Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Toán 4: Dãy Số Tự Nhiên # Top 11 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Toán 4: Dãy Số Tự Nhiên # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Toán 4: Dãy Số Tự Nhiên được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải bài tập trang 19 SGK Toán 4: Dãy số tự nhiên

Lời giải hay bài tập 1, 2, 3, 4 Toán lớp 4 bài: Dãy số tự nhiên

Giải bài tập trang 16, 17, 18 SGK Toán 4: Luyện tập triệu và lớp triệu

Giải bài tập trang 20 SGK Toán 4: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Giải bài tập trang 22 SGK Toán 4: Luyện tập so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên

Hướng dẫn giải bài DÃY SỐ TỰ NHIÊN (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 19)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 19/SGK Toán 4)

Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 19/SGK Toán 4)

Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống:

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 19/SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

a) 4 ; 5 ; … . b) … ; 87 ; 88. c) 896 ; … ; 898.

d) 9 ; 10 ; … . e) 99 ; 100 ; … . g) 9998 ; 9999 ; … .

a) 4 ; 5 ; 6 . b) 86 ; 87 ; 88. c) 896 ; 897 ; 898.

d) 9 ; 10 ; 11 . e) 99 ; 100 ; 101. g) 9998 ; 9999 ; 10 000.

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 19/SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 909 ; 910 ; 911; … ; … ; … ; … ; … .

b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; … ; … ; … ; … ; … ; … ; …

c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; … ; … ; … ; … ; … ; … ; … .

a) 909 ; 910 ; 911; 912 ; 913 ; 914 ; 915 ; 916.

b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.

c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21.

Giải Bài Tập Trang 161, 162 Sgk Toán 4: Ôn Tập Về Số Tự Nhiên (Tiếp Theo)

Lời giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 161, 162 bài Ôn tập về số tự nhiên

Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 2061:

a) Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 9?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?

e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 9?

a) Các số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136

Các số chia hết cho 5 là: 605; 2640

b) Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601

Các số chia hết cho 9 là: 7362; 20601

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640

d) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605

e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605; 1207

Giải Toán lớp 4 trang 161, 162 câu 2

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 162 SGK Toán 4)

Viết số thích hợp vào ô trống để được:

Giải Toán lớp 4 trang 161, 162 câu 3

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 162 SGK Toán 4)

Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5.

x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5;

x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5

Vì 23 < x < 31 nên x là 25

Giải Toán lớp 4 trang 161, 162 câu 4

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 162 SGK Toán 4)

Với ba chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.

Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng bằng 0 và các số đó là: 250; 520.

Giải Toán lớp 4 trang 161, 162 câu 5

Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 162 SGK Toán 4)

Mẹ mua một số cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam?

Theo đề bài thì số cam phải chia hết cho 3 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và số đó phải bé hơn 20. Vậy số cần tìm là 15.

Hay mẹ mua 15 quả cam.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 162, 163 SGK Toán 4: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Ngoài giải bài tập SGK, VnDoc còn cung cấp lời giải vở bài tập Toán 4 nhằm giúp các bạn học tốt môn Toán hơn. Mời các bạn tham khảo Giải vở bài tập Toán 4 bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)

Giải Bài Tập Trang 163 Sgk Toán 4: Ôn Tập Về Các Phép Tính Với Số Tự Nhiên (Tiếp Theo)

Lời giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 163 bài Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Giải Toán lớp 4 trang 163 câu 1

Đặt tính rồi tính:

a) 2057 x 13 b) 7368 : 24

428 x 125 13498 : 32

3167 x 204 285120 : 216

Tìm x:

a) 40 x X = 1400; b) x : 13 = 205.

a) 40 x X = 1400

X = 1400 : 40

X = 35

b) x : 13 = 205

x = 205 x 13

x = 2665

Giải Toán lớp 4 trang 163 câu 3

Viết chữ số hoặc số thích hợp điền vào chỗ chấm:

a x b = … x a a : … = a

(a x b) x c = a x (b x …) … : a = 1 (a khác 0)

a x (b + c) = a x b + a x … … : a = 0 (a khác 0)

a x b = b x a a : 1 = a

(a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1 (a khác 0)

a x (b + c) = a x b + a x c 0 : a = 0 (a khác 0)

Giải Toán lớp 4 trang 163 câu 4

a) 13500 … 135 x 100 b) 257 … 8762 x 0

26 x 11 … 280 320 : (16 x 2) … 320 : 16 : 2

1600 : 10 … 1006 15 x 8 x 37 … 37 x 15 x 8

1600 : 10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8

Giải Toán lớp 4 trang 163 câu 5

Một ô tô cứ đi 12km thì tiêu hao hết 1l xăng, giá triền 1l xăng là 7500 đồng. Tính số tiền phải mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường dài 180 km.

Số lít xăng tiêu hao khi ô tô đi quãng đường dài 180 km là:

180 : 12 = 15(l)

Số tiền phải mua xăng là:

7500 x 15 = 112500 (đồng)

Đáp số: 112500 đồng

Bộ đề thi học kì 2 môn lớp 4: 2018 – 2019 Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 164 SGK Toán 4: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)

Ngoài giải bài tập SGK, VnDoc còn cung cấp lời giải vở bài tập Toán 4 nhằm giúp các bạn học tốt môn Toán hơn. Mời các bạn tham khảo Giải vở bài tập Toán 4 bài 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)

Giải Bài Tập Trang 7, 8 Sgk Toán 6 Tập 1: Tập Hợp Các Số Tự Nhiên

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 6 tập 1: Tập hợp các số tự nhiên

với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

A. Giải bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1 trang 7, 8

Bài 1. (trang 7 SGK Toán Đại số tập 1)

a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:

17; 99; a (với a ∈ N).

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số:

35; 1000; b (với b ∈ N*).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a) 18; 100; a + 1.

b) Số liền trước của số tự nhiên a nhỏ hơn a 1 đơn vị. Mọi số tự nhiên khác 0 đều có số liền trước. Vì b ∈ N* nên b ≠ 0.

Vậy đáp số là: 34; 999; b – 1

Bài 2. (trang 8 SGK Toán Đại số tập 1)

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

Đáp án và hướng dẫn giải:

b) Chú ý rằng 0 ∉ N*, do đó B = {1; 2; 3; 4}.

c) Vì 13 ≤ x nên x = 13 là một phần tử của tập hợp C; tương tự x = 15 cũng là những phần tử của tập hợp C. Vậy C = {13; 14; 15}.

Bài 3. (trang 8 SGK Toán Đại số tập 1)

Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 5.

(Liệt kê các phần tử) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Bài 4. (trang 8 SGK Toán Đại số tập 1)

Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

….,8; a,…..

Đáp án và hướng dẫn giải:

Số tự nhiên liền sau số tự nhiên x là x + 1.

Ta có: 7, 8; a, a + 1.

Bài 5. (trang 8 SGK Toán Đại số tập 1)

Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

…,4600,…

…, …, a.

Đáp án và hướng dẫn giải

Số tự nhiên liền trước của số x ≠ 0 là số x – 1.

Số liền trước của 4600 là 4600 – 1 hay 4599;

Số liền sau 4600 là 4600 + 1 hay 4601. Vậy ta có 4599; 4600; 4601.

Số liền trước của a là a – 1; số liền trước của a – 1 là (a – 1) -1 hay a – 2.

Vậy ta có (a – 1) – 1; a – 1; a hay a – 2; a – 1; a.

→ Giải bài 11,12,13,14,15 trang 10 SGK Toán lớp 6 tập 1:Ghi số tự nhiên

B. Tóm tắt lý thuyết cơ bản Tập hợp các số tự nhiên

1. Các số 0; 1; 2; 3; 4…. là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3…}.

Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a.

Tập hợp các số tự nhiên khác O được kí hiệu là N*, N* = {1; 2; 3;…}

Trong hai điểm trên tia số như hình vẽ trên, điểm ben trái biểu diễn số nhỏ hơn.

b) Nếu a < b và b < c thì a < c.

c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau. Chẳng hạn, số 1 là số liền sau của số 0, số 6 là số liền sau của số 5; khi đó ta cũng nói số 0 là số liền trước của số 1, số 5 là số liền trước của số 6.

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Toán 4: Dãy Số Tự Nhiên trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!