Xu Hướng 3/2023 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Science And Technology (Khoa Học Và Công Nghệ) # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Science And Technology (Khoa Học Và Công Nghệ) # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Science And Technology (Khoa Học Và Công Nghệ) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology (Khoa học và công nghệ)

A. Phonetics (trang 36 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. kindness trọng âm một (/ˈkaɪn(d)nəs/), còn lại trọng âm hai.

2. impolite trọng âm ba (/ˌɪmpəˈlaɪt/), còn lại trọng âm hai.

3. untidy trọng âm hai (/ʌnˈtaɪdi/), còn lại trọng âm ba.

4. unrelated trọng âm ba (/ˌʌnrɪˈleɪtɪd/), còn lại trọng âm hai.

5. unlimited trọng âm hai (/ʌnˈlɪmɪtɪd/), còn lại trọng âm ba.

2. Write the opposite …(Viết từ trái nghĩa của các từ sử dụng un- hoặc im- và sau đó đọc các từ to lên.)

1. He said that he was unable to do well in sciences at school.

2. With the coming of modern technology, many people will become unemployed.

3. Although we can cure many diseases, our understanding of cancer remains imperfect.

4. His unhealthy diet has weakened him badly.

5. It’s no good being impatient with small children.

6. Cooking for six people would be impossible without my mother!

1. Anh ấy nói rằng anh ấy không thể học tốt các môn khoa học ở trường.

2. Với sự tiến bộ của công nghệ hiện đại, nhiều người sẽ thất nghiệp.

3. Mặc dù chúng ta có thể chữa nhiều căn bệnh, sự hiểu biết của chúng ta về ung thư vẫn chưa hoàn toàn đầy đủ.

4. Chế độ ăn uống không tốt đã làm sức khỏe anh ấy suy giảm trầm trọng.

5. Không tốt chút nào khi không kiên nhẫn với trẻ nhỏ.

6. Không có mẹ, tôi không thể nào nấu ăn đủ cho 6 người.

B. Vocabulary – Grammar (trang 36-37-38 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Nếu bây giờ có thầy giáo ở đây, chúng tôi sẽ hỏi thầy sự khác nhau giữa khoa học và công nghệ.

2. Cô ấy cần nghiên cứu về kỹ thuật phỏng vấn nếu cô ấy muốn có việc làm.

3. Thầy giáo nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học chẳng hạn như vật lý, hóa học và sinh học.

4. Khoa học được sử dụng ở mọi ngóc ngách trên thế giới vì lợi ích của con người.

5. Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực nghiên cứu làm cho máy tính sao chép cách cư xử thông minh của con người.

6. Bảo vệ công nghệ và thông tin về công nghệ đã trở thành một nỗi quan ngại quan trọng đối với nhiều nước.

7. Nếu bạn phát minh ra cái gì đó, bạn nên xin cấp bằng sáng chế càng sớm càng tốt.

8. Phát minh mới có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

1. Calo trong thức ăn mà chúng ta ăn là một dạng của năng lượng hóa học.

2. Cô ấy nói rằng anh ấy thật mất lịch sự khi hỏi tuổi của cô ấy.

3. Apple Inc. đã trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm máy tính.

4. Anh ấy tiến hành nghiên cứu mở rộng các nguồn năng lượng có thể tái chế (chẳng hạn như năng lượng gió hay nước).

5. Mẹ tôi làm việc như là một nhẫn viên kỹ thuật phòng thí nghiệm tại một công ty lớn.

6. Một nhà khoa học người mà nghiên cứu về số, hình dạng, lượng, và mối quan hệ giữa chúng là một nhà toán học.

1. Thầy của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ làm cho nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai.

2. Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.

3. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không phải tất cả sự thay đổi đều tốt cho môi trường.

4. Máy vi tính cái mà đã từng chiếm diện tích cả căn phòng ngày nay đủ nhỏ để đặt lên bàn và đặt vào đồng hồ đeo tay.

5. Nhìn những đám mây kìa – Tôi nghĩ trời sắp mưa.

6. Tôi sẽ đang xem phim khoa học viễn tưởng trên tivi 9 giờ tối nay.

7. Giờ này tuần tới tôi sẽ đang nằm trên bãi biển của đảo Phú Quốc.

8. Thomas Edison nói rằng không có phát minh nào đến tình cờ. Chúng là kết quả của cả quá trình làm việc chăm chỉ.

5. Use the correct word … (Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành bài đọc.)

Giáo sư Võ Hồng Anh – con gái duy nhất của Đại tướng Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Quang Thái là một nhà khoa học Việt Nam nổi tiếng.

Võ Hồng Anh sinh năm 1939. Bà tốt nghiệp đại học Lomonosov, Nga, năm 1965. Khi trở về Việt Nam, bà làm việc như là một nhà nghiên cứu tại viện khoa học quốc gia. Năm 1982 bà đã hoàn thành thành công luận án tiến sĩ toán học và vật lý, và năm 1983 bà được đề cử lên tiến sĩ. Bà tiếp tục nghiên cứu các lĩnh vực toán học và vật lý. Hơn 40 năm nghiên cứu, bà đã có hơn 50 công trình khoa học được xuất bản (hầu như ở nước ngoài). Năm 1983 bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được tặng giải thưởng Kovalevskala vì sự đóng góp của bà đối với khoa học. Bà đã mất năm 2009 ở Hà Nội. Bà là niềm tự hào của phụ nữ Việt Nam.

1. He said that he liked to do physics experiments. 2. She told me that I had to keep quiet if I wanted to stay there. 3. She said that she would hand in her assignment to the teacher the next/following day. 4. They announced that the film would begin at seven o’clock. 5. Biologists said that they had never seen that species of lizard before.

1. Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm thí nghiệm vật lý. 2. Cô ấy nói với tôi rằng tôi phâi giữ im lặng nếu tôi muốn ở lại đó. 3. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ tự tay giao phần được giao cho thầy giáo vào ngày hôm sau. 4. Họ tuyên bố rằng bộ phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ. 5. Các nhà sinh học họ nói rằng họ chưa bao giờ thấy loài thằn lằn đó trước đây.

7. Find a mistake… (Tìm một lỗi trong mỗi câu và sau đó sửa lại cho đúng.)

1. Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi sẽ học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ hôm qua.

2. Nick nói bạn ấy muốn ở Việt Nam lâu hơn.

3. Valentina Tereshkova là nhà nữ thám hiểm đầu tiên người đã bay vào không gian năm 1963.

4. Người ta tiên đoán rằng tất cả học sinh sẽ có sách điện tử năm 2050.

5. Mike nói rằng cô ấy phải hoãn lại việc đi đến nha sĩ.

C. Speaking (trang 39 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Năm 2060 có là thời gian tốt để sống không? Tại sao?

2. Em nghĩ thành phố/ thị trấn/ làng quê của em sẽ như thế nào trong năm 2060? Những thứ này sẽ như thế nào?

– trường học – đời sống gia đình – giao thông

– thời tiết – giải trí – giao tiếp

1. 2060 won’t be a nice time to live. Because, the environment will be polluted more seriously, there will be more dangerous diseases and the criminals will be more violent. It will be unsafe and scaring.

2. Students will go to school only three days a week.

And there won’t be any homework.

The school will be modern with automatic facility and computers.

We will use flying car for transport.

We can use telepathy for communication.

We will have the modem devices to forecast the natural disasters.

1. 2060 sẽ không phải là thời điểm tốt để sinh sống. Bởi lẽ, môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng hơn, sẽ có những căn bệnh nguy hiểmh ơn và tội phạm sẽ bạo lực hơn. Nó sẽ không an toàn và thật sợ hãi.

2. Học sinh sẽ chỉ đi đến trường 3 ngày một tuần.

Và sẽ không có bài tập về nhà.

Trường học sẽ hiện đại với trang thiết bị tự động và máy tính.

Chúng ta sẽ sử dụng xe bay để đi lại.

Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm để giao tiếp.

Chúng ta sẽ có những thiết bị hiện đại để dự báo thảm họa thiên nhiên.

D. Reading (trang 40-41 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Read the passage …(Đọc bài và chọn đáp án đúng A, B , C hay D cho mỗi chỗ trống.)

Một người Mỹ, Charles D.Seeberger, đã sản xuất ra thang máy tự động đầu tiên để vận chuyển người vào những năm 1890. Ông đã gọi phát minh này là thang cuốn, lấy tên từ tiếng Latinh “scala”, có nghĩa là cái thang. Thang cuốn di chuyển người lên và xuống những quãng đường ngắn. Thang máy cũng tương tự, nhưng chỉ di chuyển một số lượng nhỏ người. Thang cuốn có dung tích có thể di chuyển nhiều người cùng một lúc, và họ có thể thay được đặt cùng không gian với nhau vì nó có thể được lắp theo bậc. Một thang cuốn không hoạt động có thể được sử dụng như cầu thang bình thường, trong khi nhiều băng tải trở nên vô dụng khi chúng hư hỏng.

Cuối thế kỷ 19, các thành phố trở nên đông đúc hơn và những thang cuốn đầu tiên đã được xây dựng ở các nhà ga và trong các cửa hàng bách hóa lớn để mà người ta có thể di chuyển nhanh hơn. Ngày nay chúng ta nhìn thấy thang cuốn khắp nơi.

2. Read the conversation …(Đọc bài đối thoại và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.)

Timothy: Chào, Hisa! Bạn khỏe không?

Timothy: Tốt. Hisa nè, bạn đã nói với mình rằng bạn có 1 nỗi lo ngại về Nhật Bản. Đó là gì vậy?

Hisa: Đó là những máy bán hàng. Mỗi ngày bạn bắt gặp chúng rất nhiều trên đường. Mình không nghĩ chúng ta cần nhiều như thế. Chúng tiêu thụ nhiều năng lượng, điều này thật sự làm mình lo lắng.

Timothy: Ok, vậy bạn muốn làm gì với những chiếc máy này? Bạn có muốn thêm luật chống lại chúng, hay…?

Hisa: À, chúng thật sự làm cho quang cảnh xâu xí hơn. Nếu chúng ta mua nước uống và bánh ở nhà, chúng ta có thể bỏ bớt đi nhiều máy. Sau đó chúng ta sẽ có thêm không gian cho những con đường. Hiện tại đường ở Nhật Bản quá hẹp. Nó thật nguy hiểm.

Timothy: Bạn nói rằng bạn có thể nhìn thấy máy bán hàng ở những nơi lạ ở Nhật Bản như những vùng xa xôi ở nông thôn hay trên núi?

Hisa: Ừm. Ví dụ như có 1 cái trên đỉnh núi Phú Sỹ. Thật đáng ngại.

Timothy: Trên cả con đường đến đỉnh núi Phú Sỹ à?

Hisa: Ừm. Những người leo núi không thích điều đó. Họ không muốn chúng ta đặt máy bán hàng trên những ngọn núi khác nữa.

Timothy: Yeah, thật là điên rồ.

3. Read the text…(Đọc bài và chọn 1 từ / cụm từ trong danh sách để điền vào mỗi chỗ trống.)

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 11: Science And Technology (Khoa Học Và Công Nghệ)

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology (Khoa học và Công nghệ)Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology (Khoa học và Công nghệ)​* Getting Started (phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8 mới)​* A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 2 (phần 1-5 trang 55 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Project (phần 1-3 trang 57 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology (Khoa học và Công nghệ)​

* Getting Started (phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới)At the Science ClubTại Câu lạc bộ Khoa học1. Listen and read.Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi rất nhiều cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ…Dương: Ý thầy là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?Giáo sư Nelson: Đúng vậy.Dương: Để tốt hơn phải không ạ?Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn đến phát triển kinh tế.Nick: À, ba em nói rằng sẽ chỉ có những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Có đúng không, giáo sư Nelson?Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?Giáo sư Nelson: Không, sẽ không còn nữa. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ…Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.

c. Work with a partner. What fields are … (Làm việc với một bạn học. Những lĩnh vực nào được đề cập trong bài hội thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?)Gợi ý:1. the economy (economic development)2. the workplace (robots in factories)3. the home (robots cleaning our homes)4. travel (traffic jams)5. education (school via Internet)

d. Put a word/ phrase from the box … (Đặt một từ/cụm từ trong khung vào mỗi chỗ trống.)Hướng dẫn dịch:1. Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.2. Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.3. Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.4. Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.5. Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.

2. Put one of the words/ phrases from … (Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.)

Hướng dẫn dịch:1. Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy lại không giỏi tiếng Anh.2. Những tiến bộ trong công nghệ đã tăng sản lượng vụ mùa hơn 30%.3. Những nhà nghiên cứu ung thư đã tạo ra những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.4. Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.5. Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được thay đổi lớn.

3. Give the opposite of the words … (Sử dụng tiền tố un- hoặc im- để biến đổi những từ trong ngoặc để có từ trái nghĩa.)

known → unknown

realistic → unrealistic

possible → impossible

important → unimportant

polluted → unpolluted 

Hướng dẫn dịch:1. Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó.2. Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không hiện thực.3. Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.4. Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.5. May thay, dòng sông chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.

4. GAME: FIND SOMEONE WHO … (Trò chơi: Tìm ai đó mà …)Ask your classmate Yes/No questions, using … (Hỏi các bạn cùng lớp những câu hỏi Yes/ No, sử dụng do hoặc will. Nếu họ trả lời Yes, viết tên họ vào khung. Mỗi tên chỉ đưọc viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung sẽ là người chiến thắng.)Hướng dẫn dịch:Tìm ai đó mà …* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Complete the following sentences … (Hoàn thành các câu sau với các danh từ chỉ người.)

2. chemist (nhà hóa học)

3. designer(nhà thiết kế)

4. programmer(lập trình viên)

5. biologist (nhà sinh vật học)

Hướng dẫn dịch:1. Một người mà đưa ra lời khuyên là một người cố vấn.2. Một nhà khoa học mà nghiên cứu về hóa học là nhà hóa học.3. Một người mà công việc của người đó là thiết kế đồ vật là một nhà thiết kế.4. Một người mà công việc người đó là viết những chương trình cho máy tính là một lập trình viên.5. Một nhà sinh vật học dưới nước là một nhà khoa học mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.

2. Write a noun from the list … (Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi bức tranh.)

1. chemist (nhà hóa học)

2. software developer (người phát triển phần mềm)

3. engineer (kỹ sư)

4. physicist (nhà vật lý)

5. doctor (bác sĩ)

6. conservationist (nhà bảo vệ môi trường)

7. explorer (nhà khám phá, nhà thám hiểm)

8. archaeologist (nhà khảo cổ)

3. Give the correct form of … (Cho hình thức đúng của những từ trong ngoặc.)

Hướng dẫn dịch:1. Mỗi ngày chúng ta nghe về những phát triển mới trong khoa học và công nghệ.2. Einstein là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới.3. Mỹ là nước dẫn đầu trong khám phá không gian.4. Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.5. Có một mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và môi trường.

Pronunciation4. Listen and repeat the following … (Nghe và lặp lại các từ sau. Đánh dấu trọng âm vào các âm tiết được nhấn của từ.)5. Put the words from 4 in the … (Đặt các từ trong phần 4 vào đúng cột.)6. Fill the gaps with one … (Điền vào chỗ trống với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.) * A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới)Grammar1. Put the verbs in brackets … (Đưa những động từ trong ngoặc về đúng thì.) Bài nghe: Bài nghe:

unfore’seen (không biết trước)

un’lucky (không may)

imma’ture (chưa chín chắn)

un’wise (không khôn ngoan)

im’patient (mất kiên nhẫn)

un’healthy (không tốt cho sức khỏe)

im’pure (không tinh khiết)

un’hurt (không đau)

im’possible (không thể)

un’limited (không có giới hạn (vô hạn))

un’natural (không tự nhiên)

impo’lite (không lịch sự)

Hướng dẫn dịch:1. Cô giáo nói nước này không tinh khiết và không thể sử dụng được trong thí nghiệm của chúng tôi.2. Những nhà khoa học đã xác định mối liên hệ giữa việc chế độ ăn không tốt cho sức khỏe và nhiều căn bệnh.3. Công việc này sẽ là không thể nếu không có sự giúp đỡ của máy tính.4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không phải là vô hạn.5. Thật không tốt khi mất kiên nhẫn với trẻ nhỏ.

2. Work in pairs. Read the following … (Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói xem bạn nghĩ nó có xảy ra không.)Hướng dẫn dịch:A: Email sẽ hoàn toàn thay thế cho thư gửi thông thường.B: Tôi nghĩ điều đó chắc chắn/có thể sẽ xảy ra./Điều đó chắc chắn/có thể sẽ không xảy ra.1. Tất cả chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.5. Internet sẽ thay thế sách.Gợi ý:1. A: We will have flying cars in the future.B: It certainly won’t happen.2. A: Most people will live to be a hundred years old.B: I think it will certainly happen.3. A: Robots will replace teachers.B: It certainly won’t happen.4. A: The world will have one current system.B: I think it will certainly happen.5. A: The Internet will replace books.B: It certain won’t happen.

3. Look at the conversation in GETTING STARTED … (Nhìn vào bài hội thoại trong phần Mở đầu một lần nữa. Tìm và gạch dưới các ví dụ về câu tường thuật.)Gợi ý:– Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.– Our science teacher said that there would be no more schools: we’d just stay at home and learn on Internet.

4. Complete sentence b in each … (Hoàn thành câu b trong mỗi cặp câu để nó có nghĩa như câu a, sử dụng câu tường thuật.)1. b. → Nick said that he came from a small town in England.2. b. → My friends said that Brazil would win the World Cup.3. b. → Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.4. b. → David told Catherine that he was unable to read her writing.5. b. → Minh said that he had overslept that morning.Hướng dẫn dịch:1. b. Nick nói rằng anh ấy đã đến từ một thị trấn nhỏ ở nước Anh.2. b. Bạn tôi nói rằng Braxin sẽ vô địch World Cup.3. b. Olive nói rằng cố ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.4. b. David nói với Catherine rằng anh ấy không thể đọc được chữ viêt của cô ấy.5. b. Minh nói rằng anh ấy đã ngủ quên sáng hôm đó.

5. Change the following sentences into … (Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.)1. → He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.2. → She told me that letter had been opened.3. → Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.4. → Mi said that she hoped they would build a city out at sea.5. → Son told us that his wish was to become a young inventor.Hướng dẫn dịch:1. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.2. Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.3. Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.4. Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.5. Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.

* Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới)Quiz: Who invented what?(Đố: Ai phát minh ra cái gì?)1. Match the inventors in A with … (Nối những nhà phát minh trong phần A với những phát minh của họ trong phần B.)Thomas Edison — the light bulb (bóng đèn điện)Sir Alexander Flemming — penicillinAlexander Graham Bell — the telephoneThe Wright brothers — the airplaneJames Watt — the steam engine (động cơ hơi nước)Mark Zuckerberg — FacebookTim Berners-Lee — the Internet

3.a Ha had an interesting dream last night … (Hà có một giấc mơ thú vị vào tối hôm qua, trong đó cô ấy đã gặp và phỏng vấn Alexander Graham Bell, nhà phát minh điện thoại.)Hướng dẫn dịch:Hà: Ông được sinh ra ở đâu và khi nào?Bell: Tôi sinh năm 1847 ở Scotland.Hà: Và ông đã đi học ở Scotland phải không?Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học ở trường Hoàng Gia.Hà: Ông thích nhất môn nào?Bell: Tôi luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.Hà: Ông đã đi học đại học phải không?Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học đại học Ediburgh và sau đó Đại học London.Hà: Và ông đã làm gì sau đó?Bell: Tôi đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.Hà: Ông đã phát minh ra điện thoại khi nào?Bell: À, tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876 khi tôi gây ra lỗi khi làm một thí nghiệm…Hà: Thật thú vị!

b. Two days later, Ha told her … (Hai ngày sau, Hà kể với bạn cô ấy những gì Alexander Bell đă nói. Bây giờ tường thuật những gì Hà nói với bạn cô ấy, sử dụng câu tường thuật.)– He said to me that he was born in 1847 in Scotland.– He told me that he always liked sciences, especially biology.– He told me that he had taught the deaf-mute in Boston, USA.– He said to me that he had invented the telephone by chance in 1876.Hướng dẫn dịch:– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy sinh năm 1847 ở Scotland.– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876.

4. Work in pairs. One of you is … (Thực hành theo cặp. Một trong hai bạn là người tường thuật. Và người kia là Tim-Berners-Lee. Đóng vai, sử dụng thông tin đã cho.)– He said that he was born on 8 June 1955 in London.– He told me that he studied in Oxford University from 1973 to 1976.– He told me that he joined company called D.G. Nash in 1978.– He told me that he built first Web browser in 1990.– He told me that he put online the first website on 6 August 1991.Hướng dẫn dịch:– Ông ấy nói rằng ông ấy sinh ngày 8 tháng 6 năm 1955 tại Luân Đôn.– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã học tại Đại học Oxford từ năm 1973 đến 1976.– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã tham gia vào công ty được gọi là D.G. Nash vào năm 1978.– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã xây dựng trình duyệt Web đầu tiên vào năm 1990.– Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã đưa trang Web trực tuyến đầu tiên vào ngày 6 tháng 8 năm 1991.

* Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới)Reading1. Quickly read the passages. Match … (Đọc nhanh các đoạn văn. Nối tiêu đề với các đoạn.)1 – B; 2 – A; 3 – CHướng dẫn dịch:1 – B: Chúng ta có thể sống lâu hơn không?Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.2 – A: Chúng ta có thể sống ở dó không?Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!3 – C: Dự đoán nhà cửa trong tương laiNhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.

2. Underline the following words … (Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong các đoạn văn ở phần 1. Nối mỗi từ/cụm từ với giải thích của nó. )1. D; 2. A; 3. E; 4. B; 5. F; 6. CHướng dẫn dịch:

1. hiện thực

A. kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì đó

2. khám phá

B. được sử dụng thay cho một thứ khác

3. khả năng

C. thiết bị giúp tiết kiệm năng lượng

4. được thay thế

D. một thứ thực sự tồn tại hoặc xảy ra

5. thuốc chống lão hóa

E. một điều gì đó có thể xảy ra

6. thiết bị tiết kiệm năng lượng

F. thuốc có thể ngăn chặn lão hóa

Speaking4. Think about your ideas about … (Đưa ra ý kiến của bạn về những tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Xem ví dụ và viết các ghi chú.)Gợi ý:

nuclear energy

Lower Greenhouse

Gas Emissions

Powerful and Efficient

Reliable

Cheap Electricity

Low Fuel Cost

Radioactive Waste

Nuclear Accidents

Nuclear Radiation

High Cost

National Risk

nutrition pills

people can live longer

protect the body from diseases

stronger health conditions

expensive

create an ageing polulation

create overpopulation

smart phones

Provides very easy communication

Always handy for Instant Messaging

Radiation: smartphones can cause severe health effects

Your privacy at risk

space travel

know more about the universe

can offer a solution to many problems

can be expensive

* Skills 2 (phần 1-5 trang 55 SGK Tiếng Anh 8 mới)Listening1. Listen to the conversation and … (Nghe bài hội thoại và chọn tóm tắt hay nhất.)Bài nghe:

Đáp án: bHướng dẫn dịch:a. Những lợi ích mà sự tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống con người.b. Những lợi ích và trở ngại mà sự tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống con người.c. Những trở ngại mà sự tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống con người.Nội dung bài nghe:Nick: Hey, Duong and Chau, do you remember Dr. Nelson’s talk science and technology?Chau: Yes. He said that science and technology would help us solve the world’s problems in the future.Nick: Right. I think world hunger is a problem now, and develops ways to get high yieds in farming will help feed the growing population on earth.Duong: Good point. Also we may be able to live on other planets, m overcrowding won’t be a problem any more…Nick: And I like the idea of having lessons at home with a robot, and cc the Internet.Duong: And no more paper books. We’ll have e-books, and tablets for everything.Chau: That doesn’t sound like a benefit to me. I’d still want to go to school. I’d like to communicate face-to-face with teachers and friends. In my opinion, science and technology will bring new problems to people.Duong: Like what?Chau: Well, robots will bring unemployment, and high yieds in farming may destroy the environment and sending people to Mars may cause pollution…Nick: You’re right: so many new proplems…Hướng dẫn dịch:Nick: Này, Dương và Châu, cậu có nhớ bài nói về khoa học và công nghệ của Tiến sĩ Nelson không?Châu: Có. Ông nói rằng khoa học và công nghệ sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề của thế giới trong tương lai.Nick: Đúng rồi. Mình nghĩ nạn đói trên thế giới là một vấn đề hiện tại, và việc tăng năng suất trong canh tác sẽ giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng trên trái đất.Dương: Tốt. Ngoài ra chúng ta có thể sống trên các hành tinh khác, quá đông đúc sẽ không còn là vấn đề nữa …Nick: Và mình thích ý tưởng có bài học ở nhà với một robot, và internet.Dương: Và không còn sách giấy nữa. Chúng ta sẽ có sách điện tử và máy tính bảng cho mọi thứ.Châu: Điều đó hình như không mang lại lợi ích đối với mình. Mình vẫn muốn đi học. Mình muốn giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè. Theo ý mình, khoa học và công nghệ sẽ mang lại những vấn đề mới cho mọi người.Dương: Ví dụ là gì?Châu: Vâng, robot sẽ khiến thất nghiệp, và năng suất cao trong nông nghiệp có thể phá hủy môi trường và việc đưa người đến sao Hỏa có thể gây ô nhiễm …Nick: Bạn nói đúng: nhiều đề xuất mới …

3. Listen again and answer … (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:Mình không đồng ý với ý kiến rằng người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.Người máy cũng sẽ có vài tác động tiêu cực. Đầu tiên, chúng sẽ rất đắt tiền và chúng ta sẽ phải dành quá nhiều tiền mua và sửa chúng. Thứ hai, người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp. Thứ ba, người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động. Tóm lại, người máy sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.Gợi ý:Introduction: disagreeIdea 1: expensiveIdea 2: make workers joblessIdea 3: we become lazy and inactiveConclusion: not always good

* Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary Hướng dẫn dịch:1. Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.2. Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.3. Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.4. Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.5. Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.

Hướng dẫn dịch:Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Ông đã tạo ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên trên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn một số tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876, ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, sau một sự nghiệp đáng nhớ.

Grammar4. Change the sentences into … (Chuyển câu thành câu tường thuật.)1. → He said that they were doing an experiment.2. → She told me that I had to sign the paper again.3. → Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.4. → They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.5. → Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon.Hướng dẫn dịch:1. Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.2. Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.3. Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.4. Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.5. Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

5. Rewrite these sentences in … (Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)Gợi ý:1. → Kien said: “I missed the train.”2. → Duong said: “I can run very fast.”3. → Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”4. → She said: “I’m rading a science fiction book about life on Venus.”5. → He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

Communication6. Write one prediction for each of the … (Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý tường của riêng bạn. Sau đó chia sẻ với lớp.)Hướng dẫn dịch:Ví dụ:Trong lĩnh vực giao thông vận tải, chúng ta sẽ có thế đi lại nhanh hơn và xa hơn trên những chiếc xe hơi bay và tàu vũ trụ. – năng lượng mặt trời quanh năm – không trường học, bài học trên mạng – thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường – rạp phim 5D ở nhà – bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim – trung tâm giải trí ở nhà – ứng dụng điện thoại di độngGợi ý:– In education, we will probably have no schools. We will learn lessons on the Internet.– For food, we will probably use nutrion pills instead of normal food.– For leisure, we will probably watch 5D-cinema at home.– In energy, energy saving devices will be used in home and industry.– In home life, robots will probably do the household chores.– In communication, email will probably replace snail mail.

2. If you could invent something … (Nếu bạn có thể phát minh ra thứ gì đó mới, bạn sẽ phát minh thứ gì? Chọn một trong những gợi ý bên dưới hoặc ý tưởng của riêng bạn.)Hướng dẫn dịch:– một trò chơi mà có thể được chơi bởi 4 người– một môn thể thao mà có thể được chơi trong nhà bởi một nhóm người– một loại thuốc mà có thể làm cho bạn làm điều gì đó tốt– một thiết bị mà có thể ngăn tai nạn ở nhà– một cái máy mà có thể tái chế mọi thứ ở nhàGợi ý:If I could invent something new, I would develop a machine that can recycle everything at home because I want to reduce the pollution, protect the environment and make human’s life better.

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 11: Science And Technology

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 11

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 8 chương trình mới Unit 11

Đáp án:

1. B 2. D 3. C 4. D 5. A

2. Write the opposite of these words, using un- or im-, and then read the words aloud.

[Viết từ trái nghĩa của các từ sử dụng un- hoặc im- và sau đó đọc các từ to lên]

Đáp án:

1. unhappy: không vui vẻ/ không hạnh phúc

2. unavailable: không có sẵn

3. improper: không hợp lý

4. unimportant: không quan trọng

5. unsafe: không an toàn

6. imperfect: không hoàn hảo

7. immobile: không chuyển động/ đứng yên

8. unusual: bất thường/ không thường xuyên

3. Read the following sentences aloud, paying attention to the words with the prefix un- and im-.

[Đọc các câu sau to lên, chú ý đến các từ với tiền tố un- và im-]

Dịch câu:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy không thể học tốt các môn khoa học ở trường.

2. Với sự tiến bộ của công nghệ hiện đại, nhiều người sẽ thất nghiệp.

3. Mặc dù chúng ta có thể chữa nhiều căn bệnh, sự hiểu của chúng ta về ung thư vẫn chưa hoàn toàn.

4. Chế độ ăn uống không tốt đã làm sức khỏe anh ấy xuống cấp trầm trọng.

5. Không tốt chút nào khi không kiên nhẫn với trẻ nhỏ.

6. Không có mẹ tôi không thể nào nấu ăn đủ cho 6 người.

Vocabulary and Grammar – trang 36 Unit 11 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới VOCABULARY AND GRAMMAR 1. Choose the correct answer A, B, C, or D.

[Chọn đáp án đúng A, B, C hay D]

Đáp án:

1. C

Nếu bây giờ có thầy giáo ở đây, chúng tôi sẽ hỏi thầy sự khác nhau giữa khoa học và công nghệ.

2. A

Cô ấy cần nghiên cứu về kỹ thuật phỏng vấn nếu cô ấy muốn có việc làm.

3. D

Thầy giáo nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học chẳng hạn như vật lý, hóa học và sinh học.

4. D

Khoa học được sử dụng ở mọi ngóc ngách trên thế giới vì lời ích của con người.

5. B

Sự thông minh nhân tạo là một lĩnh vực nghiên cứu làm cho máy tính sao chép cách cư xử thông minh của con người.

6. D

Bảo vệ công nghệ và thông tin về công nghệ đã trở thành một nỗi quan ngại quan trọng đối với nhiều nước.

7. C

Nếu bạn phát minh ra cái gì đó, bạn nên xin cấp bằng sáng chế càng sớm càng tốt.

8. A

Phát minh mới có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

2. Use the correct form of the words given to complete the sentences.

[Sử dụng dạng đúng của các từ được cho để hoàn thành các câu]

Đáp án:

1. chemical

Calo trong thức ăn mà chúng ta ăn là một dạng của năng lượng hóa học.

2. impolite

Cô ấy nói rằng anh ấy thật mất lịch sự khi hỏi tuổi của cô ấy.

3. leaders

Apple Inc. đã trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm máy tính.

4. renewable

Anh ấy tiến hành nghiên cu mở rộng các nguồn năng lượng có thể tái chế (chẳng hạn như năng lượng gió hay nước)

5. technician

Mẹ tôi làm việc như là một nhẫn viên kỹ thuật phòng thí nghiệm tại một công ty lớn.

6. mathematician

Một nhà khoa học người mà nghiên cứu về số, hình dạng, lượng, và mối quan hệ giữa chúng là một nhà toán học.

3. Find one word that does not belong in each group.

[Chọn một từ không thuộc trong nhóm]

Đáp án:

1. C

A. người phát triển

B. nhà nghiên cứu

C. cái bếp

D. thợ kỹ thuật

2. D

A. khám phá

B. giao tiếp

C. không đồng ý

D. nhà sinh học

3. A

A. môn vật lý

B. thuộc về kinh tế

C. thuộc về kỹ thuật

D. khổng lồ/ to lớn

4. B

A. vướn bách thú

B. xin lỗi

C. nhân chủng học

D. khảo cổ học

5. D

A. không thay đổi

B. không ý thức

C. không chắc chắn

D. chú/ bác/ cậu

4. Give the correct form of the verbs in brackets to finish the sentences.

[Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu]

Đáp án:

1. will make

Thầy của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ làm cho nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai.

2. will come – won’t let

Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.

3. has changed

Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không phải tất cả sự thay đổi đều tốt cho môi trường.

4. took

Máy vi tính cái mà đã từng chiếm diện tích cả căn phòng ngày nay đủ nhỏ để đặt lên bàn và đặt vào đồng hồ đeo tay.

5. is going to rain

Nhìn những đám mây kìa – Tôi nghĩ trời sắp mưa.

6. will be watching

Tôi sẽ đang xem phim khoa học viễn tưởng trên tivi 9 giờ tối nay.

7. will be lying

Giờ này tuần tới tôi sẽ đang nằm trên bãi biển của đảo Phú Quốc.

8. came – were

Thomas Edison nói rằng không có phát minh nào đến tình cờ. Chúng là kết quả của cả quá trình làm việc chăm chỉ.

Unit 1 Friendship Tiếng Anh 11 (B. Speaking) Sách Giáo Khoa

* Objectives: By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Describe the physical characteristics and personalities of their friends, using appropriate adjectives.

– make a dialogue talking about a famous person

+ vocabulary

– to describe /dis’kraib/: miêu tả

– crooked (adj.) /krʊkt/: (mũi) khoằm, cong , xoắn

– hospitable (adj.) /’hɔspitəbl/: hiếu khách

– quick-witted (adj.) /’kwik’witid/ = intelligent nhanh trí

– modest (adj): /’mɔdist/ giản dị, khiêm tốn

– (dis)honest (adj) : (không) trung thực

B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead yellow hair and a crooked nose. He is wearing sport. He is quite good looking.

A: Can you describe the woman in the picture?

B: The woman is about 24. She is wearing dress, she has shoulder-length black hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.

A: Can you describe the boy in the picture?

B: He may be short-sighted. He has short black hair, round face, broad forehead, small nose. He is quite good-looking.

caring sincere helpful

hospitable generous understanding

modest honest pleasant

Thứ tự:

1. caring: chu đáo

2. honest: trung thực

3. generuos: rộng lượng

4. modest: khiêm tốn

5. sincere: chân thành

6. hospitable: hiếu khách

7. understanding: thông cảm

8. helpful: giúp đỡ

9. pleasant: thân mật, vui vẻ

Tường thuật kết quả:

– My group thinks that being caring is the most important in friendship because when caring about each other, they will share happiness or difficulty with their friends.

Task3. Role-play: Talk about a famous friend. (Đóng vai: Nói về một người bạn nổi tiếng.)

Interviewee: He’s Nam

Journalist: When was he born?

Interviewee: He was born in 1998.

Journalist: What does he look like?

Interviewee: He’s tall. He has a square face with a broad forehead. He’s good-looking.

Journalist: What are his hobbies?

Interviewee: He likes doing Mathematics.

Journalist: Is he friendly?

Interviewee: Yes. He’s caring, helpful to everybody.

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sách Giáo Khoa Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Nhat 7, Sách Giáo Khóa Tiếng Anh Thí Điểm Tập 2 Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Tập 2, Sach Giao Khoa Tieng Viet Tap 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4, Sách Giáo Khoa 6 Tiếng Pháp, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Lớp 6 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp, Sach Giao Khoa Tieng Viet 1 Tap 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Lớp 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 2 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiêng Việt Lớp 3, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 3 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 3 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Thí Điểm Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Thí Điểm Tiếng Anh Lớp 12, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 11, Sách Giáo Khoa Tieng Pháp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6 Thí Điểm,

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh,

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 11: Science And Technology (Khoa Học Và Công Nghệ) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!