Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 5 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Phương pháp giải:1. Tính nhẩm phép cộng/ trừ số tròn nghìn: Cộng/ trừ các chữ số lớp nghìn với nhau, sau đó thêm vào sau kết quả ba chữ số 0.2. Tính nhẩm phép nhân các số tròn nghìn: Nhân các chữ số lớp nghìn với số đã cho, rồi thêm vào sau kết quả ba chữ số 0.3. Tính nhẩm phép chia các số tròn nghìn: Chia các chữ số lớp nghìn cho số đã cho, rồi thêm vào sau kết quả ba chữ số 0.* Lưu ý:– Thực hiện phép tính từ trái qua phải.– Trong trường hợp biểu thức chứa cả phép cộng, trừ, nhân, chia, ta cần thực hiện phép nhân chia trước, cộng trừ sau.– Trong trường hợp biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Có thể tính nhẩm như sau:6 nghìn + 2 nghìn – 4 nghìn = 8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìnVà ghi như sau:6000 + 2000 – 4000 = 8000 – 4000 = 4000Nhẩm tương tự như trên ta có:90000 – (70000 – 20000) = 90000 – 50000 = 4000090000 – 70000 – 20000 = 20000 – 20000 = 012000 : 6 = 2000b) 21000 x 3Có thể nhẩm: 21 nghìn x 3 = 63 nghìnVà ghi: 21000 x 3 = 63000Nhẩm tương tự như trên ta có:9000 – 4000 x 2 = 9000 – 8000 = 1000(9000 – 4000) x 2 = 5000 x 2 = 100008000 – 6000 : 3 = 8000 – 2000 = 6000
2. Giải bài 2 trang 5 SGK Toán 4
Đề bài:Đặt tính rồi tính:a) 6083 + 2378 b) 56346 + 2854 28763 – 23359 43000 – 21308 2570 x 5 13065 x 4 40075 : 7 65040 : 5
Phương pháp giải:– Đối với phép trừ/ phép cộng:+ Đặt các chữ số của các hàng sao cho thẳng cột với nhau+ Thực hiện phép tính cộng/ trừ như các số tự nhiên bình thường, theo thứ tự từ phải qua trái.– Đối với phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số: Nói cách khác đây chính là thao tác thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất+ Đặt thừa số thứ nhất có nhiều chữ số phía trên, thừa số thứ hai có một chữ số phía dưới sao cho thẳng cột với hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.+ Lấy thừa số thứ hai nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất, theo thứ tự từ phải qua trái+ Cần chú ý đến việc nhớ số chục của mỗi bước nhân vào kết quả của bước nhân kế tiếp+ Cứ như vậy thực hiện các thao tác cho đến khi kết thúc phép tính và tìm ra kết quả.– Đối với phép chia số có nhiều chữ số với số có một chữ số:+ Đặt tính dọc+ Từ trái qua phải, lấy chữ số của hàng cao nhất ở số bị chia chia cho số chia, ra thương+ Tiếp tục lấy thương vừa tìm được nhân với số chia, rồi lấy số bị chia trừ đi tích vừa tìm được đó+ Hạ tiếp chữ số ở hàng thấp hơn của số bị chia, được số bị chia mới, lấy kết quả đó chia tiếp cho số chia.+ Lặp lại các thao tác cho đến khi kết thúc phép tính, tìm ra kết quả.
Đáp án:3. Giải bài 3 trang 5 SGK Toán 4
Đề bài:Tính giá trị biểu thức:a) 3257 + 4659 – 1300; b) 6000 – 1300 x 2;c) (70850 – 50230) x 3; d) 9000 + 1000 : 2.
4. Giải bài 4 trang 5 SGK Toán 4
Phương pháp giải:– Trong biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc phép nhân và phép chia, ta cần thực hiện phép tính từ trái qua phải– Trong biểu thức có cả phép cộng, trừ, nhân, chia, ta cần thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau– Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
5. Giải bài 5 trang 5 SGK Toán 4
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400c) (70850 – 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500
Phương pháp giảiĐể giải được bài toán này, các bạn cần nắm được quy tắc sau:– Trong phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.– Trong phép trừ:+ Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ+ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.– Trong phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.– Trong phép chia:+ Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Đề bài:Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?
Hướng dẫn giải bài tập trang 5 Toán 4 ngắn gọn
Phương pháp giải:– Bước 1: Tìm số lượng tivi nhà máy đó sản xuất được trong 1 ngày, bằng cách lấy số tivi sản xuất được trong 4 ngày đã biết chia cho 4.– Bước 2: Lấy kết quả vừa tìm được trong phép tính trên, nhân với 7, sẽ ra đáp án cần tìm.
Giải câu 1 đến 5 trang 5 SGK môn Toán lớp 4
Trong 1 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là: 680 : 4 = 170 (chiếc)Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ti vi là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc .
– Giải câu 1 trang 5 SGK Toán lớp 4
– Giải câu 2 trang 5 SGK Toán lớp 4
– Giải câu 3 trang 5 SGK Toán lớp 4
– Giải câu 5 trang 5 SGK Toán lớp 4
Chương I Số tự nhiên các em học bài Luyện tập trang 26 SGK Toán 4, hãy xem gợi ý Giải Toán 4 trang 26 của Luyện tập trang 26 SGK Toán 4 để học tốt Toán 4.
Biểu đồ (tiếp theo) là phần học tiếp theo của Chương I Số tự nhiên lớp 11 cùng xem gợi ý Giải Toán 4 trang 30, 31, 32 để nắm vững kiến thức cũng như học tốt Toán 4.
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-4-trang-5-sgk-on-tap-cac-so-den-100-000-tiep-theo-33830n.aspx
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 4, 5 Sgk Toán 4
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Tính nhẩm :
7000 + 2000 16000 : 2
9000 – 3000 8000 × 3
8000 : 2 11000 × 3
3000 × 2 49000 : 7
Phương pháp giải:
Học sinh có thể nhẩm như sau: 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.
Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000.
Nhẩm tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
Học sinh có thể nhẩm như sau : 7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn.
Và ghi kết quả: 7000 + 2000 = 9000.
Nhẩm tương tự ta được kết quả như sau:
7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 8000 × 3 = 24000
8000 : 2 = 4000 11000 × 3 = 33000
3000 × 2 = 6000 49000 : 7 = 7000
Bài 2
Đặt tính rồi tính :
a) (4637 + 8245) (7035 – 2316 )
(325 times 3 ) (25968 : 3 )
b) (5916 + 2358) (6471 – 518)
( 4162 times 4) (18418 : 4)
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số tự nhiên.
Lời giải chi tiết: Bài 3
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
65 371; 75 631; 56 731; 67 351
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
82 697; 62 978; 92 678; 79 862.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
56 731 ; 65 371 ; 67 351 ; 75 631.
Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :
92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
4327 …. 3742 28 676 … 28 676
5870 … 5890 97 321 … 97 400
65 300 .. 9530 100 000 … 99 999
Phương pháp giải:
1) Trong hai số:
– Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
– Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.
5870 < 5890 97 321 < 97 400
Bài 5
Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau:
a) Tính tiền mua từng loại hàng.
b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?
c) Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
– Số tiền mua 1 loại hàng = giá tiền khi mua 1 cái (hoặc 1kg) (times) số lượng đã mua.
– Số tiền bác Lan đã mua hàng = số tiền mau bát (+) số tiền mua đường (+) số tiền mua thịt.
– Số tiền còn lại = số tiền bác Lan có (-) số tiền bác Lan đã mua hàng.
Lời giải chi tiết:
a) Bác Lan mua bát hết số tiền là:
2500 × 5 = 12500 (đồng)
Bác Lan mua đường hết số tiền là:
6400 × 2 = 12800 (đồng)
Bác Lan mua thịt hết số tiền là:
35 000 × 2 = 70 000 (đồng)
b) Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
c) Bác Lan còn lại số tiền là:
100 000 – 95 300 = 4700 (đồng)
chúng tôi
Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 74 Sgk Toán 4
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Tính:
a) (345 times 200); b) (237 times 24); c) (403 times 346).
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết:
Vậy: a) (345 times 200 = 69000) ;
b) (237 times 24= 5688) ;
c) (403 times 346= 139438).
Bài 2
Tính:
(a) ;95 + 11 times 206) ; (b);95 times 11 + 206) ; (c) ;95 times 11 times 206).
Phương pháp giải:
– Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang phải.
– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a) (95 + 11 times 206 = 95 + 2266 = 2361;)
b) (95 times 11 + 206 = 1045 + 206 )(= 1251;)
c) (95 times 11 times 206 = 1045 times 206 )(= 215270.)
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (142 times 12 + 142 times 18) ;
b) (49 times 365 – 39 times 365) ;
c) (4 times 18 times 25).
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức: (a times b + a times c = a times (b+c)).
b) Áp dụng công thức: (a times c – b times c = (a-b)times c).
c) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 18.
Lời giải chi tiết:
a) (142times 12 + 142 times 18 )
(= 142 times (12 + 18) )
(= 142 times 30 = 4260)
b) (49 times 365 – 39 times 365 )
(= (49-39) times 365 )
( =10 times 365 = 3650)
c) (4 times 18 times 25 )
(= (4 times 25) ×18 )
(= 100 times 18 = 1800)
Bài 4
Nhà trường dự định lắp bóng điện cho (32) phòng học, mỗi phòng (8) bóng. Nếu mỗi bóng điện giá (3500) đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học ?
Phương pháp giải:
Cách 1 :
– Tính số bóng điện lắp cho (32) phòng học ta lấy số bóng điện lắp cho (1) phòng học nhân với (32).
– Tính số tiền phải trả ta lấy giá tiền của (1) bóng điện nhân với bóng điện lắp cho (32) phòng học.
Cách 2 :
– Tính số tiền để mua bóng điện cho (1) phòng học ta lấy giá tiền của (1) bóng điện nhân với số bóng đèn của mỗi phòng học.
– Tính số tiền phải trả ta lấy số tiền để mua bóng điện cho (1) phòng học nhân với (32).
Lời giải chi tiết: Cách 1 :
Số bóng điện lắp cho (32) phòng học là:
(8 times 32 = 256) (bóng)
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho (32) phòng học là:
(3500 times 256 =896;000) (đồng)
Đáp số: (896;000) đồng.
Cách 2 :
Số tiền mua bóng điện cho mỗi phòng là:
(3500 times 8 = 28; 000) (đồng)
Số tiền mua bóng điện cho cả trường là:
(28 000 times 32 =896;000) (đồng)
Đáp số: (896;000) đồng.
Bài 5
Diện tích (S) của hình chữ nhật có chiều dài là (a) và chiều rộng là (b) được tính theo công thức:
(S = a times b) ((a,;b) cùng một đơn vị đo)
a) Tính (S), biết: (a = 12 cm, b = 5cm) ;
(a = 15m, b = 10m).
b) Nếu gấp chiều dài lên (2) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên bao nhiêu lần?
Phương pháp giải:
– Thay chữ bằng số rồi tính diện tích (S).
– Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Lời giải chi tiết:
a) Với (a = 12cm, b = 5cm) thì (S = 12 times 5 = 60 ;(cm^2))
Với (a = 15m, b = 10m) thì (S = 15 times 10 = 150; (m^2))
b) Nếu chiều dài (a) tăng lên (2) lần thì chiều dài mới là (a times 2).
Diện tích hình chữ nhật mới là :
((a times 2 )times b = (atimes b )times 2 = S times 2)
Vậy khi tăng chiều dài lên (2) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên (2) lần.
chúng tôi
Giải Bài Tập Trang 55 Sgk Toán 5, Bài 1, 2, 3, 4, 5
Giải bài tập trang 55 SGK Toán 5, Luyện tập chung – Gồm phương pháp giải
Giải bài 1 trang 55 SGK Toán 5Đề bài:Tính:a) 605,26 + 217,34; b) 800,56 – 384,48; c) 16,39 + 5,25 – 10,3.
Phương pháp giải:Các em học sinh đặt tính ra ngoài giấy nháp rồi điền kết quả vào bài làma) Xem lại cách đặt tính phép cộng hai số thập phân ở phần Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 5.b) Xem lại cách đặt tính phép trừ hai số thập phân ở phần Giải bài 1 trang 54 SGK Toán 5.c) Các em thực hiện phép tính từ trái qua phải.
Đáp án:a) 605,26 + 217,34 = 822,60b) 800,56 – 284,48= 416,08c)Cách 1: 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 11,34Cách 2: 16,39 + 5,25 – 10,3 = 16,39 – 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25 = 11,34
Phương pháp giải:– Bước 1: Tính tổng ở vế phải– Bước 2: a) Ẩn x cần tìm đóng vai trò là số bị trừ, vậy nên để tìm được số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừb) Ẩn x cần tìm đóng vai trò là số hạng, vậy nên để tìm được số hạng chưa biết, t lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Giải bài 3 trang 55 SGK Toán 5Đề bài:Tính bằng cách thuận tiện nhất:a) 12,45 + 6,98 + 7,55;b) 42,37 – 28,73 – 11,27.
Phương pháp giải:Các em vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng, nhóm các số sao cho khi cộng với nhau ra số tự nhiên, rồi đem cộng với số còn lại.
Giải bài 4 trang 55 SGK Toán 5Đề bài:Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:– Bước 1: Tìm số km giờ thứ hai người đó đi được bằng cách lấy số km giờ thứ nhất người đó đi được đem trừ đi số km đi ít hơn giờ thứ nhất– Bước 2: Tính tổng số km hai giờ đầu người đó đi được bằng cách lấy số km đi được trong giờ đầu cộng với số km đi được trong giờ thứ hai– Bước 3: Tìm số km giờ thứ ba người đó đi được bằng cách lấy tổng số km đi được trong 3 giờ (đã cho ở đề bài) trừ đi số km đã đi được trong hai giờ đầu.
Đáp án:Giờ thứ hai người đó đi được:13,25 – 1,5 = 11,75 (km)Hai giờ đầu người đó đi được:13,25 + 11,75 = 25 (km)Giờ thứ ba người đó đi được:36 – 25 = 11 (km)Đáp số : 11 km.
Giải bài 5 trang 55 SGK Toán 5Đề bài:Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.
Phương pháp giải: – Tìm số thứ nhất bằng cách: Lấy tổng của ba số đem trừ đi tổng của số thứ nhất và số thứ hai.– Tìm số thứ hai bằng cách: Lấy tổng của số thứ nhất và số thứ hai đem trừ đi số thứ nhất.– Tìm số thứ ba bằng cách: Lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba đem trừ đi số thứ hai.
Đáp án:Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3.
Giải bài tập trang 55 SGK Toán 5, Luyện tập chung – Ngắn gọn
Giải bài tập 1 trang 55 SGK Toán 5, Luyện tập chung
a) 605,26 + 217,34;b) 800,56 – 284,48;c) 16,39 + 5,25- 10,3.Đáp án: a) 605,26 + 217,34 = 822,60b) 800,56 – 284,48= 416,08c)Cách 1: 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 11,34Cách 2: 16,39 + 5,25 – 10,3 = 16,39 – 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25 = 11,34
Giải bài tập 2 trang 55 SGK Toán 5, Luyện tập chung Giải bài tập 3 trang 55 SGK Toán 5, Luyện tập chung
Tính bằng cách thuận tiện nhất:a) 12,45 + 6,98 + 7,55;b) 42,37 – 28,73 – 11,27.Đáp án :a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = 12,45 + 7,55 = 6,98= 20 + 6,98= 26,98b) 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – (28,73 + 11,27)= 42,37 – 40= 2,37.
Giải bài tập 4 trang 55 SGK Toán 5, Luyện tập chung
Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi được 13,25km, giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?Tóm tắt:
Giờ thứ hai người đó đi được:13,25 – 1,5 = 11,75 (km)Hai giờ đầu người đó đi được:13,25 + 11,75 = 25 (km)Giờ thứ ba người đó đi được:36- 25 = 11 (km)Đáp số : 11 km
Giải bài tập 5 trang 55 SGK Toán 5, Luyện tập chung
Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.Tóm tắt :
Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3.
Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải bài tập trang 60 SGK Toán 5 để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 5.
Trong chương trình học môn Toán 5 phần Giải bài tập trang 61 SGK Toán 5 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 5 của mình.
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-55-sgk-toan-5-luyen-tap-chung-38515n.aspx
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 48 Sgk Toán 4
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
a) (24) và (6).
b) (60) và (12);
c) (325) và (99).
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn là: ((24 + 6 ):2=15)
Số bé là: (24 – 15 = 9)
b) Số lớn là: ((60 + 12 ) : 2=36)
Số bé là: (36 -12 = 24)
c) Số lớn là: ((325 + 99):2=212)
Số bé là: (325- 212 = 113)
Bài 2
Tuổi chị và tuổi em cộng lại được (36) tuổi. Em kém chị (8) tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tuổi em là: ((36 – 8) : 2 = 14) (tuổi)
Tuổi chị là: (14 + 8 = 22) (tuổi)
Đáp số: Chị (22) tuổi ;
Em: (14) tuổi.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Số sách giáo khoa thư viện cho học sinh mượn là:
((65 +17) : 2 = 41) (quyển)
(41 – 17 = 24) (quyển)
Đáp số : Sách giáo khoa : (41) quyển ;
Bài 4
Hai phân xưởng làm được (1200) sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai (120) sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:
((1200 – 120) : 2 = 540) (sản phẩm)
Xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:
(540 + 120 = 660) (sản phẩm)
Đáp số: Xưởng thứ nhất: (540) sản phẩm;
Xưởng thứ hai: (660) sản phẩm.
Bài 5
Thu hoạch từ hai thửa ruộng được (5) tấn (2) tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là (8) tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Đổi: (5) tấn (2) tạ = (52) tạ
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là:
((52 + 8) : 2 = 30) (tạ)
(30) tạ = (3000kg)
Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là:
(30 – 8 = 22) (tạ)
( 22) tạ = (2200 kg)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất : (3000kg) thóc;
Thửa ruộng thứ hai : (2200 kg) thóc.
chúng tôi
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 5 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!