Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 30 Sgk Toán Lớp 6 Tập 1: Chia Hai Lũy Thừa Cùng Cơ Số được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải bài tập trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 1: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Giải bài tập trang 30 SGK Toán 6 tập 1: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Giải bài tập trang 30 SGK Toán 6 tập 1: Chia hai lũy thừa cùng cơ số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số này với các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập SGK trang 25 Toán lớp 6 tập 1: Phép trừ và phép chia
Giải bài tập trang 27, 28 SGK Toán lớp 6 tập 1: Lý thuyết lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Giải bài tập Toán 6 trang 32, 33 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính
Giải bài tập Toán 6 trang 36 SGK tập 1: Tính chất chia hết của một tổng
A. Tóm tắt kiến thức Chia hai lũy thừa cùng cơ số:
Quy ước: a 0 = 1 (a ≠ 0).
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia.
2. Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10: abcd = a . 10 3 + b . 10 2 + c . 10 + d;
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
B. Giải bài tập Chia hai lũy thừa cùng cơ số Toán 6 tập 1 trang 30
Bài 1. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Giải bài:
Bài 2. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)
Tính bằng hai cách:
Cách 1: Tính số bị chia, tính số chia rồi tính thương.
Cách 2: Chia hai lũy thừa cùng cơ số rồi tính kết quả.
a) 210 : 28; b) 46 : 43 ; c) 85 : 84; d) 74 : 74.
Giải bài:
Lưu ý: Cách 1: Ta đổi 2 lũy thừa ra số tự nhiên sau đó chia hai số với nhau như bình thường
Bài 3. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)
Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông:’
Giải bài
Bài 4. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)
Viết các số: 987; 2564; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Giải bài 70:
987 = 9 . 10 2 + 8 . 10 + 7;
Bài 5. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)
Tìm số tự nhiên c, biết rằng với mọi n ∈ N* ta có:
a) c n = 1; b) c n = 0.
Giải bài :
Các em chú ý: N* = 1 , 2 , 3 , 4…
a) c = 1; b) c = 0.
Bài 6. (Trang 30 Toán 6 tập 1 chương 1)
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ: 0, 1, 4, 9, 16…). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
Giải bài :
Trước hết hãy tính tổng.
Giải Toán Lớp 6 Bài 7: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên. Nhân Hai Lũy Thừa Cùng Cơ Số
Giải Toán lớp 6 bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Bài 56: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.
a) 5.5.5.5.5; b) 6.6.6.3.2 c) 2.2.2.3.3; d) 100.10.10.10Lời giải
am.an = am+n
Trong đó:
Bài 57: Tính giá trị các lũy thừa sau:
Lời giải
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 58:
a) Lập bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20.
b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.
Lời giải
a) Bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20
b) Các bạn dựa vào bảng ở câu a để làm câu này:
Bài 59:
a) Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10.
b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216.
Lời giải
a) Bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 10
b) Các bạn dựa vào bảng ở câu a để làm câu này:
Bài 60: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Lời giải
am.an = am+n
Bài 61: Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa):
8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100Lời giải
Các số là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100
Bài 62:
b) Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10:
1 000; 1 000 000; 1 tỉ; 100... 0 12 chữ số 0Lời giải
Ghi nhớ: Với lũy thừa của 10 thì số mũ chính là số chứ số 0 đằng sau số 1.
a)
b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10
1 000 = 103 1 000 000 = 106 1 tỉ = 1 000 000 000 = 109 100... 0 = 1 000 000 000 000 = 1012 12 chữ số 0Tổng quát 100... 0 = 10n n chữ số 0Bài 63: Điền dấu “X” vào ô thích hợp:
Lời giải
Bài 64: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
Lời giải
am.an = am+n
d) Lưu ý trong câu này a là cơ số
Bài 65: Bằng cách tính, em hãy cho biết số nào lớn hơn trong hai số sau?
Lời giải
a)
b)
c)
d)
Hãy dự đoán 1111 2 bằng bao nhiêu? Kiểm tra lại dự đoán đó.
Lời giải
Nhận xét: khi nhân một số có hai chữ số với 11, chúng ta giữ nguyên hai số đầu và cuối, sau đó cộng hai số đầu và cuối để ra các số ở giữa. Ví dụ:
11.11 = 121 - Giữ nguyên số đầu (số 1) và số cuối (số 1), sau đó cộng hai số đầu và cuối (1+1 = 2) để ra số giữa 12.11 = 131 - Giữ nguyên số đầu (số 1) và số cuối (số 2), sau đó cộng hai số đầu và cuối (1+2 = 3) để ra số giữaPhát triển tiếp qui luật trên khi nhân một số có 3, 4 chữ số với 11, bạn sẽ thấy rằng: Trong kết quả thì
Ví dụ như trong 111 2 = 12 3 21 thì số chính giữa là số 3 (lớn nhất), sau đó giảm dần về cả hai phía (giảm dần thành 2, 1)
Bài giải
Dự đoán: 11112 = 1234321 Kiểm tra: - Bạn có thể sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả. - Hoặc thực hiện phép nhân: 1111 x1111 1111 1111 11111111 1234321 (bạn sẽ thấy trong kết quả số lớn nhất là số 4, sau đó giảm dần về cả hai phía là 3, 2, 1)Từ khóa tìm kiếm:
( T.28) Bài 7: Giải Bài Tập Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên. Nhân Hai Lũy Thừa Cùng Cơ Số
Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Bài 7: Giải bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Tổng hợp các bài tập và giải bài tập toán lớp 6 bài 7: Giải bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số trang 28 sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1
Giải bài 56 trang 27 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 56: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.
a) 5.5.5.5.5; b) 6.6.6.3.2 c) 2.2.2.3.3; d) 100.10.10.10Lời giải am.an = am+n
Trong đó:
Giải bài 57 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 57: Tính giá trị các lũy thừa sau:
Lời giải a) b) c) d) e) Giải bài 58 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 58:
a) Lập bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20.
b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196.
Lời giải
a) Bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 20
b) Các bạn dựa vào bảng ở câu a để làm câu này:
Giải bài 59 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 59:
a) Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10.
b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216.
Lời giải
a) Bảng bình phương các số tự nhiên từ 0 đến 10
b) Các bạn dựa vào bảng ở câu a để làm câu này:
Giải bài 60 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Bài 60: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Lời giải am.an = am+n Từ khóa tìm kiếm:
Giải bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Giải bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Nguồn: https://chuyenvan.net/t-28-bai-7-luy-thua-voi-mu-tu-nhien-nhan-hai-luy-thua-cung-co.html
Giải Bài Tập Trang 22 Sgk Toán Lớp 7 Tập 1: Lũy Thừa Của 1 Số Hữu Tỉ (Tiếp Theo) Giải Bài Tập Toán
Giải bài tập trang 22 SGK Toán lớp 7 tập 1: Lũy thừa của 1 số hữu tỉ (tiếp theo) Giải bài tập Toán đại lớp 7
Giải bài tập trang 22 SGK Toán lớp 7 tập 1: Lũy thừa của 1 số hữu tỉ (tiếp theo)
Giải bài tập trang 22 SGK Toán lớp 7 tập 1: Lũy thừa của 1 số hữu tỉ (tiếp theo) với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập trang 15, 16 Toán 7 tập 1: Luyện tập giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 7 tập 1: Lũy thừa của một số hữu tỉ
A. Tóm tắt kiến thức lũy thừa của 1 số hữu tỉ
1. Lũy thừa của một tích
2. Lũy thừa của một thương
B. Giải bài tập sách giáo khoa bài Lũy thừa của 1 số hữu tỉ – Toán 7 tập 1.
Bài 1. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)
Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau: Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có)
Đáp án và giải bài:
Các câu sai: a, c, d, f; Các câu đúng: b, e
Sửa lại các câu sai: a) (-5) 5
Bài 2. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)
Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với a # 0, a # ± 1, nếu a m= a n thì m = n. Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết
Đáp án và giải bài
Bài 3. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)
Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thửa của một số hữu tỉ:
Đáp án và giải bài:
Bài 4. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)
Tìm giá trị của biểu thức sau
Đáp án và giải bài:
Bài 5. (trang 22 SGK Toán 7 tập 1)
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9
b) Trong hai số 227 và 318 số nào lớn hơn?
Đáp án và giải bài:
b) Vì 8< 9 nên 8 9 < 9 9 Vậy theo câu a, ta được 318 < 227.
Bài 6 (trang 23 SGK Toán 7 tập 1)
Cho x ∈ Q, và x # 0. Viết x 10 dưới dạng
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x 7
b) Lũy thừa của x 2
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x 12
Đáp án và giải bài:
Bài 7 (trang 23 SGK Toán 7 tập 1)
Tính:
Đáp án và giải bài:
Bài 8 (trang 23 SGK Toán 7 tập 1)
Tính:
Đáp án và giải bài:
Bài 9 (trang 23 SGK Toán 7 tập 1)
Tìm số tự nhiên n, biết
Đáp án và giải bài:
Bài 10 (trang 23 SGK Toán 7 tập 1)
Đáp án và giải bài:
= 4 . 385 = 1540
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 30 Sgk Toán Lớp 6 Tập 1: Chia Hai Lũy Thừa Cùng Cơ Số trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!