Xu Hướng 3/2023 # Giải Getting Started Trang 48 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Getting Started Trang 48 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Giải Getting Started Trang 48 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Tạm dịch:

Mai: Ồ! Xe không người lái đã có rồi. Mình không thể nào tin được.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Còn gì nữa không?

Phúc: Mình chắc sẽ có xe bay nữa.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ chúng sẽ có SSS. Nó là một hệ thống an toàn hàng không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích động cơ phản lực mini (túi bay) hơn. Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích, và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đến bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ là bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu không?

Mai: Không, mình không nghĩ nó thoải mái.

Veronica: Có lẽ một dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó làm cho bạn biến mất. Sau đó bạn xuất hiện lại ở một nơi khác sau vài giây!

Phúc: Ồ, ý kiến của cậu thật đầy trí tưởng tượng, Veronica!

Veronica: Ha ha, đúng vậy. Chương trình đó thật đáng suy nghĩ.

Mai: Mình lo lắng về một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Việc ô nhiễm sẽ trầm trọng hơn không?

Phúc: Đừng lo Mai à. Tương lai là màu xanh! Năng lượng mặt trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

a. Read the conversation again. Then choose the correct answers. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó chọn câu trả lời đúng) Đáp án:

1. A 2. B 3. C 4. A

Hướng dẫn giải: 1. A

Tạm dịch: Dự án về cái gì?

A. Giao thông trong tương lai

B. Thời tiết trong tương lai

C. Năng lượng trong tương lai

2. B

Tạm dịch: “Xe không người lái” không có…

A. người

B. tài xế

C. năng lượng mặt trời

3. C

Tạm dịch: Phúc nghĩ một SSS có thể làm gì?

A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.

B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.

C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.

4. A

Tạm dịch:Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”

A. Sẽ ít ô nhiễm hơn.

B. Xe không người lái sẽ màu xanh.

C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.

b. Answer the question (Trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn giải:

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in bad weather (jet pack). Future means of transport may use a lot of fuel.

Tạm dịch: Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì?

Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu (động cơ phản lực mini – túi bay). Phương tiện tương lai có thể sử dụng nhiều nhiên liệu.

2. I like Driverless cars best because I don’t need a driver to take me to some place.

Tạm dịch: Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao?

Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.

3. Jet pack, driverless cars.

Tạm dịch: Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai?

Động cơ phản lực mini, xe không người lái.

Bài 2 Task 2. Fact or opinions (v) in the F (fact) or O (Opinion) box (Sự thật hoặc ý kiến? Chọn trong khung F hoặc O.) Hướng dẫn giải:

1. F

2. O

3. F

4. O

5. O

Tạm dịch:

1. Đã có xe không người lái.

2. Chúng trông thật tuyệt!

3. Một động cơ phản lực mini (túi bay) không tốn nhiều không gian.

4. Dịch chuyển tức thời là tốt nhất.

5. Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

Bài 3 Task 3. a. Can you find any future means of transport from the conversation in 1 here? (Em có thể tìm được bất kỳ phương tiện trong tương lai nào từ phần 1 không?) Hướng dẫn giải:

– flying car: xe ô tô bay

– driverless car: xe không người lái

b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative! (Bây giờ kết hợp nhiều tính từ và danh từ. Em có thể làm được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!) Hướng dẫn giải:

flying taxi: taxi bay

wind-power bus: xe buýt năng lượng gió

solar- powered airplane: máy bay năng lượng mặt trời

underwater ship: tàu dưới nước

electric bicycle: xe đạp điện

c. Choose your three most interesting means of transport. Then share them with your partner. (Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất. Sau dó chia sẻ với bạn học.) Hướng dẫn giải:

A: I think a space train sounds great.

B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!

A: Solar-powered airplane is great to transport.

B: Yes. I really like it.

A: Underwater ship is so impressive.

B: Yes, I think so.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.

B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!

A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.

B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.

A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.

B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.

Từ vựng

– driverless car: xe ô tô không người lái

– believe (v): tin

– flying car: xe ô tô bay

– sky safety system: hệ thống an toàn hàng không

– crashing: va chạm, tai nạn

– take up: chiếm

– bad weather: thời tiết xấu

– pleasant (adj): vui vẻ,

– teleporter: máy dịch chuyển

– disappear (V): biến mất

– imaginative (adj): đầy tính tưởng tượng

chúng tôi

Giải Getting Started Trang 6 Unit 6 Sgk Tiếng Anh 11 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Listen and read (Hãy nghe và đọc.)

Ms Hoa: Now, Group 2, how are your preparations going? Is your topic global warming?

Lan: Yes, itis. We’ve already decided on the main points to talk about and agreed on the presentation outline. Having planned the content, we’re now looking for supporting information.

Ms Hoa: Sounds good.

Minh: First, we’ll talk about causes such as greenhouse gas emissions from factories and vehicles.

Mai: There are also other causes, like the use of chemical fertilisers and deforestation. Global warming is man-made!

Minh: Man-made?

Ms Hoa: That’s right. in the past, a lot of industries denied having contributed to global warming, but nowadays most people admit we are all responsible.

Minh: I see. Then we’ll focus on the effects of global warming on people’s health and life on Earth in general.

Mai: Yes. Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer the effects of global warming. Do you agree, Lan?

Mai: It also has severe impact on water supplies, threatens food production and upsets ecological balance.

Ms Hoa: These are all excellent points. Have you come up with any solutions?

Lan: Yes. Ms Hoa. We’ll point out how people can change their daily habits to reduce their carbon footprint.

Ms Hoa: That’s great. Now, go through all your points again and decide who in your group will present each part.

Lan, Minh, and Mai: Thanks for your help, Ms Hoa.

Tạm dịch: Bài 2 2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi) Lời giải chi tiết:

1. What is the topic of Lan, Mai and Minh’s presentation?

5. According to Lan, what do people need to change to reduce their carbon footprint?

– Many developing countries are becoming industrialized

– Cheap air travel is allowing more people to fly

Effects:

– We can expect more severe weather conditions

– Sea level will rise

– Nhiều quốc gia đang phát triển đang trở nên công nghiệp hóa – Hàng không giá rẻ cho phép nhiều người có thể đi lại bằng máy bay – Có thể sẽ có nhiều điều kiện thời tiết khắc nghiệt hơn xảy ra – Mực nước biển sẽ tăng) Bài 3 3. Read the conversation again. Match the words and phrases with their definitions. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Ghép từ hoặc cụm từ với các định nghĩa.) Lời giải chi tiết:

1. greenhouse gas – c. a gas in the atmosphere that traps heat above the earth

Tạm dịch: – Trước đây, rất nhiều ngành công nghiệp đã bị từ chối vì đã góp phần làm nóng lên toàn cầu. – Có trách nhiệm đối với môi trường vô trách nhiệm, con người bây giờ phải chịu ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu. Từ vựng

3. emission – d. a gas or other substance which is sent out into the air

4. carbon footprint – b. the amount of carbon dioxide released into the atmosphere

5. global warming – a. an increase in the average temperature of the earth’s atmosphere

6. infectious disease – e. an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe

7. ecological balance – h. a stable ecosystem in which a large number of species live together

8. heat-related illness – f. poor health resulting from extreme heat

– In the past, a lot of industries denied having contributed to global warming.

– Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer the effects of global warming.

Giải Getting Started Trang 30 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 11 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

(Dan muốn nhìn thấy cuộc sống vào đêm của thành phố)

Sửa: He wants to go sightseeing. (Anh ấy muốn đi ngắm cảnh)

2 – T. Nam suggests visiting the Central Sector of the Imperal Citadel of Thang Long.

(Nam gợi ý đi thăm Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long)

3 – F. The Central Sector of the Imperal Citadel of Thang Long remains intact.

(Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long vẫn còn nguyên vẹn)

Sửa: Most of the citadel was demolished in the early 20th century.

(Phần lớn thành đã bị phá hủy vào đầu thế kỉ 20.)

4 – T. Visitors can see the flag Tower of Ha Noi and the stone dragons at Kinh Thien Palace.

(Du khách có thể nhìn thấy cột cờ Hà Nội và rồng đá ở điện Kính Thiên)

5 – T. Dan and Nam will visit Thang Long Imperial Citadel at weekend.

(Dan và Nam sẽ thăm Hoàng Thành Thăng Long vào cuối tuần) Câu 3 3. Match the words in the conversation with the appropriate definitions. (Ghép từ nằm trong đoạn hội thoại với định nghĩa thích hợp.) Lời giải chi tiết:

1. heritage (n) – b. the traditions, art, buildings, and cultural achievements of a country that have existed for a long time and have great importance for the country

3. intact (adj) – e. complete, not damaged

Lời giải chi tiết:

5. relic (n) – a. an object, a tradition, etc. from the past that still exists today

6. excavation (n) – c. the activity of digging in the ground to uncover buildings or objects from the past

1. It is a cultural complex that comprises royal palaces and monuments.

2. Most of the citadel which was built during the Ly Dynasty in the 11th century and then expanded by subsequent dynasties was demolished in the early 20th century.

(Phần lớn ngôi thành, đầu tiên được xây dựng vào thời Lý thế kỷ 11 và sau đó được mở rộng bởi các triều đại tiếp theo, đã bị phá hủy vào đầu thế kỷ 20.)

3. The only structure that is still intact is the Flag Tower of Ha Noi.

1. Have you ever visited the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long? (Bạn từng thăm Hoàng Thành Thăng Long chưa?)

2. If yes, tell your partner about your visit. If no, would you like to visit it? Why/Why not? (Nếu rồi, kể cho bạn học nghe về chuyến thăm của bạn. Nếu không, bạn có muốn thăm nó không? Tại sao (không))

2. Yes:

Loigiaihay.com

The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long is located at the heart of Ha Noi capital, at 18 Hoang Dieu Street. It is an interesting archaeological area I have ever visited. I was really impressed with the Flag Tower of Ha Noi, an old stone fortress which is very popular with visitors. I was excited to see the relics on display here such as bronze coins, ceramics, and pottery…

No:

Of course. I would like to visit the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long because I love to see old things. I have heard a lot of Thang Long – Ha Noi, so I love to know how the King of the Ly Dynasty built Ha Noi and the country.

Giải Getting Started Unit 3 Sgk Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mai: Nó là công việc mà bạn làm vì những lợi ích cộng đồng.

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Bạn đồng hành” – một chương trình giúp trẻ em đường phố. Năm vừa rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng tôi đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Phóng viên: Ồ, điều đó chắc chắn tạo sự khác biệt… Thế còn Phúc, bạn đến từ tổ chức Sống xanh phải không?

Phúc: Đúng, đó là một tổ chức phi lợi nhuận để bảo vệ môi trường. Chúng tôi khuyến khích mọi người tái chế đồ thuỷ tinh, lon, và giấy. Chúng tôi đã dọn đường phố và hồ…

Phóng viên: Bạn đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng vào tháng trước phải không?

Phúc: Vâng, cho đến nay chúng tôi đã trồng được…

a. Read the conversation again and tick (√) true (T) or false (F). (Đọc đoạn hội thoại và chọn đúng (T) hay sai (F) ) Hướng dẫn giải:

1. Mai and Phuc work for the benefits of the community.

(Mai và Phúc làm việc cho những lợi ích cộng đồng. ) (Be a Buddy đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. ) (Be a Buddy đã phụ đạo cho trẻ đường phố. ) (Go Green là một doanh nghiệp về môi trường. ) (Go Green đã khuyến khích mọi người tái chế rác.b. Read the conversation again. Answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại. Trả lời câu hỏi.) Hướng dẫn giải: ) (Bạn nghĩ cụm từ ‘tạo nên sự khác biệt’ nghĩa là gì?) – ‘Make a difference’ means doing something good, especially to improve a situation. – ‘Make a difference’ is located in the conversation means people donate books and clothes to street children. (- ‘Make a difference – tạo sự khác biệt’ có nghĩa là làm một việc gì đó tốt, đặc biệt là cải thiện trình trạng hay hoàn cảnh nào đó – ‘Make a difference’ ở bài đàm thoại này có nghĩa là mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em đường phố.)

2. Be a Buddy has collected books and clothes for street children.

1. What do you think the phrase ‘make a difference’ means?

2. Can you guess what Go Green does in their community garden project?

3. How do you think the community garden project ‘makes a difference’?

1. You are a if you help other people willingly and without payment.

2. Homeless people are those who do not have a home and really need help.

3. She often money to charitable organisations.

4. The activities that individuals or organisations do to benefit a community are called community service.

Tạm dịch: Ví dụ:

5. If you are trying to make a difference, you are trying to have a good effect on a person or situation.

In pairs, stand face-to-face with your partner. Think about the topic of this unit, Community Service, and the new words you learned above. To start the game, partner A says a new word and partner B says the first related word that comes to mind. Keep the words going back and forth as quickly as possible until the teacher says stop.

A: provide

B: food

A: homeless people

B: help

A: donate

B: blood

chúng tôi Từ vựng

A: clean

B: streets

A: cung cấp

B: thức ăn

A: người vô gia cư

B: giúp đỡ

chúng tôi

A: quyên góp

B: hiến máu

A: làm sạch, dọn dẹp

B: đường phố

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Getting Started Trang 48 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!