Bạn đang xem bài viết Giải Sách Bài Tập Toán 6 Trang 10 Câu 25, 26, 27, 28 Tập 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Vở giải bài tập Toán lớp 3 tập 2 Giải bài tập Toán 3 trang 45 tập 1Giải vở bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 25, 26, 27, 28
a) b) c) d)
Bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 26
Một tủ sách có 1400 cuốn, trong đó có 600 cuốn sách toán học, 360 cuốn sách văn học, 108 cuốn sách ngoại ngữ, 35 cuốn sách về tin học, còn lại là truyện tranh. Hỏi mỗi loại sách trên chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 27
Rút gọn
a) b) c)
d) e) f)
Bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 28
Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ (chú ý rút gọn nếu có thể)
a) 30 phút b) 25 phút c) 100 phút
Giải vở bài tập toán lớp 6 tập 2 trang 10 câu 25, 26, 27, 28
Giải sách bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 25
a) =
b) =
c) =
d) = =
Giải sách bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 26
Số sách toán học chiếm (tổng số sách)
Số sách văn học chiếm (tổng số sách)
Số sách ngoại ngữ chiếm (tổng số sách)
Số sách tin học chiếm (tổng số sách)
Số cuốn truyện tranh là 1400-(600+360+108+35)=297 cuốn
Số sách truyện tranh chiếm (tổng số sách)
Giải sách bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 27
a) =
b) =
c) =
d) =
e) =
f) =
Giải sách bài tập Toán 6 trang 10 tập 2 câu 28
a) 30 phút = giờ = giờ
b) 25 phút = giờ = giờ
c) 100 phút = giờ= giờ
Cách sử dụng sách giải Toán 6 học kỳ 2 hiệu quả cho con
+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.
Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.
+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.
Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.
+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.
Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.
Tags: bài tập toán lớp 6 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 6 tập 2, toán lớp 6 nâng cao, giải toán lớp 6, bài tập toán lớp 6, sách toán lớp 6, học toán lớp 6 miễn phí, giải toán 6 trang 10
Bài 25, 26, 27, 28, 29, 30 Trang 11 Sbt Toán 9 Tập 2
Bài 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 11 SBT Toán 9 Tập 2
Bài 25 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
Lời giải:
Bài 26 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình:
Lời giải:
Bài 27 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình:
Lời giải:
Vì phương trình 0x – 0y = 39 vô nghiệm nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Vì phương trình 0x – 0y = 20 vô nghiệm nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (s; t) = (3;2)
Bài 28 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm hai số a và b sao cho 5a – 4b = -5 và đường thẳng: ax + by = -1 đi qua điểm A(-7; 4).
Lời giải:
Đường thẳng ax + by = -1 đi qua điểm A(-7; 4) nên tọa độ của A nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Khi đó ta có phương trình:
Vậy a = 3, b = 5.
Bài 29 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm giá trị của a và b để đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A(4; 3), B(-6; -7)
Lời giải:
Đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A(4; 3), B(-6; -7) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Với điểm A: 4a – 3b = 4
*Với điểm B: -6a + 7b = 4
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy a = 4, b = 4.
Bài 30 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình theo hai cách:
*Cách thứ nhất: đưa hệ phương trình về dạng:
*Cách thứ hai: đặt ẩn phụ, chẳng hạn s = 3x – 2, t = 3y + 2
Lời giải:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (43/51 ; -44/51 )
*Cách 2: Đặt m = 3x – 2, n = 3y + 2
Ta có hệ phương trình:
Ta có: 3x – 2 = 9/17 ⇔ 3x = 2 + 9/17 ⇔ 3x = 43/17 ⇔ x = 43/51
3y + 2 = – 10/17 ⇔ 3y = -2 – 10/17 ⇔ 3y = – 44/17 ⇔ y = – 44/51
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (43/51 ; -44/51 )
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = (1; -2)
*Cách 2: Đặt m = x + y, n = x – y
Ta có hệ phương trình:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = (1; -2)
Giải Sách Bài Tập Toán 9 Tập 2 Trang 11 Bài 25, 26, 27
# Giải sách bài tập Toán 9 trang 11 tập 2 câu 25, 26, 27
chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Theo + Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chúng tôi phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.
Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.
+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.
Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.
+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.
Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.
Tags: bài tập toán lớp 9 học kỳ 2, vở bài tập toán lớp 9 tập 2, toán lớp 9 nâng cao, giải toán lớp 9, bài tập toán lớp 9, sách toán lớp 9, học toán lớp 9 miễn phí, giải sbt toán 9, giải sbt toán 9 tập 2, giải toán 9 trang 11
Chữa Bài Tập Lớp 6 Tập 1 Trang 9 Vở Bài Tập (Vbt) Câu 3.1, 3.2, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28
Top 4 bài văn tả con chó lớp 5 ngắn & hay nhất cần tham khảo để ôn thi
Giải bài tập toán lớp 4 tập 2 học kỳ II bộ mới nhất năm học 2020
Giải bài tập toán lớp 2 tập 1 học kỳ I bộ mới nhất năm học 2020
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 9 Vở bài tập (SBT) Toán 2 tập 1
Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 83 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
Chữa bài tập lớp 6 tập 1 trang 9 Vở bài tập (VBT) câu 3.1, 3.2, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28
(A) 3 số (B) 4 số (C) 5 số (D) 6 số
Hãy chọn phương án đúng.
Giải
Chọn (D). Các số đó là 40, 51, 62, 73, 84, 95.
Câu 3.2 Dùng cả bốn chữ số 0, 3, 7, 6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:
a) Lớn nhất b) Nhỏ nhất
Giải
a) 7630 b) 3067
22
a. Viết số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số.
b. Viết số tự nhiên lớn nhât có bốn chữ số, các chữ số khác nhau
Giải
a. Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số: 9999
b. Số tự nhiên lớn nhât có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876
23. Một số tự nhiên khác 0 thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm:
a. Chữ số 0 vào cuối số đó
b. Chữ số 2 vào cuối số đó .
Giải
a. Một số tự nhiên khác 0 nếu viết thêm chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên gấp 10 lần.
b. Một số tự nhiên khác 0 nếu viết thêm chữ số 2 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên gấp 10 lần và 2 đơn vị.
24. Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào số trước đó?
Giải
Một số tự nhiên có ba chữ số nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của nó tăng thêm 3000 đơn vị.
25. Cho số 8531
a. Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
b. Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
Giải
a. Vì chữ số 0 là nhỏ nhất nên phải viết số 0 vào cuối số 8531 để được số lớn nhất 85310
26.
a. Dùng ba chữ số 3, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
b. Dùng ba chữ số 3, 2, 0 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.
Giải
a. Có 6 số: 368; 386; 638; 683; 836; 863
b. Có 4 số: 320; 302; 203; 230
Tags: giải toán 6 tập 1 hay nhất, giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 9, giải toán 6 tập 1, sách giải bài tập toán 5 tập 2, giải toán 6 tập 1 trang 9, bài tập toán 6 học kỳ 1 trang 9
Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sách Bài Tập Toán 6 Trang 10 Câu 25, 26, 27, 28 Tập 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!