 5, Sgk Tiếng Nhật 88,
Giải Bài Tập Tiếng Nhật
Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bài Upu Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 47, Bài Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 45, Bài Giải Nhất Upu 43, Bài Giải Nhất Upu 40, Bài Giải Nhất Upu 39, Giải Bài Tập ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Dấu Của Nhị Thức Bậc Nhất, Bài Giải Hình Chữ Nhật, Giải Bài Tập Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Giải Bài Toán ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Kho Đề Thi Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật 8, Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật, Học Bạ Tiếng Nhật, Tiếng Nhật 9, Tiếng Nhật Lớp 7, Van Mau Cam On Tieng Nhat, Tiếng Nhật Lớp 9, Tiếng Nhật 6, Tiếng Nhật Bài 3 Từ Đầu Đến 34, Sgk Tieng Nhat 7, Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Cơ Bản, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 1, Bản Cam Kết Về Tài Sản Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Văn Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 10, Sgk Tiếng Nhật 12, Tiếng Nhật 8, Bộ Đề Thi N5 Tiếng Nhật, Bài Văn Tiếng Nhật, Tải Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Sgk Tiếng Nhật Lớp 9, Sgk Tiếng Nhật Lớp 7, Tiếng Nhật 5, Sgk Tiếng Nhật 88, Cam Kết Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Lớp 8, Giai Đoạn Kết Thúc Dự án Đường Nối Từ Sân Bay Nội Bài Đến Cầu Nhật Tân, Lịch Thi Đấu Giải Hạng Nhất Quốc Gia, Có Bằng Tiếng Nhật, Từ Điển Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 37 Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Lớp 8, Từ Vựng Bài 3 Tiếng Nhật, Phỏng Vấn Tiếng Nhật, Mẫu Cv Bằng Tiếng Anh Hay Nhất, Sách Tiếng Nhật Lớp 8, Tài Liệu Học Tiếng Nhật, Báo Cáo Thực Tập Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 4 Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 5 Tiếng Nhật, Mẫu Hồ Sơ Xin Việc Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 6 Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 1 Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 2 Tiếng Nhật, Hợp Đồng Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 29 Tiếng Nhật, Từ Vựng 50 Bài Tiếng Nhật, Sách Tiếng Nhật 8, Mẫu Cv Bằng Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 7 Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Bài 8 Tiếng Nhật, Sổ Tay Ngữ Pháp Tiếng Nhật, Xem Ngữ Pháp Tiếng Nhật, Từ Vựng Tiếng Nhật, Bài 7 Sách Tiếng Nhật Lớp 7, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 42, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 41, Bản Cam Kết Bằng Tiếng Nhật, Thích Học Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 36, Bai 6 Từ Vựng Tiếng Nhật Sơ Cấp, Từ Vựng Y Tế Tiếng Nhật, Cẩm Nang Học Tiếng Nhật, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 31, Ngữ Pháp Tiếng Nhật Bài 32, Mẫu Cv Xin Việc Tiếng Nhật, Từ Vựng Nấu ăn Tiếng Nhật, Mẫu Đơn Bằng Tiếng Nhật, Tài Liệu Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 4 Tiếng Nhật, Chỉ Thị Từ Trong Tiếng Nhật, Từ Vựng Bài 5 Tiếng Nhật, Bài Văn Mẫu Bằng Tiếng Nhật,
Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8, Giải Bài Tập Tiếng Nhật, Bài Thuyết Trình Về Món ăn Nhật Bằng Tiếng Nhật, Giáo Trình Học Tiếng Nhật Tốt Nhất, Bằng Tiếng Nhật Cao Nhất, Mẫu Hợp Đồng Tư Vấn Xây Dựng Bằng Tiếng Anh Tiếng Nhật, Bài Upu Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 47, Bài Giải Nhất, Bài Giải Nhất Upu 45, Bài Giải Nhất Upu 43, Bài Giải Nhất Upu 40, Bài Giải Nhất Upu 39, Giải Bài Tập ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Dấu Của Nhị Thức Bậc Nhất, Bài Giải Hình Chữ Nhật, Giải Bài Tập Bất Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Giải Bài Toán ước Chung Lớn Nhất, Giải Bài Tập Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn, Kho Đề Thi Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật 8, Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật, Học Bạ Tiếng Nhật, Tiếng Nhật 9, Tiếng Nhật Lớp 7, Van Mau Cam On Tieng Nhat, Tiếng Nhật Lớp 9, Tiếng Nhật 6, Tiếng Nhật Bài 3 Từ Đầu Đến 34, Sgk Tieng Nhat 7, Tiếng Nhật, Tiếng Nhật Cơ Bản, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6 Pdf, Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 1, Bản Cam Kết Về Tài Sản Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 6, Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Văn Tiếng Nhật, Sgk Tiếng Nhật Lớp 10, Sgk Tiếng Nhật 12, Tiếng Nhật 8, Bộ Đề Thi N5 Tiếng Nhật, Bài Văn Tiếng Nhật, Tải Sgk Tiếng Nhật Lớp 8, Sgk Tiếng Nhật Lớp 9, Sgk Tiếng Nhật Lớp 7, Tiếng Nhật 5, Sgk Tiếng Nhật 88,
Hình Chữ Nhật Toán Lớp 8 Bài 9 Giải Bài Tập
Hình chữ nhật toán lớp 8 bài 9 giải bài tập được biên soạn từ đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn toán trên toàn quốc đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em nắm được kiến thức trong bài hình chữ nhật lớp 8 và hướng dẫn giải bài tập hình chữ nhật lớp 8 để các em hiểu rõ hơn.
Bài 9. Hình chữ nhật thuộc: CHƯƠNG I. TỨ GIÁC
I. Lý thuyết về hình chữ nhật 1. Hình chữ nhật là gì?Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành và cũng là hình thang cân
Hình chữ nhật là có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân.
Định lí: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật+ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
+ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
4. Áp dụng vào tam giác+ Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
+ Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Ví dụ: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật.
⇒ HE là đường trung tuyến của Δ AHC.
⇒ HI = 1/2AC = AI = IC.
Mà E đối xứng với H qua I ⇒ HI = IE.
Khi đó ta có HI = IE = AI = IC.
+ Xét Δ HCE có CI là đường trung tuyến ứng với cạnh HE
mà CI = 1/2HE ⇒ Δ HCE vuông tại C.
Tương tự xét với Δ AHE,Δ AEC đều là các tam giác vuông tại A, E.
⇒ AHCE là hình chữ nhật.
5. Diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhậtDiện tích hình chữ nhật được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật được tính theo công thức chiều dài nhân chiều rộng.
Trong đó:
S là diện tích hình chữ nhật.
a là chiều dài hình chữ nhật.
b là chiều rộng hình chữ nhật.
Chu vi hình chữ nhật được tính bằng tổng độ dài các đường bao quanh hình, cũng chính là đường bao quanh toàn bộ diện tích.
Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng.
Trong đó:
II. Toán 8 hình chữ nhật – hướng dẫn giải bài tập ví dụ sgk Bài 1: Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ? Giải thích?Giải thích: Theo giả thiết ta có EF, GH lần lượt là đường trung bình của tam giác Δ ABC,Δ ADC
Áp dụng định lí đường trung bình vào hai tam giác ta được
Từ ( 1 ) và ( 2 ), tứ giác EFGH có hai cặp cạnh đối song song nên tứ giác EFGH là hình bình hành.
Gọi O là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của EF với BD.
Áp dụng tính chất của các góc đồng vị vào các đường thẳng song song ở trên và giả thiết nên ta có:
Bài 2: Tìm giá trị của x từ các thông tin trên hình sau ?Ta có: CD = DH + HC ⇒ HC = CD – DH = 15 – 10 = 5( cm )
+ Xét Δ BCH, áp dụng định lý Py – ta – go ta có:
Do đó BH = AD = x = 12( cm ). Vậy x = 12
III. Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập sgk toán lớp 8 bài 9 hình chữ nhật Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 97:Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD trên hình 84 cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.
– ABCD là hình thang (vì AB
hai góc ở đáy: góc D = góc C ⇒ ABCD là hình thang cân
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98:Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
Lời giải
– Ta kiểm tra các cặp cạnh đối xem chúng có bằng nhau không
Nếu các cặp cạnh đối bằng nhau ⇒ ABCD là hình bình hành
– Sau đó: Kiểm tra hai đường chéo xem chúng bằng nhau không
Nếu hai đường chéo bằng nhau ⇒ ABCD là hình chữ nhật
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Cho hình 86:a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Vì sao ?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Hình bình hành ABDC có góc A vuông ⇒ ABDC là hình chữ nhật
b) Hình chữ nhật ABDC ⇒ AD = BC (hai đường chéo)
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Cho hình 87:a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Vì sao ?
b) Tam giác ABC là tam giác gì ?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Hình bình hành ABDC có hai đường chéo bằng nhau ⇒ ABDC là hình chữ nhật
b) ABDC là hình chữ nhật ⇒ góc BAC = 90 o
⇒ ΔABC là tam giác vuông tại A
c) Định lí: Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông.
IV. Hướng dẫn giải bài tập sgk toán lớp 8 bài 9 hình chữ nhật Bài 58 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1:Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài của các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.
Do đó áp dụng định lý Py-ta-go ta có: d 2 = a 2 + b 2.
Vậy :
– Cột thứ hai:
– Cột thứ ba:
– Cột thứ tư:
Vậy ta có bảng sau:
Kiến thức áp dụng
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Bài 59 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:a) Giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
a)
Theo tính chất đường chéo của hình chữ nhật ta có; hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Vậy: OA = OC và OB= OD
Do đó, O là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
b)
ABCD là hình chữ nhật
⇒ ABCD là hình thang cân (hai đáy AB và CD)
⇒ Đường thẳng đi qua trung điểm AB và CD là trục đối xứng ABCD.
Tương tự vậy: ABCD cũng là hình thang cân với hai đáy AD và BC
⇒ Đường thẳng đi qua trung điểm AD và BC là trục đối xứng của ABCD.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Kiến thức áp dụng
+ Hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt.
+ Hình chữ nhật là hình thang cân đặc biệt.
+ Hình bình hành có giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng.
+ Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy là trục đối xứng.
Bài 60 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1:Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có cạch góc vuông bằng 7cm và 24 cm.
Lời giải:
Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.
Theo định lý Pi-ta-go ta có:
⇒ a = 25cm
⇒ Độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng: a/2 = 25/2 = 12,5 (cm).
Kiến thức áp dụng
+ Định lý Pitago: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
+ Định lý: Trong một tam giác vuông, độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa độ dài cạnh huyền.
Bài 61 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1:Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
E đối xứng với H qua I ⇒ IE = IH
⇒ AC ∩ HE = I là trung điểm của AC và HE
⇒ AHCE là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết 4)
Lại có : Ĥ = 90º
⇒ AHCE là hình chữ nhật (đpcm).
Kiến thức áp dụng
+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Bài 62 trang 99 SGK Toán 8 Tập 1: Các câu sau đúng hay sai?a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (h.88)
b) Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C (h.89).
Gọi O là trung điểm của AB.
Ta có CO là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
⇒ OC = AB/2 = OA = OB.
⇒ A, B, C cùng thuộc đường tròn bán kính OA.
Tâm O là trung điểm của AB nên AB là đường kính.
Vậy C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Đúng
Gọi O là tâm đường tròn.
⇒ OA = OB = OC = R
AB là đường kính nên AB = 2R.
Tam giác ABC có CO là trung tuyến và CO = AB/2
⇒ ΔABC vuông tại C.
Kiến thức áp dụng
+ Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
+ Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng một nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Bài 63 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1: Tìm x trên hình 90Xét tứ giác ABHD có:
+ Suy ra: HC =DC- DH =15- 10= 5
+ Áp dụng định lí py- ta- go vào tam giác vuông BHC có:
⇔ BH = 12
+ Do ABHD là hình chữ nhật nên AD= BH = 12
Vậy x= 12
Kiến thức áp dụng
+ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Bài 64 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1:Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.
Kiến thức áp dụng
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Bài 65 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1:Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
⇒ EF là đường trung bình của ΔABC
⇒EF
HD = HA, GD = GC
⇒ HG là đường trung bình của ΔADC
⇒ HG
Từ (1) và (2) suy ra EF
⇒ Tứ giác EFGH là hình bình hành (*)
EA = EB, HA = HD ⇒ EH là đường trung bình của ΔABD ⇒ EH
Mà EF
⇒ EH ⊥ EF ⇒ Ê = 90º (**)
Từ (*) và (**) suy ra EFGH là hình chữ nhật.
Kiến thức áp dụng
+ Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
+ Đoạn thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh của một tam giác là đường trung bình của tam giác. Đường trung bình của tam giác song song và bằng một nửa cạnh còn lại.
Bài 66 trang 100 SGK Toán 8 Tập 1:Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường AB thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (h.92). Đội đã dựng các điểm C, D, E như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn đường EF vuông góc với DE. Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng?
BC
BC = DE
nên BCDE là hình bình hành ⇒ CD
Theo tiên đề Ơ-clit suy ra A, B, E, F thẳng hàng.
Xem Video bài học trên YouTubeLà một giáo viên Dạy cấp 2 và 3 thích viết lạch và chia sẻ những cách giải bài tập hay và ngắn gọn nhất giúp các học sinh có thể tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất
Giải Toán Lớp 8 Bài 9: Hình Chữ Nhật
Giải Toán lớp 8 Bài 9: Hình chữ nhật
Bài 58 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1):
Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài của các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.
Lời giải:
Bài 59 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1):
Chứng minh rằng:
a) Giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
a) Vì hình bình hành nhận giao điểm của hai đường chéo làm tâm đối xứng, mà hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình.
b) Vì hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng, mà hình chữ nhật là một hình thang cân có đáy là hai cạnh đối xứng của hình chữ nhật, do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hia cạnh đối của hình chữ nhật là trục đối xứng của hình.
Bài 60 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1):
Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có cạch góc vuông bằng 7cm và 24 cm.
Lời giải:
Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông. Theo định lý Pitago ta có:
Nên a = 25cm
Trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền. Nên trung tuyến ứng với cạnh huyền có đọ dài là 12,5 cm.
Bài 61 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1):
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
Lời giải:
Bài 62 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1):
Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (h.88)
b) Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C (h.89).
Lời giải:
a) Đúng.
Gọi O là trung điểm của AB. Ta có CO là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên OC = 1/2AB hay
OC = OA = OB. Nên A, B, C cùng thuộc đường tròn bán kính OA. Vậy C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Đúng
Gọi O là tâm đường tròn. Tam giác ABC có trung tuyến CO bằng nửa canh AB (do CO = AO = OB) nên tam giác ABC vuông tại C.
Bài 63 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1):
Tìm x trên hình 90
Lời giải:
Bài 64 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1):
Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.
Lời giải:
Bài 65 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1):
Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Lời giải:
Bài 66 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1):
Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường AB thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (h.92). Đội đã dựng các điểm C, D, E như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn đường EF vuông góc với DE. Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng?
Lời giải:
Từ khóa tìm kiếm:Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 9: Hình Chữ Nhật
Sách giải toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 97: Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD trên hình 84 cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.Lời giải
– ABCD có các góc đối bằng nhau (đều là góc vuông) nên ABCD là hình bình hành
– ABCD là hình thang (vì AB
hai góc ở đáy: góc D = góc C ⇒ ABCD là hình thang cân
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào ?Lời giải
– Ta kiểm tra các cặp cạnh đối xem chúng có bằng nhau không
Nếu các cặp cạnh đối bằng nhau ⇒ ABCD là hình bình hành
– Sau đó: Kiểm tra hai đường chéo xem chúng bằng nhau không
Nếu hai đường chéo bằng nhau ⇒ ABCD là hình chữ nhật
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Cho hình 86:a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Vì sao ?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Lời giải
a) Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒ ABDC là hình bình hành
Hình bình hành ABDC có góc A vuông ⇒ ABDC là hình chữ nhật
b) Hình chữ nhật ABDC ⇒ AD = BC (hai đường chéo)
c) Định lí: Trong một tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Cho hình 87:a) Tứ giác ABDC là hình gì ? Vì sao ?
b) Tam giác ABC là tam giác gì ?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Lời giải
a) Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒ ABDC là hình bình hành
Hình bình hành ABDC có hai đường chéo bằng nhau ⇒ ABDC là hình chữ nhật
b) ABDC là hình chữ nhật ⇒ góc BAC = 90 o
⇒ ΔABC là tam giác vuông tại A
c) Định lí: Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông
Bài 58 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài của các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.Lời giải:
Do đó áp dụng định lý Py-ta-go ta có: d 2 = a 2 + b 2.
Vậy :
– Cột thứ hai:
– Cột thứ ba:
– Cột thứ tư:
Vậy ta có bảng sau:
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 59 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng minh rằng:a) Giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
a)
Giả sử có ABCD là hình chữ nhật có AC ∩ DB = O.
ABCD là hình chữ nhật
⇒ ABCD là hình bình hành
⇒ O là tâm đối xứng của ABCD.
b)
ABCD là hình chữ nhật
⇒ ABCD là hình thang cân (hai đáy AB và CD)
⇒ Đường thẳng đi qua trung điểm AB và CD là trục đối xứng ABCD.
Tương tự vậy: ABCD cũng là hình thang cân với hai đáy AD và BC
⇒ Đường thẳng đi qua trung điểm AD và BC là trục đối xứng của ABCD.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 60 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có cạch góc vuông bằng 7cm và 24 cm.Lời giải:
Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.
Theo định lý Pi-ta-go ta có:
⇒ a = 25cm
⇒ Độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng: a/2 = 25/2 = 12,5 (cm).
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 61 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?Lời giải:
I là trung điểm của AC ⇒ IA = IC.
E đối xứng với H qua I ⇒ IE = IH
⇒ AC ∩ HE = I là trung điểm của AC và HE
⇒ AHCE là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết 4)
Lại có : Ĥ = 90º
⇒ AHCE là hình chữ nhật (đpcm).
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 62 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Các câu sau đúng hay sai?a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (h.88)
b) Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C (h.89).
Lời giải:
a) Đúng
Gọi O là trung điểm của AB.
Ta có CO là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
⇒ OC = AB/2 = OA = OB.
⇒ A, B, C cùng thuộc đường tròn bán kính OA.
Tâm O là trung điểm của AB nên AB là đường kính.
Vậy C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Đúng
Gọi O là tâm đường tròn.
⇒ OA = OB = OC = R
AB là đường kính nên AB = 2R.
Tam giác ABC có CO là trung tuyến và CO = AB/2
⇒ ΔABC vuông tại C.
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 63 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm x trên hình 90Lời giải:
Kẻ BH ⊥ CD
⇒ ABHD là hình chữ nhật
⇒ ABHD là hình bình hành
⇒ DH = AB = 10 ⇒ HC = CD – DH = 5.
Δ BHC vuông tại H có:
ABHD là hình bình hành
⇒ AD = BH = 12
hay x = 12.
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 64 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.Lời giải:
Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật.
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 65 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?Lời giải:
Ta có EB = EA, FB = FC (gt)
⇒ EF là đường trung bình của ΔABC
⇒EF
HD = HA, GD = GC
⇒ HG là đường trung bình của ΔADC
⇒ HG
Từ (1) và (2) suy ra EF
⇒ Tứ giác EFGH là hình bình hành (*)
EA = EB, HA = HD ⇒ EH là đường trung bình của ΔABD ⇒ EH
Mà EF
⇒ EH ⊥ EF ⇒ Ê = 90º (**)
Từ (*) và (**) suy ra EFGH là hình chữ nhật.
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Bài 66 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường AB thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (h.92). Đội đã dựng các điểm C, D, E như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn đường EF vuông góc với DE. Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng?Lời giải:
Tứ giác BCDE có:
BC
BC = DE
nên BCDE là hình bình hành ⇒ CD
Theo tiên đề Ơ-clit suy ra A, B, E, F thẳng hàng.
Các bài giải Toán 8 Bài 9 khác
Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8 Bài 9: Hình Chữ Nhật
Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 9
Giải bài tập Toán lớp 8 bài 9: Hình chữ nhậtGiải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 9: Hình chữ nhật với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 97: Chứng minh rằng hình chữ nhật ABCD trên hình 84 cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.
Lời giải
– ABCD có các góc đối bằng nhau (đều là góc vuông) nên ABCD là hình bình hành
– ABCD là hình thang (vì AB
hai góc ở đáy: góc D = góc C ⇒ ABCD là hình thang cân
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không, ta làm thế nào?
Lời giải
– Ta kiểm tra các cặp cạnh đối xem chúng có bằng nhau không
Nếu các cặp cạnh đối bằng nhau ⇒ ABCD là hình bình hành
– Sau đó: Kiểm tra hai đường chéo xem chúng bằng nhau không
Nếu hai đường chéo bằng nhau ⇒ ABCD là hình chữ nhật
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Cho hình 86:
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b) So sánh các độ dài AM và BC.
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Lời giải
a) Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒ ABDC là hình bình hành
Hình bình hành ABDC có góc A vuông ⇒ ABDC là hình chữ nhật
b) Hình chữ nhật ABDC ⇒ AD = BC (hai đường chéo)
c) Định lí: Trong một tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 9 trang 98: Cho hình 87:
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì?
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng một định lý.
Lời giải
a) Tứ giác ABDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ⇒ ABDC là hình bình hành
Hình bình hành ABDC có hai đường chéo bằng nhau ⇒ ABDC là hình chữ nhật
b) ABDC là hình chữ nhật ⇒ góc BAC = 90o
⇒ ΔABC là tam giác vuông tại A
c) Định lí: Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông
Bài 58 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài của các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.
Lời giải:
Áp dụng định lí Pi-ta-go ta có:
– Cột thứ hai:
– Cột thứ ba:
– Cột thứ tư:
Bài 59 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng minh rằng:
a) Giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình chữ nhật đó.
b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
a) Vì hình bình hành nhận giao điểm của hai đường chéo làm tâm đối xứng, mà hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của hình.
b) Vì hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng, mà hình chữ nhật là một hình thang cân có đáy là hai cạnh đối xứng của hình chữ nhật, do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chữ nhật là trục đối xứng của hình.
Bài 60 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Tính độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có cạch góc vuông bằng 7cm và 24 cm.
Lời giải:
Gọi a là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông. Theo định lý Pi-ta-go ta có:
Trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền. Nên trung tuyến ứng với cạnh huyền có đọ dài là 12,5 cm.
Bài 61 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
Lời giải:
Ta có: IA = IC (gt)
IE = IH (gt)
Nên AHCE là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết 4)
Ta lại có góc ∠AHC = 1v
Nên AHCE là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết 3)
(Hoặc hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau).
Bài 62 (trang 99 SGK Toán 8 Tập 1): Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu tam giác ABC vuông tại C thì điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (h.88)
b) Nếu điểm C thuộc đường tròn có đường kính là AB (C khác A và B) thì tam giác ABC vuông tại C (h.89).
Lời giải:
a) Đúng
Gọi O là trung điểm của AB. Ta có CO là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
Nên A, B, C cùng thuộc đường tròn bán kính OA. Vậy C thuộc đường tròn đường kính AB.
b) Đúng
Gọi O là tâm đường tròn. Tam giác ABC có trung tuyến CO bằng nửa cạnh AB (do CO = AO = OB) nên tam giác ABC vuông tại C.
Bài 63 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm x trên hình 90
Lời giải:
Kẻ BH ⊥ CD
Suy ra DH = 10 nên HC = 5
Vậy x = 12
Bài 64 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên hình 91. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật.
Lời giải:
ΔDEC có:
Tứ giác EFGH có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Bài 65 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Lời giải:
Ta có EB = EA, FB = FC (gt)
Nên EF là đường trung bình của ΔABC
Do đó EF
HD = HA, GD = GC nên HG là đường trung bình của ΔADC
Do đó HG
Do đó EFGH là hình bình hành.
EF
Bài 66 (trang 100 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Một đội công nhân đang trồng cây trên đoạn đường AB thì gặp chướng ngại vật che lấp tầm nhìn (h.92). Đội đã dựng các điểm C, D, E như trên hình vẽ rồi trồng cây tiếp trên đoạn đường EF vuông góc với DE. Vì sao AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng?
Lời giải:
Tứ giác BCDE có:
BC
BC = DE
nên BCDE là hình bình hành
Suy ra AB và EF cùng nằm trên một đường thẳng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Tiếng Nhật Lớp 8 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!