Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Trang 88 Sgk Toán 3 Bài 1, 2, 3, 4 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Học Tập – Giáo dục ” Môn Toán ” Toán lớp 3
Bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về giải bài chu vi hình chữ nhật qua đó các bạn đã nắm bắt được cách tính chu vi hình chữ nhật ra sao. Bài viết này chúng ta cùng nhau tham khảo nội dung giải bài tập trang 88 SGK toán 3 Bài 1, 2, 3, 4 – Giải bài chu vi hình vuông để nắm bắt rõ hơn cách giải bài cũng như tính chu vi hình vuông đơn giản thông qua tài liệu Giải Toán lớp 3 . Chắc chắn với tài liệu này các bạn hoàn toàn có thể nâng cao kiến thức và khả năng làm toán của mình
Chi tiết nội dung phần Giải bài tập trang 82 SGK toán 3 đã được hướng dẫn đầy đủ để các em tham khảo và chuẩn bị nhằm ôn luyện môn Toán 3 tốt hơn.
Giải toán lớp 5 trang 73 luyện tập chung, bài 1, 2, 3, 4 SGK Giải bài tập trang 59 SGK toán 3 Giải Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập, bài tập 1, 2, 3, 4 Giải bài tập trang 87 SGK toán 3 Giải bài tập trang 136, 137 SGK toán 3giai toan lop 3 bai chu vi hinh chu nhat
, toan lop 3 trang 89, toán lớp 3 chu vi hình vuông trang 88,
Các bài tập toán khó lớp 3 Bài tập Toán nâng cao lớp 3 được hỏi dưới dạng câu hỏi mẹo, vì vậy, các thầy cô và phụ huynh nên có sự hướng dẫn, giảng giải cho bé hiểu được vấn đề để bé có thể tự mình giải quyết được những bài tập đó một cách dễ dàng. …
Tin Mới
Giải bài tập trang 179 SGK toán 3
Cùng giải 1, 2, 3, 4, 5 bài tập trong phần giải bài tập trang 179 SGK Toán 3, Luyện tập chung để em ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học về nhận biết số liền trước, liền sau một số, sắp xếp các số theo thứ tự cho sẵn,
Giải Bài Tập Trang 87, 88 Sgk Đại Số 10 Bài 1, 2, 3, 4, 5
Giải bài tập trang 87, 88 SGK Đại Số 10 – Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 10 cùng tìm hiểu và giải bài tập Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả nhất. Tài liệu Giải Toán lớp 10 với đầy đủ những bài giải và hướng dẫn chi tiết vế bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn giúp các bạn học sinh có thể học tập, tìm hiểu, ứng dụng cho quá trình ôn luyện tốt nhất
Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải Toán 10 trang 62, 63 để nâng cao kiến thức môn Đại số 10 của mình.
Trong tài liệu giải bài Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn với đầy đủ những kiến thức giúp các bạn học sinh hiểu được thế nào là bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn cũng như quá trình ứng dụng vào làm bài tập sao cho đúng để đem lại kết quả học tập tốt nhất. Tài liệu này không chỉ giúp giải bài tập Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn hiệu quả với danh sách bài giải và hướng dẫn theo đúng chương trình sgk Toán 10, tài liệu này còn được ứng dụng tốt hơn cho quá trình giảng dạy của thầy cô giáo giúp các em học sinh làm bài tập toán 10 tốt và học tốt Toán 10 như mong đợi.
https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-10-bat-phuong-trinh-va-he-bat-phuong-trinh-mot-an-30048n.aspx Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 87, 88 SGK Đại Số 10 trong mục giải bài tập toán lớp 10. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 83, 84 SGK Hình học 10 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 88 SGK Hình học 10 để học tốt môn Toán lớp 10 hơn.
Giải bài tập Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn
, giải hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn, bài tập giải hệ bất phương trình lớp 10,
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 101 Sgk Toán 3
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
a) 7766…7676 b) 1000g…1 kg
8453…8435 950g…1kg
9102….9120 1 km….1200 m
5005…4905 100 phút….1 giờ 30 phút
Phương pháp giải:
– Đổi các số ở hai vế về cùng một đơn vị (phần b).
– So sánh các số:
+) Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+) Hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng hàng, kể từ trái sang phải.
9102 < 9120
b)1000g = 1 kg
950g < 1kg (Vì 1kg = 1000g mà 950g < 1000g)
1 km < 1200 m (Vì 1km = 1000m và 1000m < 1200m)
Câu 2
Viết các số 4208; 4802; 4280; 4082:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự mà đề bài yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
4082, 4208, 4280, 4802.
b) Các số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
4802, 4280, 4208, 4082.
Câu 3
Viết
a) Số bé nhất có ba chữ số;
b) Số bé nhất có bốn chữ số;
c) Số lớn nhất có ba chữ số;
d) Số lớn nhất có bốn chữ số.
Phương pháp giải:
– Số bé nhất có ba hoặc bốn chữ số thì giá trị của chữ số hàng trăm hoặc hàng nghìn phải bằng 1; các chữ số của hàng còn lại bằng 0.
– Số lớn nhất có ba hoặc bốn chữ số thì giá trị của các chữ số trong từng hàng bằng 9.
Lời giải chi tiết:
a) Số bé nhất có ba chữ số là : 100.
b) Số bé nhất có bốn chữ số: 1000.
c) Số lớn nhất có ba chữ số : 999.
d) Số lớn nhất có bốn chữ số:9999.
Câu 4
a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số nào ?
b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số nào ?
Phương pháp giải:
– Xác định độ dài của đoạn thẳng AB.
– Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa AB và chia AB thành hai đoạn bằng nhau.
– Chọn số tương ứng với giá trị của trung điểm đoạn thẳng AB.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đoạn thẳng AB là 600.
Vì 600 : 2 = 300 nên trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
b) Đoạn thẳng CD dài 4000.
Vì 4000 : 2 = 2000 mà tính từ gốc 0 nên trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 3000.
chúng tôi
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 52 Sgk Toán 3
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Bến xe : 45 ô tô
Lần 1 : 18 ô tô rời đi
Lần 2 : 17 ô tô rời đi
Còn lại : … ô tô ?
– Tìm số xe còn lại trong bến sau khi 18 xe rời đi : Lấy số xe ban đầu trừ đi 18.
– Tìm số xe còn lại sau khi 17 ô tô nữa rời đi : Lấy kết quả tìm được ở trên trừ đi 17.
Lời giải chi tiết:
Sau lần đầu, bến xe còn lại số ô tô là :
45 – 18 = 27 (ô tô)
Sau lần hai, bến xe còn lại số ô tô là :
27 – 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Chú ý :
Cách giải khác:
– Tìm tất cả số xe rời đi : Lấy 18 xe rời đi lần đầu cộng với 17 xe rời đi lần hai.
– Lấy số xe ban đầu trừ đi số xe rời đi vừa tìm được.
Giải :
Cả hai lần có tất cả số ô tô rời bến là :
18 + 17 = 35 (ô tô)
Bến xe còn lại số ô tô là :
45 – 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Bài 2
Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi (displaystyle{1 over 6}) số thỏ đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Có : 48 con thỏ
Bán : (dfrac{1}{6}) số thỏ
Còn lại : … con thỏ ?
– Tìm số thỏ đã bán : Lấy số thỏ có lúc đầu chia cho 6.
– Lấy số thỏ ban đầu trừ đi số thỏ đã bán.
Lời giải chi tiết:
Bác An đã bán đi số con thỏ là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Bác An còn lại số con thỏ là:
48 – 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ.
Bài 3
Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
Phương pháp giải:
– Xác định các đại lượng, các giá trị đã cho và yêu cầu của bài toán.
– Tìm số học sinh khá.
– Tìm tất cả số học sinh giỏi và khá.
Lời giải chi tiết:
Có thể nêu bài toán như sau:
Lớp 3A có số học sinh giỏi là 14 bạn, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 3A là bao nhiêu bạn ?
Giải:
Số học sinh khá của lớp 3A là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Tổng số hoc sinh giỏi và khá của lớp 3A là:
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn.
Bài 4
Tính (theo mẫu):
Mẫu: Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47:
15 x 3 = 45; 45 + 47 = 92
a) Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25;
b) Giảm 56 đi 7 lần; rồi bớt đi 5;
c) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37.
Phương pháp giải:
– Gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
– Muốn giảm một số nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
– Muốn thêm (bớt) một số đơn vị thì ta cộng (trừ) số đơn vị đó.
Lời giải chi tiết:
a) 12 x 6 = 72 ; 72 – 25 = 47
b) 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3
c) 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44.
chúng tôi
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Trang 88 Sgk Toán 3 Bài 1, 2, 3, 4 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!