Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Giải bài 1 trang 19 SGK toán 4Đề bài:Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống
Phương pháp giải:Để tìm được số tự nhiên liền sau mỗi số đã cho, ta chỉ cần lấy số tự nhiên đã biết cộng thêm một đơn vị là tìm ra kết quả.
Đáp án:Số tự nhiên liền sau của một số là số lớn hơn số đó một đơn vịSố liền sau của số 6 là số 7;Số liền sau của số 29 là số 30;Số liền sau của số 99 là số 100;Số liền sau của số 100 là số 101;Số liền sau của số 1 000 là số 1 001;Từ đó các con điền vào ô trống như sau:
2. Giải bài 2 trang 19 SGK toán 4
Đề bài:Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống:
Phương pháp giải:Để tìm được số tự nhiên liền trước chưa biết, ta chỉ cần lấy số đã biết trừ đi một đơn vị là tìm ra kết quả.
Số liền trước của một số là số kém số đó một đơn vịSố tự nhiên liền trước của số 12 là số 11;Số tự nhiên liền trước của số 100 là số 99;Số tự nhiên liền trước của số 1 000 là số 999;Số tự nhiên liền trước của số 1 002 là số 1 001;Số tự nhiên liền trước của số 10 000 là số 9 999.
3. Giải bài 3 trang 19 SGK toán 4
Viết số thích hợp vào chỗ chầm để có ba số tự nhiên liên tiếp:a) 4; 5;… b) ….; 87; 88c) 896; …898. d) 9; 10;…..e) 99; 100;…. g) 9998; 9999;….
Phương pháp giải:Các em cần nắm được quy tắc:– Số tự nhiên liền sau chưa biết = Số tự nhiên liền trước nó đã biết + 1.– Số tự nhiên liền trước chưa biết = Số tự nhiên liền sau nó đã biết – 1.
Số cần điền vào chỗ trống là số liền sau của số 5.Số liền sau của số 5 là số 6;Ta được dãy số là: 4; 5; 6.b) Số cần điền vào chỗ trống là số liền trước của số 87.Số liền trước của số 87 là số 86;Ta được dãy số là: 86; 87; 88.c) Số cần điền vào chỗ trống là số liền sau của số 896.Số liền sau của số 896 là số 897;Ta được dãy số là: 896; 897; 898.d) Số cần điền vào chỗ trống là số liền sau của số 9 999.Số liền sau của số 9 999 là số 10 000;Ta được dãy số là: 9 998; 9 999; 10 000.
Hướng dẫn giải bài tập trang 19 Toán 4 ngắn gọn
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-day-so-tu-nhien-31404n.aspx
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2 Trang 19 Câu 1, 2, 3
Giải vở bài t ập Toán 4 trang 19 tập 2 câu 1, 2, 3
+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.
Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.
+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.
Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.
+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.
Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.
Tags: bài tập toán lớp 4 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 4 tập 2, toán lớp 4 nâng cao, giải toán lớp 4, bài tập toán lớp 4, sách toán lớp 4, học toán lớp 4 miễn phí, giải toán 4 trang 19
Giải Bài Tập Trang 47 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4
1. Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 4
Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:* Cách giải bài toán cho biết cả tổng lẫn hiệu– Cách 1:+ Bước 1: Tìm số lớn bằng cách lấy tổng cộng với hiệu, rồi đem chia cho 2.Công thức tổng quát: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2+ Bước 2: Tìm số bé bằng cách lấy số lớn trừ đi hiệu / hoặc lấy tổng trừ đi số lớn}Công thức tổng quát: Số bé = Số lớn – Hiệu hoặc Số bé = Tổng – Số lớn. – Cách 2:+ Bước 1: Tìm số bé bằng cách lấy tổng trừ đi hiệu, rồi đem chia cho 2.Công thức tổng quát: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2+ Bước 2: Tìm số lớn bằng cách lấy số bé cộng với hiệu / hoặc lấy tổng trừ đi số bé.Công thức tổng quát: Số lớn = Số bé + Hiệu hoặc Số lớn = Tổng – Số bé.
Tuổi con là: (58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)Tuổi bố là: 58 – 10 = 48 (tuổi)Đáp số: Bố 48 tuổi, con 10 tuổi.
2. Giải bài 2 trang 47 SGK Toán 4
Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Số học sinh trai là: (28 + 4) : 2 = 16 (học sinh) Số học sinh gái là: 16 – 4 = 12 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh trai, 12 học sinh gái.
3. Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 4
Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Số cây lớp 4A trồng được là: 550 : 2 = 275 câySố cây lớp 4B trồng được là: 275 + 50 = 325 cây Đáp số: Lớp 4A: 275 cây, Lớp 4B: 325 cây
Hướng dẫn giải bài tập trang 47 Toán 4 ngắn gọn
Hơn nữa, Giải Toán 4 trang 54 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.
Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải Toán 4 trang 55 Luyện tập để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 4.
Bài giải Toán 4 trang 46 SGK – Luyện tập, Tính chất kết hợp của phép cộng đã giúp các em hiểu được các tính chất của phép cộng. Trong tài liệu giải toán lớp 4 với hệ thống bài giải cùng với những hướng dẫn chi tiết các bạn hoàn toàn có thể ứng dụng cho quá trình học tập và làm bài của mình nhanh chóng và đúng chuẩn hơn. Thông thường việc giải bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó sẽ được trình bày dễ dàng và hiệu quả hơn nhờ tài liệu giải toán lớp 4 mà các bạn học sinh có thể đưa ra những phương pháp làm toán nhanh chóng và dễ dàng nhất đảm bảo đáp ứng được nhu cầu học tập và nâng cao trình độ kiến thức.
Bài sau chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các cách giải toán lớp 4 Bài 1, 2, 3,4 trang 47 SGK- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 24 Sgk Toán 4
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng :
Lời giải chi tiết: Bài 2
Tính:
380g + 195g 452hg 3
928dag – 274dag 768hg : 6
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
380g + 195g = 575g 452hg × 3 = 1356hg
928dag – 274dag = 654dag 768hg : 6 = 128hg
5dag …. 50g 4 tạ 30kg … 4 tạ 3kg
8 tấn … 8100kg 3 tấn 500kg … 3500kg
Phương pháp giải:
Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết:
+) Ta có: 1dag = 10g nên 5dag = 50g.
+) 4 tạ 30kg = 430kg; 4 tạ 3kg = 403kg
+) 8 tấn = 8000kg
Mà: 8000kg < 8100kg.
Vậy: 8 tấn < 8100 kg.
+) 3 tấn 500kg = 3500kg
Mà: 3500kg = 3500kg.
Vậy: 3 tấn 500 kg = 3500kg
Ta có kết quả như sau :
8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg
Bài 4
Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo ?
Phương pháp giải:
– Tính cân nặng của 4 gói bánh = cân nặng của 1 gói bánh × 4.
– Tính cân nặng của 2 gói kẹo = cân nặng của 1 gói kẹo × 2.
– Tính tổng cân nặng của 4 gói bánh và 2 gói kẹo = cân nặng của 4 gói bánh + cân nặng của 2 gói kẹo.
– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có: 1kg = 1000g.
Lời giải chi tiết:
4 gói bánh cân nặng là:
150 × 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là:
200 × 2 = 400 (g)
Có tất cả số ki-lô-gam bánh và kẹo là:
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
Đáp số: 1kg.
chúng tôi
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!