Xu Hướng 6/2023 # Giải Bài Tập Trang 175 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung # Top 14 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Giải Bài Tập Trang 175 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 175 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lời giải bài tập Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài Luyện tập chung

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 1

Câu 1: Tính

a) 85793 – 36841 + 3826

b)

c) 325,97 + 86,54 + 103,46.

Hướng dẫn giải:

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

a) 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778

b)

=

c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97.

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 2

Câu 2: Tìm x:

a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28

b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5

Hướng dẫn giải:

– Tính giá trị vế phải.

– Tìm x dựa vào các quy tắc đã học:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Đáp án

a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28

x + 3,5 = 7

x = 7 – 3,5

x = 3,5

b) x – 7,2 = 3,9 + 2, 5

x – 7,2= 6,4

x = 6,4 + 7,2

x = 13,6.

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 3

Câu 3: Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng

Hướng dẫn giải:

– Tính đáy lớn = đáy bé ×

– Tính chiều cao = đáy lớn ×

– Tính diện tích = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

– Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng 1ha = 10000m 2

Đáp án

Độ lớn của mảnh đất hình thang là:

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

Diện tích mảnh đất hình thang là:

20000m 2 = 2 ha

Đáp số: 20000m 2; 2 ha.

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 4

Câu 4: Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?

Hướng dẫn giải:

Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ.

Bước 2: Tính số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch (chính là quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 2 giờ).

Bước 3: Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô du lịch chở hàng.

Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch : số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng.

Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian lúc ô tô du lịch xuất phát + thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.

Đáp án

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:

8 giờ – 6 giờ = 2 giờ.

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:

45 x 2 = 90 (km)

Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:

60 – 45 = 15 (km)

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:

90 : 15 = 6 (giờ)

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:

8 giờ + 6 giờ = 14 (giờ)

Đáp số: 14 giờ.

Câu 5: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Cách 1 :

Ta có:

Do đó:

Suy ra: x = 20 (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).

Cách 2:

hay 4 : x =

x = 4 :

x = 20

Cách 3:

hay 4 : x = 0,2

x = 4 : 0,2

x = 20

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 176 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp)

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Giải Bài Tập Trang 144 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung

Lời giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 5 trang 144: Luyện tập chung

Giải bài tập trang 144 SGK Toán 5: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tính vận tốc, quãng đường, thời gian và nắm chắc cách giải cho từng dạng bài tập. Để học tốt môn Toán lớp 5, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải toán lớp 5 trang 144 này.

Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 5 trang 144)

Giải Toán lớp 5 trang 144 tập 2 – Luyện tập chung – Bài 1

Câu 1: Một ô tô đi hết quãng đường 135 km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki – lô – mét?

Hướng dẫn giải

Tính vận tốc của mỗi xe hay số ki-lô-mét đi được trong một giờ ta lấy quãng đường chia cho thời gian, sau đó so sánh kết quả.

Đáp án

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

Mỗi giờ ô tô đi được:

135 : 3 = 45 (km)

Mỗi giờ xe máy đi được:

135 : 4,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:

45 – 30 = 15 km

Đáp số: 15 km

Giải Toán lớp 5 trang 144 tập 2 – Luyện tập chung – Bài 2

Câu 2: Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1250 m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ.

Hướng dẫn giải

Vận tốc của xe máy có đơn vị đo là km/giờ thì quãng đường phải có đơn vị tương ứng là km và thời gian có đơn vị tương ứng là giờ.

Để giải bài này ta có thể làm như sau:

– Đổi đơn vị đo của quãng đường sang đơn vị km.

– Đổi đơn vị đo của thời gian sang đơn vị giờ.

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Đáp án

Mỗi phút xe máy đi được:

1250 : 2 = 625 (km)

Mỗi giờ xe máy đi được:

625 x 60 = 37500 (m)

37500 m = 37,5 km

Vậy vận tốc của xe máy là: 37,5 km/ giờ

Đáp số: 37,5 km/ giờ

Giải Toán lớp 5 trang 144 tập 2 – Luyện tập chung – Bài 3

Một xe ngựa đi quãng đường 15,75 km hết 1 giờ 45 phút. Tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là km/ giờ.

Hướng dẫn giải

– Đổi đơn vị đo quãng đường sang đơn vị mét.

– Đổi đơn vị đo thời gian sang đơn vị phút.

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Đáp án

15,75 km = 15750 m

1 giờ 45 phút = 105 phút

Vậy vận tốc của xe ngựa là:

15750 : 105 = 150 (m/phút)

Đáp số: 150 (m/phút)

Giải Toán lớp 5 trang 144 tập 2 – Luyện tập chung – Bài 4

Loài cá heo có thể bơi với vận tốc 72 km/ giờ. Hỏi với vận tốc đó cá heo bơi 2400 mét hết bao nhiêu phút?

Hướng dẫn giải

– Đổi vận tốc từ đơn vị km/giờ sang đơn vị m/giờ.

– Tính thời gian cá heo bơi 2400m (với đơn vị đo là giờ) ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

– Đối kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là phút ta lấy 60 phút nhân với số đó.

Đáp án

72 km/ giờ = 72000 m/giờ

Cá heo bơi 2400 m hết thời gian là:

2400 : 72000 =

Đáp số: 2 phút

Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 trang 144, 145: Luyện tập chung (tiếp)

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.

Giải Bài Tập Trang 113, 114 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung

Lời Giải bài tập Toán lớp 5

Giải bài tập trang 113, 114 SGK Toán 5: Luyện tập chung

Giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 5: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 113, 114 SGK Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 113 SGK Toán 5

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:

a) Chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,1 m và chiều cao 0,5m

b) Chiều dài 3 m, chiều rộng 15 dm và chiều cao 9 dm

Phương pháp giải

Đổi các kích thước về cùng đơn vị đo rồi áp dụng các công thức:

– Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao;

– Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

Đáp án

a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đã cho là:

(2,5 + 1,1) × 2 × 0,5 = 3,6 (m²)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là:

2,5 × 1,1 = 2,75 (m²)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đã cho là:

3,6 + 2,75 x 2 = 9,1 (m 2)

b) 3m = 30dm

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đã cho là:

(30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm 2)

Diện tích mặt đáy là:

30 x 15 = 450 (dm 2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đã cho là:

810 + 450 x 2 = 1710 (dm 2)

Đáp số: a) 3,6m²; 9,1m²

b) 810dm²; 1710dm²

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 113 SGK Toán 5

Viết số thích hợp vào ô trống

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức:

– Diện tích xung quanh = chu vi đáy x chiều cao;

– Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.

– Chu vi đáy = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Đáp án

+) Cột (1):

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

+) Cột (2):

Nửa chu vi mặt đáy là: 2 : 2 = 1 (cm)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

+) Cột (3)

Ta thấy hình hộp chữ nhật ở đây có ba kích thước bằng nhau nên chính là hình lập phương.

Chu vi mặt đáy là:

0,4 x 4 = 1,6 (dm)

Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là:

0,4 x 0,4 x 4 = 0,64 (dm 2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là:

0,4 x 0,4 x 6 = 0,96 (dm 2)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 114 SGK Toán 5

Một hình lập phương có cạnh 4 cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp bao nhiêu lần? Tại sao?

Phương pháp giải

– Tính cạnh của hình lập phương mới.

– Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của từng hình rồi so sánh kết quả với nhau:

+ Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.

+ Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.

Đáp án Cách 1

Diện tích xung quanh của hình lập phương lúc đầu là:

4 x 4 x 4 = 64 (cm²)

Diện tích xung quanh của hình lập phương sau khi gấp lên 3 cạnh là:

(4 x 3) x (4 x 3) x 4 = (4 x 4 x 4) x 3 x 3 = 64 x 9 (cm²)

Vậy gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh của nó tăng lên 9 lần.

Diện tích toàn phần của hình lập phương lúc đầu là:

4 x 4 x 6 = 96 (cm 2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương sau khi gấp lên 3 cạnh là:

(4 x 3) x (4 x 3) x 6 = (4 x 4 x 6) x 3 x 3 = 96 x 9 (cm 2)

Vậy gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích toàn phần của nó tăng lên 9 lần.

Cách 2

Hình lập phương mới có cạnh là:

4 × 3 = 12 (cm)

Diện tích xung quanh của hình lập phương mới là:

12 × 12 × 4 = 576 (cm 2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương cũ là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm 2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương mới gấp lên số lần so với diện tích xung quanh của hình lập phương cũ là:

576 : 64 = 9 (lần)

Diện tích toàn phần của hình lập phương mới là:

12 × 12 × 6 = 864 (cm 2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương cũ là:

4 × 4 × 6 = 96 (cm 2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương mới gấp lên số lần so với diện tích toàn phần của hình lập phương cũ là :864 : 96 = 9 (lần)

Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng 9 lần (vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phương tăng lên 9 lần).

Giải Bài Tập Trang 22 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung 4

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4 với lời giải chi tiết, rõ ràng cho từng bài, rèn luyện kỹ năng giải Toán cho các em học sinh. Hi vọng đây là tài liệu giải toán lớp 5 trên mạng hữu ích cho thầy cô và các em tham khảo trong việc giảng dạy và học tập.

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán 5

Video Giải Toán lớp 5 SGK trang 22 kèm lời giải chi tiết

Giải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 1 – Luyện tập chung

Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng 2/5 số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?

Phương pháp giải

Tìm số học sinh nam, học sinh nữ theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số nam là: 28 : 7 × 2 = 8 (em)

Số nữ là: 28 – 8 = 20 (em)

Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ.

Giải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 2 – Luyện tập chung

Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

Phương pháp giải

– Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

– Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

2 -1 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

15 : 1 × 2 = 30 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

30 : 2 = 15 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

(30+15) × 2 = 90 (m)

Đáp số 90 (m)

Giải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 3 – Luyện tập chung

Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp tìm tỉ số:

– Tìm tỉ số giữa 100km và 50km.

– 100km gấp 50km bao nhiêu lần thì số xăng tiêu thụ khi đi hết 100km cũng gấp số xăng tiêu thụ khi đi hết 50km bấy nhiêu lần.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Tóm tắt:

100 km: 12l

50km: …l?

Giải

Cách 1

Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết:

Đáp số: 6l xăng.

Cách 2

100km gấp 50km số lần là:

100: 50 = 2 (lần)

Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

12 : 2 = 6 (lít)

Đáp số: 6l xăng.

Giải toán lớp 5 SGK trang 22 bài 4 – Luyện tập chung

Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Phương pháp giải

– Tính tổng số bộ bàn ghế xưởng đó phải đóng.

– Tìm số ngày ngày hoàn thành ta lấy tổng số bộ bàn ghế xưởng đó phải đóng chia cho số bộ bàn ghế mỗi ngày xưởng sản xuất được theo thực tế.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:

12 × 30 = 360 (bộ)

Thực tế, số ngày để hoàn thành kế hoạch là:

360 : 18 = 20 (ngày)

Đáp số: 20 ngày.

Bài tiếp theo: Giải bài tập Toán 5 trang 22, 23 SGK: Ôn tập: Bảng đơn vị độ dài

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 175 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!