Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Toán Lớp 6 : Ghi Số Tự Nhiên được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập toán lớp 6 ghi số tự nhiên hõ trợ các em học sinh rèn luyện củng cố các kỹ năng giải toán, đồng thời nắm vững các kiến thức cơ bản để vận dụng giải các bài tập toán cơ bản
Kiến thức: + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệthập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổitheo vị trí.
+ HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
+ HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
LÝ THUYẾT GHI SỐ TỰ NHIÊN
Có mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Dùng mười chữ số này có thể viết được mọi số. Một số có thể có một hoặc nhiều chữ số.
1. Số và chữ số
Có mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.Dùng mười chữ số này có thể viết được mọi số.Một số có thể có một hoặc nhiều chữ số. Chẳng hạn số 8 là một số có một chữ số; số 2015 là số có 4 chữ số là 2; 0; 1; 5.
Khi viết một số có quá ba chữ số ta thường tách thành từng nhóm gồm ba chữ số kể từ phải sang trái để dễ đọc, chẳng hạn 5 321 608.
Trong một số, cần phân biệt chữ số hàng chục với số chục, chữ số hàng trăm với số trăm, chẳng hạn, trong số 2015, chữ số 0 là chữ số hàng trăm còn số trăm của nó là 20.
2. Hệ thập phân
Trong hệ thập phân cứ 10 đợn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
Để biểu thị một số có nhiều chữ số, chẳng hạn có bốn chữ số theo thứ tự từ trái sang phải là a, b, c, d, ta thường viết ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯abcdabcd¯. Số này là “a nghìn, b trăm, c chục, d đơn vị”.
Do đó ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯abcdabcd¯ = a.1000 + b.100 + c.10 +d.
3. Chữ số La Mã
Từ 7 chữ số này người ta thiết lập thêm các chữ số sau:
Giá trị của một số La Mã bằng tổng giá trị của các thành phần của nó.
Khi viết một số bằng chữ số La Mã ta viết các số từ lớn đến bé, từ trái sang phải.
Chẳng hạn: MMCDIX = 2000 + 400 + 9 = 2409.
Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 9
Đề Bài: Hãy viết:
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
-Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
Lời giải chi tiết
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
– Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987Giải bài 11 trang 10 SGK Toán 6 tập 1.
Đề Bài: Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
b) Điền vào bảng:
Số¯abcd=¯abc.10+dabcd¯=abc¯.10+d
Số abcdabcd¯ có aa là chữ số hàng nghìn, bb là chữ số hàng trăm, cc là chữ số hàng chục, dd là chữ số hàng đơn vị và có số trăm là ¯abab¯, số chục là ¯abc.
Lời giải chi tiết
a) Vì số chục là 135 và chữ số hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 135.10+7= 1357
b) Số 1425=14.100+25=142.10 + 5 nên có số trăm là 14 và số chục là 142.
Số 2307=23.100+7=230.10 + 7 nên có số trăm là 23 và số chục là 230.
b) Số 1425=14.100+25=142.10 + 5 nên có số trăm là 14 và số chục là 142.
Số 2307=23.100+7=230.10 + 7 nên có số trăm là 23 và số chục là 230.
Giải bài 12 trang 10
Đề Bài: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Phương pháp giải:
– Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu “,”.
– Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Lời giải chi tiết
Các chữ số của số 2000 là: 2;0;0;0.
Nhưng khi viết tập hợp ta chỉ viết 1 lần chữ số 0.
Vậy tập hợp các chữ số của số 2000 là {0;2}{0;2}.
Giải Toán SGK Đại số 6 trang 10 Bài 13
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Sử dụng cách ghi số tự nhiên và chọn các chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lưu ý rằng chữ số hàng nghìn trong số có 4 chữ số luôn phải khác 0.
a) Muốn một số có bốn chữ số là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, các chữ số còn lại là số nhỏ nhất.
b) Muốn một số có bốn chữ số khác nhau là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, do đó nó phải là số 1; chữ số hàng trăm phải là số nhỏ nhất khác 1, do đó nó phải là số 0; chữ số hàng chục phải là số nhỏ nhất khác 0 và 1, do đó nó phải là 2; tương tự chữ số hàng đơn vị phải là 3.
Lời giải chi tiết
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 10 Bài 14
Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Phương pháp giải
Hướng dẫn: Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0. Do đó chữ số hàng trăm chỉ có thể là 1 hoặc 2.
Hãy viết tất cả các chữ số có chữ số hàng trăm là 1 và các chứ số còn lại là 0 và 2; rồi viết tất cả các số có chữ số hàng trăm là 2 và các chữ số còn lại là 0 và 1.
Bài giải
Các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau có 3 chữ số 0,1,2 là: 102; 120; 201; 210
Hướng dẫn: Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0. Do đó chữ số hàng trăm chỉ có thể là 1 hoặc 2. Hãy viết tất cả các chữ số có chữ số hàng trăm là 1 và các chứ số còn lại là 0 và 2; rồi viết tất cả các số có chữ số hang trăm là 2 và các chữ số còn lại là 0 và 1.
Đáp số: 102; 120; 201; 210.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 10 Bài 15
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
a) ĐS: XIV = 10 + 4 = 14; ( đọc là mười bốn)
XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26. (đọc là hai mươi sáu)
b) ĐS: 17 = XVII; 25 =XXV.
c) Vế phải là 5 – 1 = 4. Do đó phải đổi vế trái thành 4 bằng cách chuyển que diêm bên phải chữ V sang bên trái.
Bài 3 Ghi Số Tự Nhiên
a. Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3.
b. Điền vào bảng
Số tự nhiên có số chục là 217 , chữ số hàng đơn vị là 3:2713
b)
Giải
Tập hợp các chữ số của số 2003 : A= (left{ {2;0;3} right})
Bài 18
a. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số.
b. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
Giải
a. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số : 100
b. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau : 102
Bài 20
a. Đọc các số La Mã sau : XXVI, XXIX
b. Viết các số sau bằng số La Mã : 15, 28
c. Cho chín que diêm được xếp như trên hình sau. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
a. XXVI : Hai mươi sáu
XXIX : Hai mươi chín
b. 15 :XV
28:XVIII
c. Đổi như sau:
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị .
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
Giải
a) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 thì những số đó phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp các số đó là ({rm{A}} = left{ {16;27;38;49} right})
b) Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị thì những số đó phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp các số đó là (B = left{ {41;82} right})
c) Ta có : 14 = 7 + 7 = 6 + 8 = 5 + 9
Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên tập hợp các số đó là (C = left{ {59;68} right})
Câu 22 trang 9
a. Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số.
b. Viết số tự nhiên lớn nhât có bốn chữ số, các chữ số khác nhau
Giải
a. Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số: 9999
b. Số tự nhiên lớn nhât có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876
Bài 23 trang 9
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm:
a. Chữ số 0 vào cuối số đó
b. Chữ số 2 vào cuối số đó .
Giải
a. Một số tự nhiên khác 0 nếu viết thêm chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên gấp 10 lần.
b. Một số tự nhiên khác 0 nếu viết thêm chữ số 2 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên gấp 10 lần và 2 đơn vị.
Câu 24 trang 9 Sách bài tập Toán 6
Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào số trước đó?
Giải
Một số tự nhiên có ba chữ số nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của nó tăng thêm 3000 đơn vị.
Câu 25
Cho số 8531
a. Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
b. Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
Giải
a. Vì chữ số 0 là nhỏ nhất nên phải viết số 0 vào cuối số 8531 để được số lớn nhất 85310
Lời giải bài 26 trang 9 SBT Toán 6 tập 1
a. Dùng ba chữ số 3, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
b. Dùng ba chữ số 3, 2, 0 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
Giải
a. Có 6 số: 368; 386; 638; 683; 836; 863
b. Có 4 số: 320; 302; 203; 230
Bài 27 trang 9
Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:
a. Có hai chữ số.
b. Có ba chữ số.
c. Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau,hai chữ số cuối giống nhau.
Giải
a. Dạng tổng quát của một số tự nhiên có hai chữ số: (overline {ab})
b. Dạng tổng quát của một số tự nhiên có ba chữ số: (overline {abc})
c. Dạng tổng quát của một số tự nhiên có bốn chữ số , trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau: (overline {aabb} )
Bài 28 trang 9 Sách bài tập (SBT) Toán 6 tập 1
a. Với cả hai chữ số I và V ,có thể viết được những số La Mã nào (Mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)
b. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?
Giải
a. Với cả hai chữ số I và V , có thể viết được những số La Mã sau:
IV, VI, VII, VIII
b. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nhỏ hơn 30, sau:
II, V, X
Câu 3.1. trang 9
Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta viết được
(A) 3 số (B) 4 số (C) 5 số (D) 6 số
Hãy chọn phương án đúng.
Giải
Chọn (D). Các số đó là 40, 51, 62, 73, 84, 95.
Câu 3.2. trang 9 SBT Toán 6 tập 1
Dùng cả bốn chữ số 0, 3, 7, 6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:
a) Lớn nhất b) Nhỏ nhất
Giải
a) 7630 b) 3067
Giải Bài Tập Sbt Toán 6 Bài 3: Ghi Số Tự Nhiên
Giải bài tập môn Toán Đại số lớp 6
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 3: Ghi số tự nhiên được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán 6 bài 3
a. Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3
b. Điền vào bảng:
Phương pháp giải
Số tự nhiên abcd có số chục là abc
Số tự nhiên abcd chữ số hàng đơn vị là dd
Số tự nhiên abcd có số trăm là ab
Số tự nhiên abcd chữ số hàng trăm là b
Số tự nhiên abcd chữ số hàng chục là c
Lời giải:
a. Số tự nhiên có số chục là 217: 2170
số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3 : 2173
b:
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 17
Viết tập hợp các chữ số của số 2003
Phương pháp giải
Liệt kê các chữ số có trong số đó.
Các chữ số nào xuất hiện từ 2 lần trở lên thì khi viết tập hợp ta chỉ viết 1 lần.
Lời giải:
Tập hợp các chữ số của số 2003 là: A = {2;0;3}
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 18
A. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số
B. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau
Phương pháp giải
Trong tập hợp các số có ba chữ số được lập bởi các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta chọn ra số bé nhất và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Lời giải:
Số tự nhiên nhỏ nhất cố 3 chữ số là: 100
Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 19
Dùng ba chữ số 0,3,4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Lời giải:
Với ba chữ số 0,3,4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau: 304; 340; 403; 430
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 20
A. Đọc các số La Mã sau: XXVI, XXIX
viết các số sau bằng số La Mã: 15; 28
Cho chín que diêm được xếp như hình sau. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
Phương pháp giải
– Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+) Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm vào số gốc (chữ số thêm nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc) và không được thêm quá 33 lần số. Nghĩa là lấy chữ số đầu tiên cộng với các chữ số được thêm phía sau ra chữ số đó.
+) Chữ số thêm vào bên trái chữ số gốc là trừ đi (chữ số thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số gốc) hay còn hiểu là lấy số gốc (là số phía bên phải) trừ đi những số đứng bên trái nó sẽ ra chữ số.
– Cách đọc số La Mã: Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị(như đọc số tự nhiên).
Chú ý: I là 1;VV là 5; X là 10.
Lời giải:
a. XXVI: hai mươi sáu
XXIX: hai mươi chín
b.15 : XV
28: XXVIII
b. Đổi như sau:
Giải SBT Toán lớp 6 trang 8 bài 21
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chư số hàng đơn vị là 5
Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
Phương pháp giải
Sử dụng cách tách số tự nhiên thàng từng lớp để tìm.
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng: ab
Trong đó: a (a≠0) là chữ số hàng chục
b là chữ số hàng đơn vị
Lời giải:
a. Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 thì những số đó phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp các số đó là: A = {16;27;38;49}
b. Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị thì những số đó phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp các số đó là: B = {41;82}
c. Ta có: 14= 7 + 7 = 6+ 8 = 5 + 9
Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên tập hợp các số đó là:
C = {59;68}
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 22
A. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số
B. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số, các chữ số khác nhau
Lời giải:
Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số: 9999
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 23
Một số tự nhiên khác 0 thay đổi thế nào nếu ta viết thêm:
Chữ số 0 vào cuối số đó
Chư số 2 vào cuối số đó
Lời giải:
Một chữ số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm một chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần
Một số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm chữ số 2 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần và 2 đơn vị
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 24
Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó?
Lời giải:
Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của nó tăng thêm 3000 đơn vị.
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 25
Cho số 8531
Viết thêm 1 chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
Lời giải:
Vì chữ số 0 là nhỏ nhất nên ta phải viết số 0 vào cuối số 8531 đẻ được số lớn nhất : 85310
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 26
A. Dùng ba chữ số 3,6,8 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số viết một lần
B. Dùng ba chữ số 3,2,0 viết tất cả các số tự nhiên coa ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
Phương pháp giải
Giả sử từ ba số a,b,c khác 0, ta viết các chữ số có ba chữ số như sau:
Chọn a là chữ số hàng trăm ta có các số abc,acb
Chọn b là chữ số hàng trăm ta có các số bac, bca;
Chọn c là chữ số hàng trăm ta có các số cab, cba
Vậy tất cả có 6 số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác 0: a, b, c.
*Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số có n chữ số phải viết.
Lời giải:
Có 6 số: 368; 386; 638; 683; 836; 863
Có 4 số: 320; 302; 203; 230
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 27
Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:
a) Có hai chữ số.
b) Có ba chữ số.
c) Có bốn chữ số, trong đó hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
Lời giải
Giải SBT Toán lớp 6 trang 9 bài 28
A. Với cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã nào? (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)
B. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?
Phương pháp giải
– Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ:
+) Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm vào số gốc (chữ số thêm nhỏ hơn hoặc bằng chữ số gốc) và không được thêm quá 33 lần số. Nghĩa là lấy chữ số đầu tiên cộng với các chữ số được thêm phía sau ra chữ số đó.
+) Chữ số thêm vào bên trái chữ số gốc là trừ đi (chữ số thêm phía bên trái phải nhỏ hơn chữ số gốc) hay còn hiểu là lấy số gốc (là số phía bên phải) trừ đi những số đứng bên trái nó sẽ ra chữ số.
Lời giải:
a. Với cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã sau: IV, VI, VII, VIII
b. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nhỏ hơn 30 là: II, V, X
Bài tập bổ sung
Bài 3.1 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1:
Khi viết một số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta viết được
(A) 3 số
(B) 4 số
(C) 5 số
(D) 6 số
Hãy chọn phương án đúng.
Lời giải:
Chọn (D). Các số đó là 40, 51, 62, 73, 84, 95.
Bài 3.2 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1
Dùng cả bốn chữ số 0, 3, 7, 6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:
a) Lớn nhất
b) Nhỏ nhất
Lời giải:
a) 7630
b) 3067
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6….và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.
Tham khảo các dạng bài tập Toán 6:
Bài 3: Giải Bài Tập Ghi Số Tự Nhiên
Bài 3: Giải bài tập ghi số tự nhiên
Giải các bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1: Giải bài tập ghi số tự nhiên
Giải bài 11 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 11:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
b) Điền vào bảng:
b) Điền vào bảng:
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Lời giải
Các chữ số trong số 2000 gồm một số 2 và ba số 0.
Trong các chữ số trên, số 0 xuất hiện ba lần, nhưng trong khi biểu diễn tập hợp thì ta chỉ cần viết một lần (theo chú ý thứ 2 SGK trang 5: Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.).
Gọi X là tập hợp các chữ số, ta có:
Giải bài 13 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 13:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Lời giải
Chú ý: Chữ số đầu tiên của các số tự nhiên nằm ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … phải là số khác 0. Ví dụ: chúng ta sẽ không có số 0123.
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Giải bài 14 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 14: Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Lời giải
Vì chữ số đầu tiên của các số tự nhiên nằm ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … phải là số khác 0, do đó với 3 chữ số trên thì chữ số hàng trăm phải là 1 hoặc 2.
Với chữ số hàng trăm là 1 ta có các số có ba chữ số khác nhau là: 102, 120
Với chữ số hàng trăm là 2 ta có các số có ba chữ số khác nhau là: 201, 210
Vậy từ ba số 0, 1, 2 ta sẽ viết được bốn số có ba chữ số khác nhau là: 102, 120, 201, 210.
Giải bài 15 trang 10 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 15:
a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17 ; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng:
Hình 8 Lời giải a) b)
17 = 10 + 7 = 10 + 5 + 2 viết là XVII (X =10; V = 5; II = 2)
25 = 20 + 5 = 10 + 10 + 2 viết là XXV (X= 10; V=5)
c) Từ hình vẽ trên, ta thấy: VI = 6; V = 5 và I = 1
Để được kết quả đúng thì ta chỉ cần chuyển một que diêm ở dấu bằng (=) sang dấu trừ bên kia để dấu trừ (-) thành dấu bằng (=). Kết quả là:
VI – V = I Tìm kiếm từ khóa:
ghi số tự nhiên
Giải bài tập ghi số tự nhiên
giải bài tập ghi số tự nhiên toán 6 tập 1
Nguồn: https://chuyenvan.net/bai-3-giai-bai-tap-ghi-tu-nhien-toan-6-tap-1.html
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Toán Lớp 6 : Ghi Số Tự Nhiên trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!