Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Trang 40, 41 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Bài Tập Trang 40, 41 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 40, 41 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đáp án:2. Giải bài 2 trang 40, 41 SGK toán 4 Đáp án:

Đề bài:Thử lại phép trừ.a) Mẫu:b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):4 025 – 312;5 901 – 638;7 521 – 98;

4. Giải bài 4 trang 40, 41 SGK toán 4

Phương pháp giải:Xem lại các bước thực hiện trong phần hướng dẫn Giải bài 1 trang 40, 41 SGK Toán 4.

Tìm x:a) x + 262 = 4 848; b) x – 707 = 3 535.

Phương pháp giải:– Câu a: Muốn tìm số hạng chưa biết (x), ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.– Câu b: Muốn tìm số bị trừ chưa biết (x), ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Núi Phan-xi-păng (ở tỉnh Lào Cai) cao 3 143 m. Núi Tây Côn Lĩnh (ở Hà Giang) cao 2 428 m. Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:– Bài toán cho biết:+ Độ cao của núi Phan-xi-păng (Lào Cai): 3143 mét+ Độ cao của núi Tây Côn Lĩnh (Hà Giang): 2428 mét– Bài toán yêu cầu: So sánh xem núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét.– Cách giải:+ Muốn so sánh độ cao của hai núi: Vì hai số có cùng số chữ số nên ta chỉ việc so sánh các chữ số của từng hàng (từ trái qua phải), số nào có phần chữ số cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.+ Muốn tính núi đó cao hơn bao nhiêu mét: Lấy số lớn hơn – số nhỏ hơn.

Hướng dẫn giải bài tập trang 40,41 Toán 4 ngắn gọn

Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3 143 – 2 428 = 715 m. Đáp số: 715 m

Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số.

Phương pháp giải:– Liệt kê:+ Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999.+ Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.– Muốn tìm hiệu giữa hai số: Ta lấy số lớn trừ đi số nhỏ.

Giải câu 1 đến 5 trang 40, 41 SGK môn Toán lớp 4

Hiệu giữa số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số là:99 999 – 10 000 = 89 999.

Hơn nữa, Giải Toán 4 trang 47 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải Toán 4 trang 48 để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 4.

– Giải câu 1 trang 40 SGK Toán lớp 4

– Giải câu 2 trang 40 SGK Toán lớp 4

– Giải câu 3 trang 41 SGK Toán lớp 4

– Giải câu 4 trang 41 SGK Toán lớp 4

– Giải câu 5 trang 41 SGK Toán lớp 4

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 40, 41 (Luyện Tập) Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Thử lại phép cộng.

a)

Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

(35462 + 27519); (69108 + 2074); (267345 + 31925).

Phương pháp giải:

– Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

– Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết: Bài 2

Thử lại phép trừ

a)

Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

b) Tính rồi thử lại (theo mẫu):

(4025 – 312); (5901 – 638); (7521 – 98).

Phương pháp giải:

– Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

– Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết: Bài 3

Tìm (x):

(a) ;x + 262 = 4848); (b);x – 707 = 3535).

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

a) (x + 262 = 4848)

( x = 4848 – 262)

( x = 4586)

b) (x – 707 = 3535)

(x = 3535 + 707)

(x = 4242)

Bài 4

Núi Phan-xi-păng (ở tỉnh Lào Cai) cao (3143m). Núi Tây Côn Lĩnh (tỉnh Hà Giang) cao (2428m). Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét ?

Phương pháp giải:

So sánh hai số đo độ dài để xác định núi nào cao hơn, sau đó tìm hiệu độ cao giữa hai dãy núi đó.

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh số mét là:

(3143 – 2428 = 715 ;(m))

Đáp số: (715m).

Bài 5

Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số.

Phương pháp giải:

Xác định số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số, sau đó tìm hiệu giữa hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Số lớn nhất có năm chữ số là: (99999).

Số bé nhất có năm chữ số là: (10000).

Nhẩm: (99999 – 10000 = 89999).

Vậy hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số là (89999).

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 40 (Phép Trừ) Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Đặt tính rồi tính :

a) 987864 – 783251 969696 – 656565

b) 839084 – 246937 628450 – 35813

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau :

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn , … .

Lời giải chi tiết: Bài 2

Tính:

a) 48600 – 9455 65102 – 13859

b) 80000 – 48765 941302 – 298764

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn , … .

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự đặt tính như bài 1, được kết quả như sau :

a) 48600 – 9455 = 39145

65102 – 13859 = 51243

b) 80000 – 48765 = 31235

941302 – 298764 = 642538

Bài 3

Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài (1730km). Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài (1315km). Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Phương pháp giải:

Để tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh ta lấy quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang.

Lời giải chi tiết:

Độ dài đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh là:

(1730 – 1315 = 415 ;(km))

Đáp số : (415km.)

Bài 4

Năm nay học sinh của một tỉnh miền núi trồng được (214; 800) cây, năm ngoái trồng được ít hơn năm nay (80; 600) cây. Hỏi cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải:

– Tính số cây năm ngoái trồng được ta lấy số cây năm nay trồng được trừ đi 80 600 cây.

– Tính tổng số cây trồng được trong hai năm ta lấy số cây năm nay trồng được cộng với số cây năm ngoái trồng được.

Lời giải chi tiết:

Năm ngoái học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là :

(214; 800 – 80; 600 = 134; 200) (cây)

Cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được số cây là :

(214 ;800 + 134; 200 = 349; 000) (cây)

Đáp số: (349; 000) cây.

chúng tôi

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 4, 5 Sgk Toán 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính nhẩm :

7000 + 2000 16000 : 2

9000 – 3000 8000 × 3

8000 : 2 11000 × 3

3000 × 2 49000 : 7

Phương pháp giải:

Học sinh có thể nhẩm như sau: 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.

Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000.

Nhẩm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

Học sinh có thể nhẩm như sau : 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.

Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000.

Nhẩm tương tự ta được kết quả như sau:

7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000

9000 – 3000 = 6000 8000 × 3 = 24000

8000 : 2 = 4000 11000 × 3 = 33000

3000 × 2 = 6000 49000 : 7 = 7000

Bài 2

Đặt tính rồi tính :

a) (4637 + 8245) (7035 – 2316 )

(325 times 3 ) (25968 : 3 )

b) (5916 + 2358) (6471 – 518)

( 4162 times 4) (18418 : 4)

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết: Bài 3

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

65 371; 75 631; 56 731; 67 351

b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

82 697; 62 978; 92 678; 79 862.

Phương pháp giải:

So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

56 731 ; 65 371 ; 67 351 ; 75 631.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

92 678; 82 697; 79 862; 62 978.

4327 …. 3742 28 676 … 28 676

5870 … 5890 97 321 … 97 400

65 300 .. 9530 100 000 … 99 999

Phương pháp giải:

1) Trong hai số:

– Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

– Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

5870 < 5890 97 321 < 97 400

Bài 5

Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau:

a) Tính tiền mua từng loại hàng.

b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?

c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

– Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 cái (hoặc 1kg) (times) số lượng đã mua.

– Số tiền bác Lan đã mua hàng = số tiền mau bát (+) số tiền mua đường (+) số tiền mua thịt.

– Số tiền còn lại = số tiền bác Lan có (-) số tiền bác Lan đã mua hàng.

Lời giải chi tiết:

a) Bác Lan mua bát hết số tiền là:

2500 × 5 = 12500 (đồng)

Bác Lan mua đường hết số tiền là:

6400 × 2 = 12800 (đồng)

Bác Lan mua thịt hết số tiền là:

35 000 × 2 = 70 000 (đồng)

b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:

12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)

c) Bác Lan còn lại số tiền là:

100 000 – 95 300 = 4700 (đồng)

chúng tôi

Giải Bài Tập Toán 3 Trang 41 Tập 1 Câu 1, 2, 3, 4

Giải bài tập Toán 3 trang 40 tập 1 câu 1, 2, 3, 4

+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.

+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.

Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.

+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.

Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.

+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.

Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.

Tags: bài tập toán lớp 3 học kỳ 1, vở bài tập toán lớp 3 tập 1, toán lớp 3 nâng cao, giải toán lớp 3, bài tập toán lớp 3, sách toán lớp 3, học toán lớp 3 miễn phí, giải toán 3 trang 40

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 40, 41 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!