Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 81 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông thường đối với các em học sinh, phép chia có lẽ là phép tính phức tạp hơn cả so với ba phép cộng, trừ, nhân. Trong chương trình Toán học lớp 4, chúng ta đã được học về phép chia cho số có một chữ số, với phần giải toán 4 trang 81 này, các em được làm quen với phép chia cho số có hai chữ số. Chia cho số có một chữ số đã khó, chia cho số có hai, ba chữ số lại càng không hề đơn giản, tuy nhiên nếu nắm được một số mẹo khi thực hiện phép tính, chắc chắn các em học sinh sẽ giải thành công các phép toán. Ở phần hướng dẫn giải toán 4 trang 81, ngoài việc gợi ý cho các em cách chia theo từng bước và đáp án chính xác của các phép tính, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em ước lượng thương khi chia bằng cách làm tròn số bị chia và số chia, sau đó nhẩm thương, hoặc em ước chừng bằng cách lấy một hoặc hai chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia để thử kết quả thương.
Hướng dẫn giải bài tập trang 81 Toán 4 gồm phương pháp giải 1. Giải bài 1 trang 82 SGK Toán 4
Phương pháp giải:Quy tắc đặt tính phép chia số có nhiều chữ số với số có hai chữ số:– Đặt tính theo cột dọc– Lấy hai chữ số đầu tiên của số bị chia, nếu hai chữ số đầu nhỏ hơn số chia, vậy ta lấy đến 3 chữ số đầu tiên của số bị chia đem chia cho số chia, được thương bao nhiêu đem nhân ngược lại với số chia– Lấy hai/ ba chữ số của số bị chia đem trừ đi tích vừa tìm được– Hạ chữ số tiếp theo của số bị chia, đem chia cho số chia, thương tìm được đem nhân ngược trở lại với số chia– Tiếp tục thực hiện các thao tác như trên cho đến khi kết thúc phép chia– Kết quả thu được có thể là phép chia hết hoặc có dư.
2. Giải bài 2 trang 81 SGK Toán 4
Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?
3. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 4
Tìm x:a) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18
Phương pháp giải:– Câu a) Muốn tìm thừa số chưa biết (ẩn x), ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.– Câu b) Muốn tìm số chia (ẩn x), ta lấy số bị chia đem chia cho thương.
Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 65 SGK toán 4 để nâng cao kiến thức môn Toán 4 của mình.
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-chia-cho-so-co-hai-chu-so-31590n.aspx
Giải Bài Tập Trang 47 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4
1. Giải bài 1 trang 47 SGK Toán 4
Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:* Cách giải bài toán cho biết cả tổng lẫn hiệu– Cách 1:+ Bước 1: Tìm số lớn bằng cách lấy tổng cộng với hiệu, rồi đem chia cho 2.Công thức tổng quát: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2+ Bước 2: Tìm số bé bằng cách lấy số lớn trừ đi hiệu / hoặc lấy tổng trừ đi số lớn}Công thức tổng quát: Số bé = Số lớn – Hiệu hoặc Số bé = Tổng – Số lớn. – Cách 2:+ Bước 1: Tìm số bé bằng cách lấy tổng trừ đi hiệu, rồi đem chia cho 2.Công thức tổng quát: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2+ Bước 2: Tìm số lớn bằng cách lấy số bé cộng với hiệu / hoặc lấy tổng trừ đi số bé.Công thức tổng quát: Số lớn = Số bé + Hiệu hoặc Số lớn = Tổng – Số bé.
Tuổi con là: (58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)Tuổi bố là: 58 – 10 = 48 (tuổi)Đáp số: Bố 48 tuổi, con 10 tuổi.
2. Giải bài 2 trang 47 SGK Toán 4
Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Số học sinh trai là: (28 + 4) : 2 = 16 (học sinh) Số học sinh gái là: 16 – 4 = 12 (học sinh) Đáp số: 16 học sinh trai, 12 học sinh gái.
3. Giải bài 3 trang 47 SGK Toán 4
Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Số cây lớp 4A trồng được là: 550 : 2 = 275 câySố cây lớp 4B trồng được là: 275 + 50 = 325 cây Đáp số: Lớp 4A: 275 cây, Lớp 4B: 325 cây
Hướng dẫn giải bài tập trang 47 Toán 4 ngắn gọn
Hơn nữa, Giải Toán 4 trang 54 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 4 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.
Bên cạnh nội dung đã học, các em có thể chuẩn bị và tìm hiểu nội dung phần Giải Toán 4 trang 55 Luyện tập để nắm vững những kiến thức trong chương trình Toán 4.
Bài giải Toán 4 trang 46 SGK – Luyện tập, Tính chất kết hợp của phép cộng đã giúp các em hiểu được các tính chất của phép cộng. Trong tài liệu giải toán lớp 4 với hệ thống bài giải cùng với những hướng dẫn chi tiết các bạn hoàn toàn có thể ứng dụng cho quá trình học tập và làm bài của mình nhanh chóng và đúng chuẩn hơn. Thông thường việc giải bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó sẽ được trình bày dễ dàng và hiệu quả hơn nhờ tài liệu giải toán lớp 4 mà các bạn học sinh có thể đưa ra những phương pháp làm toán nhanh chóng và dễ dàng nhất đảm bảo đáp ứng được nhu cầu học tập và nâng cao trình độ kiến thức.
Bài sau chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các cách giải toán lớp 4 Bài 1, 2, 3,4 trang 47 SGK- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết.
Giải Bài Tập Trang 19 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4
1. Giải bài 1 trang 19 SGK toán 4
Đề bài:Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống
Phương pháp giải:Để tìm được số tự nhiên liền sau mỗi số đã cho, ta chỉ cần lấy số tự nhiên đã biết cộng thêm một đơn vị là tìm ra kết quả.
Đáp án:Số tự nhiên liền sau của một số là số lớn hơn số đó một đơn vịSố liền sau của số 6 là số 7;Số liền sau của số 29 là số 30;Số liền sau của số 99 là số 100;Số liền sau của số 100 là số 101;Số liền sau của số 1 000 là số 1 001;Từ đó các con điền vào ô trống như sau:
2. Giải bài 2 trang 19 SGK toán 4
Đề bài:Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống:
Phương pháp giải:Để tìm được số tự nhiên liền trước chưa biết, ta chỉ cần lấy số đã biết trừ đi một đơn vị là tìm ra kết quả.
Số liền trước của một số là số kém số đó một đơn vịSố tự nhiên liền trước của số 12 là số 11;Số tự nhiên liền trước của số 100 là số 99;Số tự nhiên liền trước của số 1 000 là số 999;Số tự nhiên liền trước của số 1 002 là số 1 001;Số tự nhiên liền trước của số 10 000 là số 9 999.
3. Giải bài 3 trang 19 SGK toán 4
Viết số thích hợp vào chỗ chầm để có ba số tự nhiên liên tiếp:a) 4; 5;… b) ….; 87; 88c) 896; …898. d) 9; 10;…..e) 99; 100;…. g) 9998; 9999;….
Phương pháp giải:Các em cần nắm được quy tắc:– Số tự nhiên liền sau chưa biết = Số tự nhiên liền trước nó đã biết + 1.– Số tự nhiên liền trước chưa biết = Số tự nhiên liền sau nó đã biết – 1.
Số cần điền vào chỗ trống là số liền sau của số 5.Số liền sau của số 5 là số 6;Ta được dãy số là: 4; 5; 6.b) Số cần điền vào chỗ trống là số liền trước của số 87.Số liền trước của số 87 là số 86;Ta được dãy số là: 86; 87; 88.c) Số cần điền vào chỗ trống là số liền sau của số 896.Số liền sau của số 896 là số 897;Ta được dãy số là: 896; 897; 898.d) Số cần điền vào chỗ trống là số liền sau của số 9 999.Số liền sau của số 9 999 là số 10 000;Ta được dãy số là: 9 998; 9 999; 10 000.
Hướng dẫn giải bài tập trang 19 Toán 4 ngắn gọn
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-4-day-so-tu-nhien-31404n.aspx
Giải Bài Tập Trang 7 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4
Phương pháp giải:Thay lần lượt giá trị của a/ b vào biểu thức đã cho ở mỗi câu, tính toán cẩn thận để tìm ra đáp án đúng tương ứng.
Đáp án:2. Giải bài 2 trang 7 SGK toán 4 3. Giải bài 3 trang 7 SGK toán 4
Đề bài:Tính giá trị biểu thức:a) 35 + 3 x n với n = 7; b) 168 – m x 5 với m = 9;c) 237 – (66 +x) với x = 34; d) 37 x (18 : y) với y = 9.
Phương pháp giải:a) Thay giá trị của n đã cho vào biểu thức, rồi tính toán để tìm ra kết quả.b) Thay giá trị của m đã cho vào biểu thức, tính toán để tìm ra kết quả.c) Thay giá trị của x đã cho vào biểu thức, tính toán để tìm ra kết quả.d) Thay giá trị của y đã cho vào biểu thức, tính toán để tìm ra kết quả.
a) Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 ;b) Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123 ;c) Nếu x = 34 thì 237 – (66 + x) = 237 – (66 + 34) = 237 – 100 = 137 ;d) Nếu y = 9 thì 37 x (18 : y) = 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74.
4. Giải bài 4 trang 7 SGK toán 4
Đề bài:Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:Thay các giá trị của c tương ứng vào các biểu thức đã cho, tính toán cẩn thận để tìm ra kết quả đúng nhất.
Đáp án:+) Nếu c = 7 thì 7 + 3 x c = 7 + 3 x 7 = 7 + 21 = 28 ;+) Nếu c = 6 thì (92 – c) + 81 = (92 – 6) + 81 = 86 + 81 = 167 ;+) Nếu c = 0 thì 66 x c + 32 = 66 x 0 + 32 = 0 + 32 = 32.Ta có bảng kết quả như sau:
Hướng dẫn giải bài tập trang 7 Toán 4 ngắn gọn
Đề bài:Một hình vuông có độ dài cạnh là a.Gọi chu vi hình vuông là P, ta có: P = a x 4Hãy tính chu vi hình vuông với: a = 3cm ; a = 5dm ; a = 8m.
Giải câu 1 đến 4 trang 7 SGK môn Toán lớp 4
Phương pháp giải:Vận dụng công thức tính chu vi hình vuông: P = a x 4, thay từng giá trị của a vào công thức đó để tìm ra kết quả tương ứng.
Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm);Nếu a = 5dm thì P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (dm);Nếu a= 8m thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32 (m).
– Giải câu 1 trang 7 SGK Toán lớp 4
– Giải câu 3 trang 7 SGK Toán lớp 4
– Giải câu 4 trang 7 SGK Toán lớp 4
Trong chương trình học lớp 4 Số tự nhiên các em sẽ học Luyện tập trang 26 SGK Toán 4Chương I cùng Giải Toán 4 trang 26 để học tốt bài học này.
Chương I Số tự nhiên lớp 4, các em sẽ học Biểu đồ (tiếp theo) cùng Giải Toán 4 trang 30, 31, 32.
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-4-trang-7-sgk-luyen-tap-bieu-thuc-co-chua-1-chu-33829n.aspx
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 81 Sgk Toán 4 Bài 1, 2, 3 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!