Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 177, 178 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung (Tiếp) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Lời giải bài tập SGK Toán 5
Giải bài tập Toán 5
Câu 1: Tính:
a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của:
a) 19 ; 34 và 46.
b) 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8.
Câu 3: Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái?
Câu 4: Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại được tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Câu 5: Một tàu thủy khi xuôi dòng với vận tốc 28,4 km/ giờ. Khi ngược dòng có vận tốc 18.6 km/giờ. Tính vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước?
Câu 1: Tính:
a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05
= 6,78 – 13,735 : 2,05
= 6,78 – 6,7 = 0,08.
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 9 giờ 39 phút.
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của:
a) Số trung bình cộng của 19; 34 và 46 là:
(19 + 34 + 46) : 3 = 33.
b) Số trung bình cộng của 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8 là:
(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1.
Đáp số: a) 33; b) 3,1.
Câu 3:
Số học sinh nữ của lớp là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh cả lớp là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
Tỉ số phần trăm học sinh nam và học sinh cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%.
Tỉ số phần trăm học sinh nữ và học sinh cả lớp là:
21 : 40 = 52,5%
Đáp số: 47,5%; 52,5%.
Câu 4:
Sau năm thứ nhất số sách thư viện tăng thêm là:
6000 x 20 : 100 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách thư viện có tất cả là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:
7200 x 20 : 100 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách thư viện có tất cả là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển sách.
Câu 5:
Vận tốc của dòng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/h)
Vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5 (km/h)
Ngoài giải bài tập SGK, VnDoc còn cung cấp giải vở bài tập Toán 5 để các bạn tham khảo. Để học tốt Toán 5, mời các bạn xem bài viết .
Giải Bài Tập Trang 176, 177 Sgk Toán 4: Luyện Tập Chung
Lời giải bài tập Toán lớp 4
Giải bài tập trang 176, 177 SGK Toán 4: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các dạng Toán đã học trong toàn bộ chương trình học môn Toán lớp 4. Mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Luyện Tập Chung – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176-177/SGK Toán 4).
Giải Toán lớp 4 trang 176, 177 bài Luyện tập chung
Giải Toán lớp 4 trang 176, 177 bài 1
BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 176/SGK Toán 4)
Diện tích của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2003) được cho trong bảng sau:
Hãy nêu các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
Các tỉnh có diện tích xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Kon tum; Lâm Đồng; Gia Lai; Đắk Lắk
Giải Toán lớp 4 trang 176, 177 bài 2
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 177 SGK Toán 4)
Tính:
Các em tính như sau:
a) Chọn mẫu số chung là 10
Giải Toán lớp 4 trang 176, 177 bài 3
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 177 SGK Toán 4)
Tìm x:
Các em tính như sau:
Giải Toán lớp 4 trang 176, 177 bài 4
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 177 SGK Toán 4)
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84.
Nhìn vào sơ đồ, ta có:
Ba lần số thứ nhất bằng:
84 – (1 +1 + 1) = 81
Số thứ nhất là:
84 : 3 = 27
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29
Đáp số: 27, 28, 29
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 177 SGK Toán 4)
Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng 1/6 tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người.
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con: 6 tuổi
Bố: 36 tuổi
Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 177 SGK Toán 4: Luyện tập chung (tiếp)
Ngoài giải bài tập Toán 4 SGK, VnDoc còn cung cấp giải vở bài tập Toán 4 để các bạn tham khảo. Để học tốt Toán 4, mời các bạn xem bài viết Giải vở bài tập Toán 4 bài 172: Luyện tập chung chương 6.
Giải Bài Tập Trang 128 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung Chương 3 (Tiếp Theo)
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 128 SGK Toán 5
Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60 cm.
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b) Tính thể tích bể cá đó.
c) Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó.
Phương pháp giải
– Vì bể không có nắp nên diện tích kính dùng làm bể cá đó bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy.
– Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao (cùng đơn vị đo).
Đáp án
Đổi 1m = 10dm, 50cm = 5dm, 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (cm 2)
Diện tích đáy của bể kính là:
Diện tích kính dùng để làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm 3)
b) Thể tích bể cá là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm 3)
300 dm 3 = 300 lit
c) Vì mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể nên thể tích nước trong bể bằng thể tích bể cá.
Số lít nước trong bể cá là:
300 x
Đáp số: a) 230dm 3, b)300l; c) 225l
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 128 SGK Toán 5
Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương
c) Thể tích của hình lập phương
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
– Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4.
– Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
– Thể tích V là: V = cạnh × cạnh × cạnh.
Đáp án
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m 2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương:
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m 2)
c) Thể tích hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (m 3)
Đáp số:
Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 128 SGK Toán 5
Có 2 hình lập phương, hình M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình N
a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?
b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của hình N.
Phương pháp giải
Gọi cạnh của hình lập phương N là a. Vậy cạnh của hình lập phương M là a × 3.
Ta tính diện tích toàn phần và thể tích từng hình theo công thức rồi so sánh kết quả:
+) Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
+) Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.
Đáp án
Gọi cạnh của hình lập phương N là a. Vậy cạnh của hình lập phương M là a x 3
a) Diện tích toàn phần của
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6
= (a x a x 6) x (3 x 3)
= (a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của M gấp 9 lần diện tích của N
b) Thể tích của
Hình N là a x a x a
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3)
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3)
= (a x a x a) x 27
Vậy diện tích toàn phần của M gấp 27 lần diện tích của N
Giải Bài Tập Trang 175 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung
Lời giải bài tập Toán lớp 5
Giải Toán lớp 5 trang 175 bài Luyện tập chung
Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 1
Câu 1: Tính
a) 85793 – 36841 + 3826
b)
c) 325,97 + 86,54 + 103,46.
Hướng dẫn giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
a) 85793 – 36841 + 3826 = 48952 + 3826 = 52778
b)
=
c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 412,51 + 103,46 = 515,97.
Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 2
Câu 2: Tìm x:
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5
Hướng dẫn giải:
– Tính giá trị vế phải.
– Tìm x dựa vào các quy tắc đã học:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Đáp án
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5
x = 3,5
b) x – 7,2 = 3,9 + 2, 5
x – 7,2= 6,4
x = 6,4 + 7,2
x = 13,6.
Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 3
Câu 3: Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng
Hướng dẫn giải:
– Tính đáy lớn = đáy bé ×
– Tính chiều cao = đáy lớn ×
– Tính diện tích = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
– Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng 1ha = 10000m 2
Đáp án
Độ lớn của mảnh đất hình thang là:
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
Diện tích mảnh đất hình thang là:
20000m 2 = 2 ha
Đáp số: 20000m 2; 2 ha.
Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 4
Câu 4: Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?
Hướng dẫn giải:
Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:
Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ.
Bước 2: Tính số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch (chính là quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 2 giờ).
Bước 3: Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô du lịch chở hàng.
Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch : số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng.
Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian lúc ô tô du lịch xuất phát + thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.
Đáp án
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 giờ – 6 giờ = 2 giờ.
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 giờ + 6 giờ = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ.
Câu 5: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Đáp án
Cách 1 :
Ta có:
Do đó:
Suy ra: x = 20 (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
Cách 2:
hay 4 : x =
x = 4 :
x = 20
Cách 3:
hay 4 : x = 0,2
x = 4 : 0,2
x = 20
Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 176 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp)
Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học chuẩn kiến thức kỹ năng của các trường trên cả nước mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 177, 178 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung (Tiếp) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!