Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Trang 143 Sgk Toán 5: Luyện Tập Thời Gian # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Trang 143 Sgk Toán 5: Luyện Tập Thời Gian # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 143 Sgk Toán 5: Luyện Tập Thời Gian được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lời giải bài tập Toán lớp 5

Giải bài tập Toán 5: Luyện tập thời gian

Giải bài tập trang 143 SGK Toán 5: Luyện tập thời gian bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập ôn tập lại các dạng Toán cách tính thời gian đi được của một chuyển động đều; cách thực hành tính thời gian. Để học tốt môn Toán lớp 5 mà không cần sách giải, mời các em cùng tham khảo lời giải.

Hướng dẫn giải bài Luyện tập thời gian (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 5 trang 143)

Giải Toán lớp 5 trang 143 tập 2 – Luyện tập Quãng đường – Bài 1

Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống

Hướng dẫn giải

Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Đáp án

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Giải Toán lớp 5 trang 143 tập 2 – Luyện tập Quãng đường – Bài 2

Một con ốc sên bò với vận tốc 12 cm/ phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu?

Hướng dẫn giải

– Đổi đơn vị đo quãng đường sang đơn vị xăng-ti-mét.

– Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Đáp án

Đổi 1,08m = 108 cm

Thời gian con ốc sên bò hết quãng đường là:

108 : 12 = 9 phút

Đáp số: 9 phút

Giải Toán lớp 5 trang 143 tập 2 – Luyện tập Quãng đường – Bài 3

Vận tốc bay của một con chim đại bàng là 96 km/ giờ. Tính thời gian để con đại bàng đó bay được quãng đường 72 km.

Đáp án

Thời gian để con đại bàng bay được 72km là:

72 : 96 = 0,75 (giờ)

0,75 giờ =45 phút

Đáp số: 45 phút.

Giải Toán lớp 5 trang 143 tập 2 – Luyện tập Quãng đường – Bài 4

Một con rái cá có thể bay được với vận tốc 420 m/ phút. Tính thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5 km.

Hướng dẫn giải

– Đổi đơn vị đo của quãng đường sang đơn vị mét.

– Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Đáp án

10,5km = 10500m

Thời gan để rái cá bơi được 10,5 km là:

10500 : 420 = 25 phút

Đáp số: 25 phút

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Giải Bài Tập Trang 133 Sgk Toán 5: Trừ Số Đo Thời Gian

Giải bài tập trang 133 SGK Toán 5: Trừ số đo thời gian

Giải bài tập trang 132 SGK Toán 5: Cộng số đo thời gian

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 133 SGK Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 133 tập 2 – Trừ số đo thời gian – Bài 1

Tính

a) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây

b) 54 phút 21 giây – 21 phút 34 giây

c) 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút

Hướng dẫn giải

– Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

– Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

– Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

Đáp án

Giải Toán lớp 5 trang 133 tập 2 – Trừ số đo thời gian – Bài 2

Tính

a) 23 ngày 12 giờ – 3 giờ 8 giờ

b) 14 ngày 15 giờ – 3 ngày 17 giờ

c) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng

Đáp án

a) 23 ngày 12 giờ – 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 04 giờ

b) 14 ngày 15 giờ – 3 ngày 17 giờ = 13 ngày 39 giờ – 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ

c) 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 12 năm 14 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng

Đặt tính như sau

Giải Toán lớp 5 trang 133 tập 2 – Trừ số đo thời gian – Bài 3

Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Nếu không kể thời gian nghỉ. Người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian?

Áp dụng công thức:

Thời gian đi = thời gian đến – thời gian xuất phát – thời gian nghỉ (nếu có)

Đáp án

Thời gian người đó đi quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là:

(8 giờ 30 phút – 6 giờ 45 phút) – 15 phút = 1 giờ 30 phút

Đáp số: 1 giờ 30 phút

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Giải Bài Tập Trang 143, 144 Sgk Toán 4: Luyện Tập Diện Tích Hình Thoi

Lời giải bài tập Toán lớp 4

Giải bài tập Toán 4 trang 143, 144: Luyện tập diện tích hình thoi

Giải bài tập trang 142, 143 SGK Toán 4: Diện tích hình thoi

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 143, 144)

Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo diện tích)

S = (m x n) : 2

Trong đó, S là diện tích của hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo.

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 143/SGK Toán 4)

Tính diện tích của hình thoi biết:

a) Độ dài các đường chéo là 19cm và 12 cm;

b) Độ dài các đường chéo là 30cm và 7dm

a) Diện tích hình thoi là: (19 x 12) : 2 = 114 (cm 2)

b) Đổi 7dm = 70cm

Diện tích hình thoi MNPQ là: (30 x 70) : 2 = 1050 (cm 2)

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 143/SGK Toán 4)

Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 10cm. Tính diện tích miếng kính đó.

Đáp án:

a) Diện tích miếng kính hình thoi cần tim là:

(14 x 10) : 2 = 70(cm 2)

Đáp số: 70 (cm 2)

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 143/SGK Toán 4)

Cho bốn hình tam giác mỗi hình như sau:

a) Hãy xếp bốn hình tam giác đó hành 1 hình thoi như hình sau:

b) Tính diện tích hình thoi

a) Các em có thể xếp như sau:

Đường chéo thứ nhất của hình thoi bằng: 2 x 2 = 4 (cm)

Đường chéo thứ hai của hình thoi bằng: 3 x 2 = 6 (cm)

b) Diện tích của hình thoi là: (4 x 6) : 2 = 12 (cm 2)

Đáp số: 12 (cm 2)

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 144/SGK Toán 4)

Thực hành: Gấp tờ giấy hình thoi để kiểm tra các đặc điểm sau đây của hình thoi:

Bốn cạnh đều bằng nhau

Hai đường chéo vuông góc với nhau

Hai đường chép cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Các em xem kỹ hình vẽ trong sách giáo khoa và làm theo để thấy được các đặc điểm trên của hình thoi.

Ngoài giải bài tập SGK, VnDoc còn cung cấp lời giải hay vở bài tập Toán 4 để các bạn tham khảo. Để học tốt Toán 4, mời các bạn tải miễn phí Giải vở bài tập Toán 4 bài 135: Luyện tập Diện tích hình thoi về sử dụng.

Giải Bài Tập Trang 171 Sgk Toán 5: Luyện Tập

Lời giải bài tập Toán lớp 5

Giải Toán 5 trang 171 bài Luyện tập

Câu 1: Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm 2. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là 2/3.

Hướng dẫn giải:

– Tìm diện tích tam giác BEC và diện tích tứ giác ABED theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.

(Vẽ sơ đồ biểu thị diện tích tam giác BEC gồm 2 phần và diện tích tứ giác ABED gồm 3 phần như thế)

– Diện tích hình tứ giác ABCD = diện tích tam giác BEC + diện tích tứ giác ABED.

Đáp án

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BEC là:

13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm 2)

Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm 2)

Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm 2)

Đáp số: 68cm 2

Giải Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập câu 2

Câu 2: Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng 3/4 số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em?

Hướng dẫn giải:

Tìm số học sinh và số học sinh nữ theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Đáp án

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, số học sinh nam của lớp 5A là:

35 : (3 + 4) x 3 = 15 (học sinh).

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

35 – 15 =20 (học sinh).

Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:

20 – 15 = 5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh.

Giải Toán lớp 5 trang 171 Luyện tập câu 3

Câu 3: Một ô tô đi được 100km thì tiêu thụ 12l xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 75km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn giải

Giải bài toán theo dạng toán rút về đơn vị:

– Tìm số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 100km : 100.

– Số lít xăng tiêu thụ khi đi 75km = số lít xăng tiêu thụ khi đi 1km × 75.

Đáp án

Ô tô đi 1km thì tiêu thụ hết:

12 : 100 = 0,12 (lít)

Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết:

0,12 x 75 = 9 (lít)

Đáp số: 9 lít xăng

Giải bài tập Toán 5 trang 171 Luyện tập câu 4

Câu 4: Hình bên là biểu đồ cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của học sinh khối 5 Trường Tiểu học Thắng lợi. Tính số học sinh mỗi loại, biết số học sinh xếp loại học lực khá là 120 học sinh.

– Tìm tỉ số phần trăm của học sinh khá và học sinh toàn trường : 100% – (25% + 15%) = 60%.

– Số học sinh toàn trường = số học sinh khá : 60 × 100.

– Số học sinh giỏi = số học sinh toàn trường : 100 × 25.

– Số học sinh trung bình = số học sinh toàn trường : 100 × 15.

Đáp án

Số phần trăm học sinh khá khối 5 của trường Thắng Lợi là:

100% – (25% + 15%) = 60%

Số học sinh toàn khối 5 của trường là:

120 : 60 x 100 = 200 (học sinh)

Số học sinh giỏi khối 5 của trường là:

200 x 25 : 100 = 50 (học sinh)

Số học sinh trung bình khối 5 của trường là:

200 x 15 : 100 = 30 (học sinh)

Đáp số: Giỏi: 50 học sinh; Khá: 120 học sinh; TB: 30 học sinh.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 171, 172 SGK Toán 5: Luyện tập (tiếp theo)

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 143 Sgk Toán 5: Luyện Tập Thời Gian trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!