Xu Hướng 11/2023 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 1: Leisure Activities (Hoạt Động Giải Trí) # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 1: Leisure Activities (Hoạt Động Giải Trí) được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Rearrange the letters to find the words. (Sắp xếp lạỉ những chữ cái để tìm các từ) 2. Read the words aloud and put them into the correct column. (Đọc to các từ và đặt chúng vào cột chính xác) 3. Complete the following sentences…. (Hoàn thành những câu sau với những từ trong phần 1. Sau đó tập đọc chúng)

1. Cô ấy đạt giải nhất về làm đồ thủ công.

2. Nhớ mua một cây cọ. Chúng ta cần sơn căn phòng vào tuần này.

3. Minh Đức rất thích ăn hải sản, đặc biệt là tôm.

4. Tại sao bạn không giúp mình dọn phòng nhỉ? Có một cây chổi đằng kia kìa.

5. Nhìn cành cây kìa. Có rất nhiều quả táo trên đó.

6. Hoàng tử đang diễn thuyết trên TV.

1. Match the words in blue … (Nối những từ màu xanh với những từ màu cam. Vài từ màu xanh đi với hơn 1 từ màu cam.) B. Vocabulary – Grammar (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 8 mới)

-Doing sports/ crafts/ DIY

2. Write in the white box …(Viết vào khung trắng ít nhất 3 ví dụ cho những hoạt động trong khung màu xanh)

– Chơi thể thao, làm đồ thủ công, tự làm

-Doing indoor leisure activities: watching TV, reading books,…

-Doing outdoor leisure activities: playing football, running, playing badminton…

-Playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball…

-Spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres…

-Spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping…

-Làm những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong nhà: xem TV đọc sách,…

-Chơi những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi ngoài trời: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông…

-Chơi những môn thể thao đồng đội: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ…

-Dành thời gian với bạn bè: đi chơi, đi xem phim, đi đến trung tâm giải tri…

3. What’s the secret word? (Từ bí mật là gì?)

-Dành thời gian với gia đình: ăn bến ngoài, làm dự án đồ tự làm, đi mua sắm…

First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word.(Đầu tiên, phục hồi trật tự những từ gợi ý. Sau đó sao chép những chữ cái trong những ô được đánh số vào những ô khác cùng số để tìm từ bí mật)

Tính từ cho những hoạt động thư giãn:

4. staying indoors; watchung TV

1. Với nhiều thanh niên Mỹ, trung tâm mua sắm là một trong những điểm đến hàng đầu để gặp bạn bè và đi chơi.

2. Người dân ở Singapore thích ăn bên ngoài. Bạn có thể tìm thấy những cửa hàng ăn uống ở hầu hết các nơi trên đất nước này này.

3. Đi dạo là hoạt động ngoài trời mang tính cá nhân phổ biến nhất ở Anh.

4. Những ngày này, trẻ em thích ở trong nhà và xem ti vi hơn là chơi bên ngoài.

5. Khi bạn chơi những môn thể thao đồng đội như chơi bóng đá, bạn cũng phát triển kĩ năng đồng đội.

5. Choose the best answer A, B, c, or D. (Chọn câu trả lời hay nhất A, B, C hay D)

6. Nếu bạn phải sửa sang lại nhà cửa, tự làm là cách tốt để tiết kiệm tiền.

1. Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ nhỏ không?

2. Họ thích làm vườn vào những ngày Chủ nhật.

3. Họ thích ăn bên ngoài với bạn bè.

4. Tôi thích gửi tin nhắn cho mọi người hơn.

5. Họ ghét dậy quá sớm vào buổi sáng.

6. Put the verbs in brackets into the correct form. (Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

6. Ba tôi không phiền khi đón mẹ tôi từ chỗ làm mỗi ngày.

3. cooking/ to cook, doing

5. to communicate/ communicating, doing, meeting/ to meet

1. Con trai, con có thích chơi cầu lông với bố lúc nào đó tuần tới không?

2. Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.

3. Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.

4. Họ rất thích xem chương trình đó.

5. Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.

C. Speaking (trang 5-6 SBT Tiếng Anh 8 mới)

6. Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.

1. Look at the pictures and …(Nhìn vào những bức hình và nói xem Phong thích hay không thích hoạt động này. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sở thích càng tốt)

1.He dislikes/ hates/ detests playing Computer games.

2.He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys doing karate.

3.He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys walking his dog.

4.He dislikes/ hates/ detests reading books.

5.He prefers adores/ loves/ likes/ enjoys playing badminton with his friend.

1. Cậu ấy không thích/ ghét/ cực kỳ ghét chơi trò chơi vi tính.

2. Cậu ấy thích / yêu thích/ yêu/ thích / thích chơi karate.

3. Cậu ấy thích / yêu thích / yêu / thích / thích dắt chó đi dạo.

2. Rewrite the conversation in full, then practise it with a friend. (Viết lại bài đàm thoại đầy đủ, sau đó thực hành với bạn)

4. Cậu ấy không thích / ghét / cực kỳ ghét đọc sách.

5. Cậu ấy thích / yêu thích / yêu/ thích / thích chơi cầu lông với bạn bè.

Mai: Hi Duong. Do you want to join us for badminton this Saturday?

Duong: Certainly. I love badminton. What time are you meeting?

Mai: Three. We’re doing it in the schoolyard. After that we’re going swimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I are going to cinema at 6.30. Perhaps you want to come with us…

Mai: What film are you watching?

Duong: The X-factor. It’s an action film.

Mai: Hmm… not my cup of tea. Action films are a bit tiring for me… So I’ll see you for badminton only.

Mai: Chào Dương. Bạn có muốn cùng chúng tôi chơi cầu lông vào Thứ Bảy này không?

Dương: Được thôi. Mình thích cầu lông. Các bạn sẽ gặp nhau mấy giờ?

Mai: Ba giờ. Chúng ta sẽ chơi trong sân trường. Sau đó chúng ta sẽ đi bơi.

Mai: Bạn đang xem phim gì?

3. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau)

Dương: Nhân tố bí ẩn. Nó là một phim hành động.

Mai: Hừm… không phải sở thích của mình. Vói mình phim hành động khá chán… Vì vậy mình sẽ gặp bạn chỉ để chơi cầu lông thôi.

1. I enjoying playing football.

2. I do once a week.

3. Because they are good for my health.

1. Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

Tôi tham gia đá bóng.

2. Bạn dành cho những hoạt động này bao nhiêu lần một tuần?

Tôi làm một tuần 1 lần.

1. Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau về tập yoga và làm yêu cầu phía dưới) D. Reading (trang 6-7-8 SBT Tiếng Anh 8 mới) a. Match the words and phrases in the box with their meanings. (Nối những từ và cụm từ trong khung với ý nghĩa của chúng)

3. Tại sao bạn thích những điều này?

Bởi vì chúng tốt cho sức khỏe tôi.

Yoga có nguồn gốc ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tinh thần, bất kỳ ai cũng có thể tập yoga – phụ nữ hoặc đàn ông, người lớn hoặc trẻ em. Lớp học dành cho những đứa trẻ đặc biệt được sáng chế để giúp chúng đối mặt với những áp lực chóng cảm nhận tực việc học. Bằng việc học cách kết hợp thở và di chuyển, yoga giúp chúng phát triển sự nhận thức về cơ thể, tự điều khiển và sự linh động. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và trở nên tốt hơn về lịch trình hàng ngày. Bắt đầu tập yoga bằng cách dành thời gian thường xuyên cho nó. Đi chậm, lắng nghe cơ thể bạn và không đi quá nhanh bởi vì yoga không phải là môn thể thao cạnh tranh. Học tư thế và thực hành nó khi bạn điều khiển cơ thể và tâm hồn mình. Chuẩn bị tốt cho mỗi phần: tránh quần áo chật và ăn quá no. Thời gian lý tưởng để tập yoga là trước bữa sáng.

1. stress – pressure (áp lực)

2. to come from – originate (xuất phát từ)

3. activities you do every day – daily routines (những hoạt động bạn làm hàng ngày)

b. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau)

4. you do it because you want to win – competitive sport (thể thao cạnh tranh)

5. ability to move your body into different positions – flexibility (sự linh hoạt)

6. to work together – to co-ordinate (phối hợp)

2. Anyone, women and men, adults and children.

3. Because they may need to overcome pressures from their schoolwork.

4. We learn to co-ordinate our breathing and our body movement.

5. Avoid tight clothing and a full stomach.

1. Yoga đến từ đâu?

2. Ai có thể tập yoga?

Bất kỳ ai, phụ nữ và đàn ông, người lớn và trẻ em.

3. Tại sao trẻ em cũng tập yoga?

Bởi vì họ cần vượt qua những áp lực từ công việc học ở trường của họ.

4. Bạn học được gì khi bạn tập yoya?

c. Decide if the following suggestions are right or wrong according to the text. (Quyết định rằng những gợi ý sau đúng (Right) hay sai (Wrong) theo đoạn văn.)

Chúng ta học cách phối hợp hơi thở với sự chuyển động cơ thể.

5. Làm sao bạn có thể chuẩn bị cho việc tập yoga?

Tránh quần áo chật và ăn quá no.

1. Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên.

2. Nếu cơ thể bạn nói ‘ngừng lại’, bạn nên ngừng lại và ko nên ép nó.

2. Read the following text…. (Đọc đoạn văn sau về trẻ con ở Thụy Điển thích làm gì trong thởỉ gian rảnh)

3. Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập.

4. Yoga mang tính cạnh tranh.

b. List all the leisure activities mentioned in the text. (Liệt kê những sở thích được đề cập trong bài văn)

5. Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm.

a. Fill the gaps with the words/ phrases provided. (Điền vào chỗ trống)

c. Decide if the following sentences are true or false. (Quyết đinh câu nào đúng (T) hay sai (F))

Giới trẻ Thụy Điển thích nghe nhạc và đi chơi cùng bạn bè, chỉ như hầu hết trẻ em trên thế giới. Mọi người được khuyến khích phát triển sở thích riêng của chúng. Hát và chơi nhạc cụ là những sở thích phổ biến. Theo trang web của chính phủ, hầu hết 1 trong 3 trẻ ở Thụy Điển có tuổi từ 13 đến 15 đều chơi 1 nhạc cụ trong thời gian rảnh. Chơi thể thao cũng được khuyến khích. 68% trẻ từ 13 từ 15 là thành viên của câu lạc bộ thể thao. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất cho cả nam lẫn nữ. Sau đó là cưỡi ngựa cho nữ. Con trai thích bóng đá, bơi lội và hokey trên băng hơn.

-hanging out with friends

-playing a musical instrument

1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động thư giãn mà rất khác với những thiếu niên ở những nước khác.

2. Họ có hoạt động thư giãn theo mong muốn của ba mẹ.

3. Trẻ em Thụy Điển thích âm nhạc.

5. Con gái Thụy Điển không thích cưỡi ngựa.

6. Nhiều con trai Thụy điển thích hockey trên băng hơn là cưỡi ngựa.

Bài tập thông thường mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó giúp giảm nguy cơ béo phì. Thứ hai, nó làm giảm huyết áp và nồng độ colesteron. Vì vậy, khả năng bệnh tim thấp hơn. Thứ ba, những bài tập làm cho cơ bắp và xương khỏe hơn. Ngoài ra nếu bạn tập luyện thường xuyên, bạn sẽ có ít trầm cảm và lo lắng hơn. Nói tóm lại, thật quan trọng để đầu tư thời gian làm điều này để cải thiện chất lượng cuộc sống hàng ngày.

1. Thanh thiếu niên mà sử dụng phương tiện truyền thông xã hội quá nhiều là điểm thấp.

3. Write a paragraph… (Viết 1 đoạn văn về hoạt động thư giãn của em và lý do em thích. Sử dụng từ nối trong phần 1)

2. Sử dụng phương tiện xã hội có thể gây lo lắng và trầm cảm.

3. Nếu thanh thiếu niên đặt những thông tin cá nhân trên mạng xã hội, có thể nguy hiểm bởi vì người ta có thể sử dụng thông tin đó cho mục đích xấu.

Research has shown that using social media too often may have negative effects on teenagers. First, it; is said that teens who use social media too much have lower grades. Second, using social media could cause anxiety and depression. In addition, if teenagers put private information on social network sites, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. In short, it is necessary to be aware of possible harmful effects of social media in order to avoid unwanted consequences.

Nghiên cứu chỉ ra rằng sử dụng phương tiện xã hội quá nhiều có thể gây ảnh hưởng xấu đến thanh thiếu niên. Đầu tiên, người ta nói rằng những người dùng quá nhiều có điểm thấp hơn. Thứ hai, sử dụng phương tiện xã hội có thể gây lo lắng và trầm cảm. Ngoài ra, có thể nguy hiểm bời vì người ta có thể dùng thông tin cho mục đích xấu. Nói tóm lại, cần thiết nhận thức về tác động có hại của phương tiện xã hội để tránh những kết quả không mong muốn.

I really enjoy playing badminton. First, it is a good sport for my health. Second, the sport can make may body and mind flexible and stronger. Third, it is a team sport so I can play it with my friends. In short, badminton is a good leisure activity that I like most.

Tôi thật sự thích chơi cầu lông. Đầu tiên, nó là một môn thể thao tốt cho sức khỏe. Thứ hai, nó có thể làm cho cơ thề và tinh thần linh hoạt và khỏe mạnh. Thứ ba, nó là môn thề thao đồng đội vì vậy tôi có thể chơi với bạn bè của mình. Nói tóm lại, cầu lông là hoạt động thư giãn mà tôi thích nhất.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 1: Leisure Activities

It’s right up my street! (Đúng vị của tớ!)

Hướng dẫn dịch:

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình.

Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

1. bookstore

Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2. book

Phúc đang tìm một quyển sách.

3. dog

Max là con chó của Phúc.

4. craft kit

Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5. folk music

CD của Nick là về nhạc dân ca.

6. Vietnamese

Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

Ghi chú học tập:

DIY: Do It Yourself: Làm những công việc tại nhà mà bạn tự làm không có sự giúp đỡ của những người có chuyên môn, ví dụ như sơn phòng, sửa chữa hàng rào khu vườn, xây nhà cho chó,…

1. What does Mai mean when she says ‘ Check out this book‘? (Mai muốn gì khi nói rằng “Xem cuốn sách này nè”?)

2. What does Phuc mean when he says ‘ It’s right up your street!‘? (Phúc muốn nói gì khi bạn ấy nói “Đó là sở thích của bạn mà”?)

1. playing computer games (chơi trò chơi trên máy vi tính)

2. playing beach games (chơi trò chơi ở bãi biển)

3. doing DIY (làm đồ chơi tự làm)

4. texting (nhắn tin)

5. visiting museums (thăm viện bảo tàng)

6. making crafts (làm đồ thủ công)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt động năng dộng như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.

Choose one leisure activity from 2 or 3. … (Chọn một trong những hoạt động giải trí trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.)

Gợi ý:

– Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,… they are very interesting. I feel so happy to play them.

( Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.)

– Reading books is one of my favorite leisure activities. It is both interesting and useful. I can get knowledge of all areas that I need and relax after school. I especially fancy reading science books which my father gave me on my 12th birthday. In sum, reading books not only helps me become cleverer but also brings me happiness.

( Đọc sách là một trong những hoạt động giải trí yêu thích của tôi. Nó vừa thú vị, vừa hữu ích. Tôi có thể thu nhận kiến thức về mọi lĩnh vực tôi cần và còn có thể thư giãn sau giờ học. Tôi đặc biệt thích những đọc những quyển sách khoa học mà ba tôi đã tặng vào dịp sinh nhật lần thứ 12. Tóm lại, đọc sách không chi giúp tôi giói hơn mà còn đem lại niềm vui cho tôi.)

Vocabulary

Hướng dẫn dịch:

Thời gian giải trí trung bình trong một ngày

thư giãn và suy nghĩ (17 phút)

sử dụng máy vi tính để giải trí (25 phút)

chơi thể thao và tập thể dục (19 phút)

đọc sách (20 phút)

hòa nhập xã hội và giao tiếp (39 phút)

xem ti vi (2,8 giờ)

các hoạt động giải trí khác (18 phút)

TỔNG LƯỢNG THỜI GIAN CHO THỂTHAO VÀ GIẢI TRÍ = 5,1 GIỜ

Chú ý: Dữ liệu bao gồm tất cả những người từ 15 tuổi trở lên. Dữ liệu bao gồm tất cả các ngày trong tuần và tính trung bình hàng năm trong năm 2012

Nguồn: Cục Thống kê Lao động, Khảo sát Sử dụng Thời gian của người Mĩ

1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012? (Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?)

2. What did they do in their leisure time? (Họ làm gì trong thời gian rảnh?)

3. What were the three most common activities? (Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?)

Hướng dẫn dịch:

1. trượt ván, bóng đá, cầu lông

2. tiểu thuyết, thơ, tạp chí

3. tin tức, chương trình thực tế, một vở hài kịch

4. một ngôn ngữ mới, một kĩ năng

5. sưu tầm tem, gấp giấy origami

6. đến các buổi biểu diễn địa phương, thăm các viện bảo tàng

7. thăm họ hàng, đi mua sắm, làm đồ tự làm

8. nhắn tin, đi xem phim, đi chơi

Gợi ý:

– I usually spend 2 hours a day doing leisure activities. I often listen to music, watch TV or play volleyball. I also like to travel with my family at the weekend and on summer vacation. If I had more money, I would go shopping regularly.

or – I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax…

Pronunciation

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thích làm mứt đào.

2. Ba tôi thích làm bánh mì trong thời gian rảnh rỗi.

3. Hiền là chủ tịch câu lạc bộ của chúng tôi.

4. Mai cất giữ tất cả vòng tay cô ấy trong một cái hộp xinh đẹp.

5. Bạn sẽ cần một cây chổi quét nếu bạn muốn sơn một căn phòng.

6. Đây là một món quà tuyệt vời! Cảm ơn rất nhiều!

Grammar

1. Read the conversation in Getting Started … (Đọc lại bài hội thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.)

LƯU Ý!

Những động từ love, like, hate, và prefer có thể được sử dụng với cả danh động từ và động từ nguyên thể có to mà không thay đổi ý nghĩa nhiều.

Theo sau bởi danh động từ Theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có “to”

3. Write the correct form of the verb. (Viết dạng đúng của động từ.)

Gợi ý:

Gợi ý:

1. I adore playing badminton.

2. I love jogging in the park.

3. I fancy playing computer games.

4. I don’t mind helping you do the homework.

5. I don’t like playing football.

6. I detest making bread in the free time.

5. Look at the following email that … (Nhìn vào thư điện tử Minh Đức viết cho một người bạn mới.)

Gợi ý:

Xin chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, mình thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Còn bạn thì sao?

Thân,

Đức

1. How many activities does Duc mention in his email? (Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email của cậu ấy?)

2. Which two activities do you think he enjoys the most? (Hai hoạt động mà bạn nghĩ cậu ấy thích nhất là gì?)

Thư gợi ý 1

Hi Hoang,

How are you?

Long time not talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework.

How about you?

Best,

Nam

Thư gợi ý 2

Hi Linh,

How are you my dear friend? I hope you are fine.

There is a new library in my neighborhood. My friends and I often go there on Wednesday and Friday afternoons. We enjoy reading newspapers and cartoons. After that, we like playing badminton in the park. I also love to cook and play chess at the weekend. By the way, are you going to Da Nang soon? If you are, tell me the dates and we can arrange to meet up.

Best wishes,

Phuong

1. Read the following article on the … (Đọc bài báo sau trên trang của tạp chí 4Teen.)

Hướng dẫn dịch:

Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.

Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.

Được đăng vào 3.20 chiều thứ Ba

Hằng – Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?

Được đăng vào 8.04 chiều thứ Tư

Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!

Được đăng vào 6.26 chiều thứ Năm

Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Được đăng vào 7.19 chiều thứ Sáu

Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

Được đăng vào 8.45 chiều thứ Sáu

Sắp xếp:

1. Linn → 2. Minh → 3. Emily → 4. Manuel → 5. Hằng

Reading

– The benefits: search for useful information, play funny games, watch video.

– Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.

Hướng dẫn dịch:

‘THẾ HỆ NET’

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem tivi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

Gợi ý:

Câu hỏi:

1. Is Quang’s garden real? (Khu vườn của Quang có thật không?)

2. What is the problem with using technology in your free time? (Có vấn đề gì với việc sử dụng công nghệ trong thời gian rỗi của bạn không?)

3. What is the negative side of using technology? (Mặt trái của của việc sử dụng công nghệ là gì?)

4. What is the benefits of using the computer? (Lợi ích của việc sử dụng máy tính là gì?)

Speaking

Quang:

– I’ve made lots of friends from the game network.

– I think computer games train my mind and my memory.

– My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents:

– Go out and play sports. It’s good for you!

– You see your real friends less and less.

– Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.

Hướng dẫn dịch:

Bạn là Quang. Bạn muốn thuyết phục bố mẹ bạn về những lợi ích của việc sử dụng máy tính.

Bạn là bố mẹ của Quang. Bạn muốn để Quang biết rằng sử dụng máy tính quá nhiều có thể có hại. Bạn đang nghĩ đến việc cấm hẳn cậu ấy sử dụng nó.

Bạn là giáo viên của Quang. Bạn nhìn thấy cả mặt tiêu cực và mặt tích cực của việc sử dụng máy tính.Bạn đưa ra một giải pháp mà có thể làm cho Quang và ba mẹ cậu ấy thỏa mãn.

Gợi ý:

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Listening

1. What is the topic of this week’s programme? (Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)

2. Which two main ways does the programme suggest you can hang out with your friends? (Hai cách chính nào mà chương trình đề nghị bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?)

Gợi ý:

Writing

Write to give a opinion (Viết để đưa ra một ý kiến)

Gợi ý:

1. Bạn nghĩ hoạt động giải trí nào tốt nhất cho thanh thiếu niên?

2. Ba mẹ có nên quyết định cách thanh thiếu niên trải qua thời gian rảnh rỗi của họ không?

Đoạn văn gợi ý 1:

Đoạn văn gợi ý 2:

I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers.

Vocabulary

Gợi ý:

Gợi ý:

1. socialising with friends (giao lưu với bạn bè)

2. relaxing (thư giãn)

3. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)

4. doing DIY (làm đồ tự làm)

5. using computer (sử dụng máy vi tính)

6. making crafts (làm thủ công)

Grammar

Gợi ý:

Gợi ý:

Hướng dẫn dịch:

Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.

Communication

– một hoạt động mà bạn nghĩ là vui

– một hoạt động mà bạn nghĩ là chán

– một hoạt động mà bạn nghĩ là rất lí thú

– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất

– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy

Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với một bạn học.

Gợi ý:

– One activity you think is fun

+ Watching movies is really fun. I can watch any movie I want. I really like humourous movie, the content is funny and real. I like Vietnamese film more. The actors and actresses play very well. It is really great to watch movie with friends and eat popcorn. We usually stay at home to watch movies or go to the cinema.

– One activity you think is good for mental health

+ Playing chess is really beneficial to your mental health. You can play it with a friend or with a computer. First, it promotes your creativity. Second, your memory is trained and improved thanks to playing chess. Besides, it also helps you increase problem-solving skills in your job and your life.

Hướng dẫn dịch:

– Giải thích hoạt động và kèm vài bức hình

– Giải thích tại sao hoạt dộng này vui

– Đưa thông tin về thời gian và nơi họp

– Nói với bạn học những gì họ cần mang đến hoạt động

Sử dụng các tấm áp phích để giới thiệu hoạt động này trước lớp. Xem thử bao nhiêu bạn cùng lớp sẽ tham gia đăng kí hoạt động của bạn.

Gợi ý:

We will hold a marathon actitivity to celebrate Teachers’ Day next Sunday. The activity is a team sport with many students. They can join as a runner or they can come to cheer the runner. The activity will need about 50 runners and take part in school yard. The runners must run 5 grounds of school yard to finish their running.

The runner who gets to the final destination firstly will receive the award. So what they need to do is just register here, prepare the running shoes and run.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 1: Leisure Activities

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1: Leisure activities

Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 1

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu hữu ích giúp học tốt hơn, chuẩn bị cho những bài học tiếp theo cũng như những bài kiểm tra và kì thi đạt kết quả tốt.

Getting started trang 6 Unit 1 SGK Tiếng Anh 8 mới

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

1. Nghe và đọc.

Để hiểu rõ hơn về nội dung bài đàm thoại và nắm những ý chính của bài. Các em nên đọc qua bài đàm thoại một vài lần, từ vựng nào không hiểu các em có thể dùng từ điển để tra nghĩa và chọn nghĩa phù hợp với nội dung bài. Sau khi đã nắm vững ý chính của bài đàm thoại, lúc này các em mới bắt đầu mở CD lên tập nghe, phát âm và đọc theo. Chỗ nào đọc nhanh chưa nghe kịp thì nghe lại. Lặp đi lặp lại vài lần cho đến khi nào các em có thể nghe và đọc lại bài đàm thoại tương đối rõ ràng.

Mai: Xem quyển sách này nè Phúc “Hướng dẫn nhỏ của tôi về huấn luyện chó”.

Phúc: Nghe tuyệt đấy. Max cũng sẽ thích nó. Cuối tuần rồi chúng mình đã học vài mẹo. Mình thích xem nó lắm. Thật là vui. Cậu có tìm được bộ đồ nghề thủ công chưa?

Mai: Rồi, mình đã tìm được một bộ. Nó có mọi thứ: hạt, hình dán, len, nút… Mình không biết nó sẽ ngốn (tiêu) hết tiền tiết kiệm của mình. Phúc: Nhưng nó là lĩnh vực của cậu mà. Nick, cái gì vậy?

Nick: Nó là một CD về những bài hát dân ca Việt Nam. Mình sẽ nghe nó tối nay.

Mai: Và cậu sẽ có thể cải thiện tiếng Việt của mình.

Nick: Ha ha, không chắc lắm. Nhưng mình nghĩ mình sẽ thích nghe những giai điệu dân ca.

Phúc: Xem trang web ngôn ngữ mình đã gửi cậu đấy. Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.

Nick: Đúng vậy, mình thích đọc truyện tranh Doraemon trong khi học tiếng Nhật.

Phúc: Ngừng đọc truyện tranh đi. Mình sẽ mang cho cậu những cuốn truyện ngắn mình thích vào Chủ nhật này khi chúng ta chơi đá bóng.

Mai: Xin lỗi nhưng chúng ta nhanh lên. Ba mẹ mình đang chờ. Nhà mình cần mua vài vật dụng để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.

a. Khoanh tròn câu trả lời đúng.

1. bookstore

Phúc, Mai và Nick đang ở trong một nhà sách.

2. book

Phúc đang tìm một quyển sách.

3. dog

Max là con chó của Phúc.

4. craft kit

Mai đã tìm thấy một bộ đồ thủ công cho cô ấy.

5. folk music

CD của Nick là về nhạc dân ca.

6. Vietnamese

Nick đang cố gắng học tiếng Việt.

b. Những hoạt động giải trí nào mà bạn nghĩ Phúc, Mai, Nick có? Đánh dấu chọn trong khung. Sau đó tìm thông tin từ bài đàm thoại để giải thích lựa chọn của em.

Lưu ý: DIY = Do It Yourself (đồ tự làm, tự sửa) là những việc làm trong nhà mà bạn tự làm, tự sửa không cần nhờ tới các chuyên gia (các thợ), ví dụ: painting a room (sơn phòng), fixing the garden fence (sửa hàng rào khu vườn),…

c. Trả lời câu hỏi.

1. Mai muốn gì khi nói rằng “Check out this book”?

Mai means Phuc should examine this book.

Mai muốn Phúc nên kiểm tra quyển sách này.

2. Phúc muốn nói gì khi anh ấy nói “It’s right up your street!”?

He means that it is the thing that Mai enjoys.

Cậu ấy muốn nói rằng đó là thứ mà Mai thích.

2. Tìm những từ/ cụm từ trong khung để miêu tả những hình ảnh. Sau đó nghe để kiểm tra các câu trả lời của bạn.

1. playing computer games (chơi trò chơi trên máy vi tính)

2. playing beach games (chơi trò chơi ở bãi biển)

3. doing DIY (làm đồ chơi tự làm)

4. texting (nhắn tin)

5. visiting museums (thăm viện bảo tàng)

6. making crafts (làm đồ thủ công)

4. boring 5. good

1. Bạn có làm những hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng làm bạn cảm thấy thỏa mãn.

2. Bạn có thể làm những hoạt động thư giãn như yoga, hay những hoạt động năng động như đạp xe đạp leo núi hoặc trượt ván.

3. Những sở thích như làm thủ công hoặc thu thập đồ vật là hoạt động tự làm.

4. Bạn có thể lướt Internet nhưng vài người nói rằng diều này thì chán.

5. Bạn có thể dành thời gian với gia đình và bạn bè, hoặc trở thành một tình nguyện viên cho cộng đồng. Điều này sẽ làm bạn cảm thấy tốt.

4. Trò chơi: Thay đổi bạn

Chọn một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong phần 2 và 3. Làm theo cặp, nói về nó. Cố gắng nói trong một phút. Khi thời gian hết, tìm một bạn mới và nói về một hoạt động khác.

Bạn có thể:

– mô tả hoạt động thư giãn

– nói nếu bạn đã thực hiện hoạt động này hoặc không

– chia sẻ những cảm nghĩ của bạn về hoạt động

Bổ sung cách chơi:

Đây là một trò chơi có thể thực hiện trong một nhóm có từ 4 đến 6 bạn. Nếu lớp bạn để rộng thì các bạn có thể xếp thành 2 hàng đối diện nhau. Mỗi cặp sẽ nói về một hoạt động thư giãn trong một phút. Khi hết thời gian một phút thì người điều khiển trò chơi sẽ nói “Change! (Chuyển! hay Đổi!)”, họ sẽ di chuyển một bước sang phải/ trái để gặp người chơi mới (bạn mới) và nói về hoạt động thư giãn khác.

Playing computer games is one of my leisure activities. It’s so exciting to play many kinds of games in computer. I like Mario, Angry Bird,… they are very interesting. I feel so happy to play them.

Chơi trò chơi trên máy vi tính là một trong những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi của tôi. Thật hào hứng khi chơi nhiều loại trò chơi trên vi tính. Tôi thích trò Mario, Angry Bird,.,. Chúng rất thú vị. Tôi cảm thấy thật vui khi chơi chúng.

A Closer Look 1 trang 8 Unit 1 SGK Tiếng Anh 8 mới

Em dành bao nhiêu thời gian trong một ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Ba hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà em làm nhiều nhất? Chia sẻ những ý kiến của em với một bạn học.

1. Nhìn vào biểu đồ hình tròn sau về những hoạt động ở Mỹ và trả lời những câu hỏi.

Các em cần quan sát và đọc kỹ để hiểu nội dung của biểu đồ hình tròn: tiêu đề của biểu đồ hình tròn, nội dung của từng phần trong biểu đồ, mỗi phần sẽ tô một màu để tiện quan sát,…

Note (ghi chú, lưu ý): phần này sẽ ghi chú cho phần nội dung của biểu đồ

Source (nguồn trích dẫn): phần này sẽ trích dẫn về nội dung trên thuộc đơn vị, cơ quan nào,…

Các em tự trả lời những câu hỏi gợi ý sau để hiểu hơn về biểu đồ hình tròn này:

What is the pie chart about? (Biểu đồ hình tròn nói về điều gì?)

Where can you find the information? (Bạn có thể tìm thông tin ở đâu?)

Thời gian thư giãn, nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày.

Giải Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: Leisure Activities

Giải sách bài tập tiếng Anh Unit 1 lớp 8 Leisure Activities

A. Phonetics – trang 3 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

A. Phonetics – Ngữ Âm

1. Rearrange the letters to find the words. Sắp xếp lại các kí tự để tìm các từ.

1. Prince (Hoàng tử)

2. Brush (Chổi, cọ)

3. Price (Giá)

4. Brick (Viên gạch)

5. Prawns (Tôm)

6. Broom (Chổi)

7. Prize (Giải thưởng)

8. Branch (Cành cây)

2. Read the words aloud and put them into the correct column. Đọc lớn các từ và đặt chúng vào cột đúng.

KEY

1. Price (Giá)

2. Brush (Cọ)

3. Prawns (Tôm)

4. Broom (Chổi)

5. Branch (Cành cây)

6. Prince (Hoàng tử)

B. Vocabulary & Grammar – trang 4 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp

1. Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange. Nối các từ màu xanh với các từ màu cam. Một vài từ màu xanh có thể đi với nhiều từ màu cam.

surfing the Internet (lướt Internet)

making crafts (làm đồ thủ công)

playing sports/ computer games (chơi thể thao/ trò chơi máy tính)

doing sports/ crafts/ DIY (chơi thể thao/ làm đồ thủ công)

watching TV/ sports (xem TV/ thể thao)

reading books (đọc sách)

2. Write in the white box at least 3 examples for the activities in the blue box. Viết chữ vào hộp trắng có ít nhất 3 ví dụ cho hoạt động trong hộp màu xanh.

SUGGESTED ANSWERS

doing indoor leisure activities: watching TV, reading books, making crafts, etc.

doing outdoor leisure activities: playing football, running, playing badminton, etc.

playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball, etc.

spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres, etc.

spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping, etc.

Làm hoạt động giải trí trong nhà: xem TV, đọc sách, làm đồ thủ công, v…v…

Làm hoạt động giải trí bên ngoài: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông, v…v…

Chơi thể thao nhóm: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ, v…v…

Dành thời gian với bạn bè: đi chơi bên ngoài, đến rạp phim, đến trung tâm giải trí, v…v…

3. What’s the secret word?

First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word.

Những từ bí mật là gì?

Đầu tiên, phục hồi các từ đúng. Rồi chép lại các kí tự vào các cột được đánh số đến cột khác với số tương tự để tìm được từ bí mật.

KEY

Đầy thử thách

Buồn chán

Hào hứng

Vui thú

Thoải mái

Từ bí mật: Thú vị

1. hang out (đi chơi)

2. eating out (ăn ngoài)

3. walking (đi bộ)

4. staying indoors, watching TV (ở nhà, xem TV)

5. playing football (chơi bóng đá)

6. doing DIY (làm thủ công)

B. reading

C. to read

D. read

A. garden

B. gardened

C. gardening

D. gardens

A. eat out

B. ate out

C. having eaten

D. to eat out

A. text

B. texting

C. texted

D. texts

A. getting up

B. get up

C. to get up

D. gets up

A. pick up

B. picked up

C. picking up

D. picks up

Đáp án

1. B

2. C

3. D

4. B

5. A

6. C

1. Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ con không?

2. Họ thích việc làm vườn vào những ngày Chủ nhật.

3. Họ thích việc đi ăn với bạn bè.

4. Tôi thích nhắn tin cho mọi người hơn.

5. Họ ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng.

6. Bố tôi không phiền việc đón mẹ tôi đi làm về mỗi ngày.

1. playing

2. listening/ to listen

3. cooking/ to cook, doing

4. watching

5. to communicate/ communicating, doing, meeting/ to meet

6. making, eating

1. Con trai, con có thích chơi cầu lông với bố lúc nào đó tuần tới không?

2. Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.

3. Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.

4. Họ rất thích xem chương trình đó.

5. Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.

6. Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.

C. Speaking – trang 5 Unit 1 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

1. Look at the pictures and say if Phong likes or doesn’t like the activity. Use as many different verbs of liking as you can. Nhìn vào các bức trang và nói xem Phong thích hay không thích các hoạt động. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sự yêu thích mà bạn có thể.

1. Phong dislikes/ hates/ detests playing Computer games.

2. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys doing karate.

3. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys walking his dog.

4. He dislikes/ hates/ detests reading books.

5. He prefers/ adores/ loves/ likes/ enjoys playing badminton with his friend.

1. Phong không thích/ ghét/ chán ghét việc chơi trò chơi máy tính.

2. Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc tập võ.

3. Anh ấy thích/ yêu thích/ yêu/ thích việc dắt chó đi dạo

4. Anh ấy không thích/ ghét/ chán ghét việc đọc sách.

5. Anh ấy thích hơn/ yêu thích/ thích/ yêu việc chơi cầu lông với bạn bè.

2. Rewrite the conversation in full, then practise it with a friend. Viết lại đoạn hội thoại đầy đủ, rồi tập luyện với một người bạn.

Mai: Hi Duong. You/ want/ join us/ badminton/ Saturday?

Duong: Certainly. I/ love/ badminton. What time/ you/ meet?

Mai: Three. We/ do/ it/ the schoolyard. After that/ we / go/ swimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I/ go/ cinema/ 6.30.

Perhaps/ you/ want/ come/ us …

Mai: What/film/you/ watch?

Duong: The X-factor. It/ action/ film.

Mai: Hmm … not my cup of tea. Action films/ a bit tiring/ for me …

So I/ see/ you/ badminton/ only.

Duong: OK.

Mai: Hi Duong. Do you want to join us for badminton this Saturday?

Duong: Certainly. I love badminton. What time are you meeting?

Mai: Three. We’re doing it in the schoolyard. After that we’re going swimming.

Duong: Sounds great! But Phong and I are going to the cinema at 6.30. Perhaps you want to come with us …

Mai: What film are you watching?

Duong: The X-factor. It’s an action film.

Mai: Hmm… not my cup of tea. Action films are a bit tiring for me … So I’ll see you for badmirìton only.

Mai: Chào Dương. Bạn có muốn tham gia chơi cầu lông với bọn mình thứ Bảy này không?

Dương: Chắc chắn rồi. Mình thích cầu lông. Mấy giờ các bạn gặp nhau?

Mai: Ba giờ. Chúng tớ sẽ chơi ở sân trường. Sau đó chúng tớ sẽ đi bơi.

Dương: Nghe thật hay! Nhưng Phong và tớ sẽ đi xem phim lúc 6 giờ 30. Có lẽ bạn muốn đi cũng chúng tớ …

Mai: Các bạn sẽ xem phim gì?

Duong: Nhân vật bí ẩn. Đó là một bộ phim hành động.

Mai: Hừm, không phải loại phim tớ thích. Phim hành động khá chán đối với tớ… Nên tớ sẽ chỉ đi chơi cầu lông với các cậu thôi.

3. Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.

1. What do you enjoy doing in your spare time?

2. How much time a week do you have for these activities?

3. Why do you like doing these things?

1. Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?

2. Một tuần bạn dành thời gian bao nhiêu cho hoạt động đó?

3. Tại sao bạn thích làm việc này?

Students’ answers

Học sinh tự trả lời.

D. Reading – trang 6 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

1. Read the following text about doing yoga and do the tasks that follow. Đọc bài viết sau về việc tập yoga và làm các yêu cầu sau đó.

Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do yoga – women or men, adults or children. Special children’s classes are devised to help them to cope with pressures they feel from their schoolwork. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body awareness, self-control, and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines. Start doing yoga by setting aside a regular time for it. Go slowly, listen to your body and don’t push it too far as yoga is not a competitive sport. Study each pose and practise it as you control your body and mind. Prepare well before each session: avoid tight clothing and a full stomach. An ideal time to do yoga is before breakfast.

Yoga bắt nguồn ở Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất kì ai có thể tập yoga – phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ. Đặc biệt các lớp yoga của trẻ nhỏ được mở ra để giúp chúng giải quyết những căng thẳng mà chúng cảm thấy từ việc học ở trường. Bằng cách cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức bản thân, khả năng tự điều khiển và sự dẻo dai. Tập yoga cũng giúp chúng tập trung và làm tốt hơn những hoạt động hằng ngày. Bắt đầu tập yogga bằng cách dành một khoảng thời gian thường xuyên cho nó. Từ từ, lắng nghe cơ thể của bạn và đừng ép nó quá mức vì yoga không phải môn thể thao cạnh tranh. Học các tư thế và tập luyện nó khi bạn làm chủ cơ thể và tâm trí mình. Chuẩn bị tốt trước mỗi buổi tập: Tránh mặc quần áo bó và bụng đang no. Thời gian lí tưởng cho yoga là trước khi ăn sáng.

a. Match the words and phrases in the box with their meanings. Nối các từ và cụm từ trong ô với nghĩa của chúng.

1. stress

2. to come from

3. activities you do everyday

4. the ability to move your body into different positions

5. the ability to move your body into different positions

6. to work together

b. Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.

1. Where does yoga come from? (Yoga đến từ đâu?)

2. Who can do yoga? (Ai có thể tập yoga?)

3. Why should children do yoga too? (Tại sao trẻ em cũng nên tập yoga?)

4. What do you learn when you do yoga? (Bạn làm gì khi học yoga?)

5. How can prepare for doing yoga? (Chuẩn bị như thế nào cho việc tập yoga?)

1. stress = pressure (áp lực)

2. to come from = originate (bắt nguồn từ)

3. activities you do every day = daily routines (chế độ sinh hoạt hằng ngày)

4. you do it because you want to win = competitive sport (môn thể thao cạnh tranh)

5. the ability to move your body into different positions = flexibility (sự dẻo dai)

6. to work together = co-ordinate (điều hòa)

b.

1. It comes from India. (Nó đến từ Ấn Độ)

2. Anyone – women or men, adults or children. (Bất kì ai – phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ nhỏ.)

3. Because they may need to overcome pressures from their schoolwork. (Bởi vì chúng có thể cần vượt qua áp lực từ việc học ở trường)

4. We learn to co-ordinate our breathing and our body movement. (Chúng ta cố gắng điều hòa cả hơi thở và cử động.)

5. Avoid tight clothing and a full stomach. (Tránh quần áo quá chặt hay bụng đang no.)

c.

1. Quan trọng là bạn phải tập yoga thường xuyên: Right

2. Nếu cơ thể bạn nói ‘ngừng lại’, bạn nên ngừng lại và ko nên ép nó: Right

3. Bạn không cần hiểu nhiều về tư thế bạn tập: Wrong

4. Yoga mang tính cạnh tranh: Wrong

5. Thời gian phù hợp nhất để tập yoga là buổi sáng sớm: Right

2. Read the following text about what children in Sweden like doing in their free time. Đọc đoạn văn sau về trẻ em ở Thụy Điển thích làm gì trong thời gian rảnh. a. Fill the gaps with the words/ phrases provided. Điền từ/cụm từ được cho vào chỗ trống.

1. listening (nghe)

2. hanging out (đi chơi)

3. interests (sở thích)

4. a musical instrument (một nhạc cụ)

5. Doing (làm/chơi)

6. sport (thể thao)

b. List all the leisure activities mentioned in the text.

listening to music (nghe nhạc)

hanging out with friends (đi chơi với bạn bè)

playing football (chơi bóng đá)

playing a musical instrument (Chơi một nhạc cụ)

doing sports (Chơi thể thao)

swimming (bơi)

horse riding (cưỡi ngựa)

singing (hát)

playing ice hockey (Chơi khúc côn cầu trên băng)

c. Decide if the statements are true (T) or false (F).

1. Thiếu niên Thụy Điển có hoạt động giải trí rất khác với thiếu niên nước khác: F

2. Họ giải trí theo mong muốn của bố mẹ họ: F

3. Trẻ con Thụy Điển rất thích âm nhạc: T

4. Chỉ có con trai Thụy Điển thích chơi bóng đá: F

5. Con gái Thụy điển không thích cưỡi ngựa: F

6. Nhiều con trai Thụy chơi khúc côn cầu trên băng hơn là cưỡi ngựa: T

E. Writing – trang 8 Unit 1 SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 1

1. Fill the gaps with the words in the box. More than one word can be suitable for some gaps. Điền từ trong ô vào khoảng trống. Hơn một từ có thể phù hợp với một vài khoảng trống.

1. First

2. Second

3.Therefore

4. Third/ Also/ In addition

5. Also/ In addition (if ‘Also’ or ‘In addition’ is not used in 4)

6. In short

2. Using social media can cause anxiety and depression. Sử dụng mạng xã hội có thể gây ra lo lắng và trầm cảm

3. If teens put private information on social media networks, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. Nếu thiếu niên đặt thông tin riêng tư lên mạng xã hội, có thể nguy hiểm nếu người ta dùng thông tin đó cho mục đích sai trái

SUGGESTED ANSWER

Research has shown that using social media too often may have negative effects on teenagers. First, it is said that teens who use social media too much have lower grades. Second, using social media could cause anxiety and depression. In addition, if teenagers put private information on social network sites, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. In short, it is necessary to be aware of possible harmful effects of social media in order to avoid unwanted consequences.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 1: Leisure Activities

A. Phonetics – Ngữ Âm

1. Rearrange the letters to find the words.

Sắp xếp lại các kí tự để tìm các từ.

KEY

1. Prince (Hoàng tử)

2. Brush (Chổi, cọ)

3. Price (Giá)

4. Brick (Viên gạch)

5. Prawns (Tôm)

6. Broom (Chổi)

7. Prize (Giải thưởng)

8. Branch (Cành cây)

2. Read the words aloud and put them into the correct column.

Đọc lớn các từ và đặt chúng vào cột đúng.

KEY

3. Complete the following sentences with the words in. Then practise saying them.

Hoàn thành những câu sau với từ ngữ trong đó. Rồi tập luyện nói chúng.

KEY

1. Price (Giá)

2. Brush (Cọ)

3. Prawns (Tôm)

4. Broom (Chổi)

5. Branch (Cành cây)

6. Prince (Hoàng tử)

B. Vocabulary & Grammar – trang 4 Unit 1 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

1. Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange.

B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp

1. Match the words in blue with the words in orange. Some words in blue may go with more than one word in orange.

Nối các từ màu xanh với các từ màu cam. Một vài từ màu xanh có thể đi với nhiều từ màu cam.

KEY

surfing the Internet (lướt Internet)

making crafts (làm đồ thủ công)

playing sports/ computer games (chơi thể thao/ trò chơi máy tính)

doing sports/ crafts/ DIY (chơi thể thao/ làm đồ thủ công)

watching TV/ sports (xem TV/ thể thao)

reading books (đọc sách)

2. Write in the white box at least 3 examples for the activities in the blue box.

Viết chữ vào hộp trắng có ít nhất 3 ví dụ cho hoạt động trong hộp màu xanh.

SUGGESTED ANSWERS

doing indoor leisure activities: watching TV, reading books, making crafts, etc.

doing outdoor leisure activities: plaỵing football, running, playing badminton, etc.

playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball, etc.

spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres, etc.

spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping, etc.

Làm hoạt động giải trí trong nhà: xem TV, đọc sách, làm đồ thủ công, v…v…

Làm hoạt động giải trí bên ngoài: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông, v…v…

Chơi thể thao nhóm: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ, v…v…

Dành thời gian với bạn bè: đi chơi bên ngoài, đến rạp phim, đến trung tâm giải trí, v…v…

3. What’s the secret word?

First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word.

Những từ bí mật là gì?

Đầu tiên, phục hồi các từ đúng. Rồi chép lại các kí tự vào các cột được đánh số đến cột khác với số tương tự để tìm được từ bí mật.

KEY

Đầy thử thách

Buồn chán

Hào hứng

Vui thú

Thoải mái

Từ bí mật: Thú vị

4. Choose the words/ phrases in the box to fill the gaps.

Chọn từ/ cụm từ trong ô để điền vào chỗ trống.

KEY

1. hang out (đi chơi)

2. eating out (ăn ngoài)

3. walking (đi bộ)

4. staying indoors, watching TV (ở nhà, xem TV)

5. playing football (chơi bóng đá)

6. doing DIY (làm thủ công)

5. Choose the best answer A, B, C, or D.

Chọn câu trả lời A, B, C hay D.

B. reading

C. to read

D. read

A. garden

B. gardened

C. gardening

D. gardens

A. eat out

B. ate out

C. having eaten

D. to eat out

A. text

B. texting

C. texted

D. texts

A. getting up

B. get up

C. to get up

D. gets up

A. pick up

B. picked up

C. picking up

D. picks up

KEY

1. B

2. C

3. D

4. B

5. A

6. C

1. Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ con không?

2. Họ thích việc làm vườn vào những ngày Chủ nhật.

3. Họ thích việc đi ăn với bạn bè.

4. Tôi thích nhắn tin cho mọi người hơn.

5. Họ ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng.

6. Bố tôi không phiền việc đón mẹ tôi đi làm về mỗi ngày.

6. Put the verbs in brackets into the correct form.

Đặt các từ trong ngoặc ở thể đúng.

KEY

1. playing

2. listening/ to listen

3. cooking/ to cook, doing

4. watching

5. to communicate/ communicating, doing, meeting/ to meet

6. making, eating

1. Con trai, con có thích chơi cầu lông với bố lúc nào đó tuần tới không?

2. Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.

3. Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.

4. Họ rất thích xem chương trình đó.

5. Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.

6. Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.

C. Speaking – trang 5 Unit 1 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới

1. Look at the pictures and say if Phong likes or doesn’t like the activity. Use as many different verbs of liking as you can.

Nhìn vào các bức trang và nói xem Phong thích hay không thích các hoạt động. Sử dụng nhiều động từ khác nhau về sự yêu thích mà bạn có thể.

Đáp Án Bài Tập Unit 1: Leisure Activities

Nhằm củng cố, mở rộng, bổ sung thêm kiến thức cho các em học sinh, chúng tôi sưu tầm gửi tới các em học sinh tham khảo Đáp án bài tập Unit 1: Leisure Activities – Bài tập môn Tiếng Anh lớp 8. Chúc các em học tốt!

Đáp án bài tập Unit 1: Leisure Activities Bài tập môn Tiếng Anh lớp 8

PART 2: EXERCISES A. PHONETICS

I.

II.

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

II. 1. making

2. Have – ridden

3. go

4. seeing/ to

see

5. skateboarding

III.

1. doing

2. swimming

3. going

4. playing

5. watching

6. skiing

C. READING

I. 1.T

2. T

3. F

4. F

5. T

II. 1. Yes, he does.

2. On starry nights, they lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.

3. I like to live in the countryside because it is quiet and peaceful.

III.

1.from

2. is

3. teaching

4. in

5. practice

6.improvement

7. class

8. for

9. other

10. little

Today skateboarding is still a very popular sport, and there are lots of competitions.

II. 1. Your house is bigger than my house.

2. I like listening to music.

3. The white dress is not as expensive as the black one.

Or The white dress is cheaper than the black one.

4.Mary is the most intelligent in my group.

III.

IV.

1. at

2. out of

3. between

4. in – beside

5. after

6. under

7. beneath

8. on – above

PART 3. TEST YOURSELF

I.

1. A 2. C3. B4. D

II.

III.

1. friendly

2. orphan

3. humorous

4. extremely

5. beautiful

6. lucky

7. peaceful

8. lovely

9. generous

10. helpful

IV.

1. C 2. C3. C 4. A5. B 6. B7. C 8. D9. C 10. B

11. C 12. A13. B 14. D15. A 16. B17. A 18. D19. A 20. C

V.

1. safest

2.most likely

3. Older

4.more careful

5. worst

6. more aggressive

7. older

8.faster

9. bigger

10. most interesting

11. worse

12. better

13. more dangerous

VI.

1. bookselves

2. bakery

3. actor

4. singer

5. careful

6.leaves

7. businessman

8. nationality

9. pollution

10. Japanese

VII.

1. What does she look like?

2. She is not as easy-going as Mai.

3. They prefer the outside to the classroom.

4. I spend most of my time with Hoa.

5. The sun rises in the East.

6. Lan received a letter from her friend yesterday.

7. She is not old enough to get married.

8. She is a nice girl with long hair.

VIII.

1. from

2. finish

3. open

4. some

5. and

6. customers

7. the

8. have

9. until

10. they

IX.

6. B 7. C8. A 9. C10. B

X.

1. People ran a race the length of the stadium.

2. Only Greeks played in the first Games.

3. There is no age limit. People of any age can compete.

4. They must be amateurs.

5. The next Olympic Games is four years after the last one. (in London, England in 2012)

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 1: Leisure Activities (Hoạt Động Giải Trí) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!