Xu Hướng 3/2023 # Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Unit 2: Health (Sức Khỏe) # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Unit 2: Health (Sức Khỏe) # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Unit 2: Health (Sức Khỏe) được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thứ sáu – 19/10/2018 11:01

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 7 Unit 2: Health (Sức khỏe)* Getting started (phần 1 →4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 7 mới)* A closer look 1 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới)* A closer look 2 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới)* Communication (phần 1 → 5 trang 21 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Skills 1 (phần 1 → 6 trang 22 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Skills 2 (phần 1 → 7 trang 23 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Looking back (phần 1 → 6 trang 24 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Project (phần 1 trang 25 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Từ vựng Unit 2: Health (Sức khỏe)​

allergy (n)

di ứng

calorie (n)

ca lo

compound (n)

ghép, phức

concentrate (v)

tập trung

concentrate (v)

liên từ

concentrate (v)

kết hợp

cough (n)

ho

depression (n)

chán nản, buồn rầu

diet (adj)

ăn kiêng

essential (n)

cần thiết

expert (n)

chuyên gia

independent (v)

độc lập, không phụ thuộc

itchy (adj)

ngứa, gây ngứa

junk food (n)

đồ ăn nhanh, quà vặt

myth (n)

myth (n)

obesity (adj)

béo phì

pay attention

chú ý, lưu ý đến

put on weight (n)

lên cân

sickness (n)

đau yếu, ốm yếu

spot (n)

mụn nhọt

stay in shape

giữ dáng, giữ cơ thể khoẻ mạnh

sunburn (n)

cháy nắng

triathlon (n)

cuộc thi thể thao ba môn phối hợp

vegetarian (n)

người ăn chay

* Getting started (phần 1 →4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 7 mới) 1. Listen and read (Nghe và đọc)

Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick.

Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.

Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.

Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.

Phong: Làm gì hả Nick?

Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.

Phong: Không, mình không muốn.

Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?

Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình ăn thức ăn nhẹ mọi lúc, vì thế mình đang lên cân.

Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.

Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.

Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!

a. Can you find a word or expression that means (Em có thể tìm một từ hoặc cụm từ mà có nghĩa là:)

1. the name of Computer game = Zooniverse.

2. I don’t want = I don’t feel like.

3. feeling sad = feel kind of sad.

4. becoming fatter = putting on weight.

5. I don’t accept it = won’t take no for an answer.

b. Read the conversation again. Who wants to do the follơing things? (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Ai muốn làm những điều này.) Nick Phong

1. stay at home

x

2. play computer games

x

3. go outside

x

4. go swimming

x

5. avoid getting sunburnt

x

2a. Match the health problems in the box with the pictures. Then listen and repeat. (Nối những vấn đề sức khỏe bị mất với hình ảnh. Sau đó và nghe lại:)

b. Which problems do you think are most common with your classmates? Rank the problems from the most common (1) to the least common (6). Then share with a pamer. (Bạn nghĩ vấn đề nào bạn bè của bạn hay gặp nhất? xếp hạng các bệnh từ phổ biến nhất (1) đến ít phổ biến nhất (6). Sau đó chia sẻ với bạn của bạn.)

A: I have a flu.

A: I got a sunburn.

A: I put on weight.

* A closer look 1 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. Look at the pictures. Write the problem below the picture of each patient. (Nhìn vào hình. Viết ra vấn đề bên dưới hình của mỗi bệnh nhân)

1. flu2. sunburn3. allergy4. tired/ weak

2. Read the doctor’s notes about his patients and fill in the missing words (Bây giờ, đọc ghi chú của bác sĩ về bệnh nhân của ông và điền vào những từ trống.)

1. (a) sunburn2. (the) flu3. tired, temperature4. sick, stomachache5. sore throat

Bệnh nhân 1: Cô ấy trông rất đỏ. Cô ấy đã ở bên ngoài suốt ngày hôm qua. Tôi nghĩ cô ấy bị cháy nắng.

Bệnh nhân 2: Anh ấy cứ nhảy mũi và ho. Tôi nghĩ anh ấy bị cảm cúm.

Bệnh nhân 3: Anh ấy trông rất mệt. Anh ấy không thể mở mắt ra được! Anh ấy cũng rất nóng – anh ấy bị sốt rồi.

Bệnh nhân 4: Anh ấy đã ăn hải sản ngày hôm qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy mệt. Anh nói anh ấy bị đau bụng nữa.

Bệnh nhân 5: Anh ấy đang ôm cổ của mình. Tôi nghĩ anh ấy bị đau họng.

3. Role-play the meeting with the doctor. Use the cues in 1, 2 or your own health problems. (Đóng vai một buổi làm việc của bác sĩ. Sử dụng gợi ý 1 và 2 hoặc vấn đề sức khỏe riêng của em.)

A: Hi, Doctor Thao.

A: What was Hung’s problem?

B: I was outside all day yesterday. I feel very hot and my face is red.

A: Let me see. Oh, I think you have a sunburn.

A: Hi, Doctor Nam.

A: How are you?

B: Pm not good. I ate some seafood yesterday. Now I feel sick.

A: Let me see. Oh, I think you have a stomachache.

4. Choose a health problem. Work in groups. Tell your group about the last time you had that problem (Chọn một vấn đề sức khỏe. Làm việc theo nhóm. Kể cho nhóm bạn nghe về lần cuối cùng bạn gặp vấn đề đó.)

A: I had a flu two weeks ago. (Tôi bị cảm cúm cách đây 2 tuần.)

B: Me too! I felt so weak. (Tôi cũng thế! Tôi thấy rất mệt.)

C: Oh, I had a sore throat yesterday. (Ồ, tôi bị đau họng vào ngày hôm qua.)

D: I had toothach. I think I ate too many sweets. (Tôi bị đau răng. Tôi nghĩ tôi đã ăn quá nhiều kẹo.)

5. Listen and circle the words you hear (Nghe và khoanh tròn từ mà bạn nghe.)

1. fat /f/

2. ferry /f/

3. vast /v/

4. vault /v/

5. save /v/

6. leave /v/

6. Listen and circle the word(s) with the /f/ or /v/ sounds. Then say the sentences. (Nghe và khoanh tròn những từ có phát âm là /f/ hoặc /v/. Sau đó đọc các câu.) /f/ /v/

1. fast, food

2. felt

2. have

3. fatter

4. lifestyles

4. having

5. give

* A closer look 2 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới) 1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people? (Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?)

b. Your eyes are weak. You should watchless TV and go outside to play.

c. You are fat. You should do more exercise and eat more fruit/ vegetables.

d. You got sunburn. You should sunbath less.

2. Top health tips for teens Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.

(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.)

1. do more exercise

2. eat more fruit/ vegetables

3. eat less junkfood

4. sunbathe less

5. watch less TV

6. spend less time playing computer games

I thinks these tips are the most important to me and my friends because they are easy to follow and they’re good for our health.

3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips. (Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ.)

1. Do more exercise

2. Sleep more!

3. Eat less junk food

4. Wash your hands more

5. Watch less TV

6. Spend less time playing computer games

1. Giữ dáng là bí quyết quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí đi bộ đường dài. Việc đó rất tốt, nhưng chắc chắn là bạn phải làm 3 lần 1 tuần!

2. Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng. Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn ở trường. Bạn cũng sẽ khỏe khoắn hơn vào buổi sáng!

3. Bạn sẽ trông giống như những gì bạn ăn. Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau quả, không phải thức ăn vặt. Nó có thể giúp bạn tránh được béo phì (tăng cân)

4. Thật dễ bị bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch sẽ hơn. Rồi thì bệnh cúm sẽ khó mà phát tán!

5. Tuy có vài điều hay để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hoặc mắt của bạn.

6. Cuối cùng, ở số 6, chúng ta đều thích trò chơi vi tính, nhưng nhiều người trong chúng ta cần dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn! Giới hạn thời gian của bạn chỉ 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!

4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma. (Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy.)

1. I want to eat some food, but I have a sore throat.

2. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.

3. I feel tired, and I feel weak.

4. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.

1. Tôi muốn ăn ít thức ăn, nhưng tôi bị đau họng.

2. Người Nhật ăn uống lành mạnh, vì thế họ sống lâu.

3. Tôi cảm thấy mệt, và tôi cảm thấy yếu ớt.

4. Bạn có thể đến khám bác sĩ, hoặc bạn có thể đi ngủ bây giờ và nghỉ ngơi.

5. Match the beginnings of the sentences with the pictures that complete them. (Nối phần đầu câu với bức tranh để hoàn thành chúng)

1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

4. My sister plays computer games, but she does exercise too.

1. Nick rửa tay rất nhiều, vì thế anh ấy không bị cảm cúm.

2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

3. Bác sĩ bảo Elena răng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

4. Chị tôi chơi trò chơi máy tính và chị ấy cũng tập thể dục.

6. Complete the second part of the compound sentences. (Hoàn thành phần 2 của câu ghép.)

1. Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

4. My sister plays computer games, but she does exercise too.

1. Hùng rửa tay rất nhiều, nên anh ấy không bị cảm.

2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

3. Bác sĩ bảo Elena rằng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc cô ấy nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

4. Chị tôi chơi trò chơi vi tính nhưng chị ấy cũng tập thể dục.

1. F

2. M

3. F

4. F

5. M

6. M

B: Yes, that’s absolutely true.

2. We can be fat.

3. About 660 calories.

Activity Number of hour Total number of calories

Gardening

1

275

Swimming

4

1840

A: When did that change?

A: Was it easy?

A: How do you prepare?

A: Có dễ không?

Eat more fruits/vegetables.

* Project (phần 1 trang 25 SGK Tiếng Anh 7 mới) 1. In groups, write questions for a survey about people’s health problems in your school or community. (Làm việc theo nhóm, viết các câu hỏi cho một cuộc khảo sát về sức khỏe của mọi người trong trường học hay trong cộng đồng của bạn.) SURVEY NOTE

1. Do you care about your health?

a. very much

b. normally

c. not at all

2. Among these activities, what activities do you do most often? Circle them.

a. playing football

b. gardening

c. cycling

d. fishing

e. listening to music

3. How much do you know about calorie?

a. Very much.

b. Not much.

c. Nothing at all.

4. Which activities requires a lot of calories?Can you choose three activities that requires the most calories?

a. watching tv

b. running

c. playing football

d. sleeping

5. What health problems have you ever had?

………………………………

6. What are the tips for a healthy life according to you?

…………………………

7. Do you know some food which is good/ bad for your health?

Healthy food: ……………

Unhealthy food: …………………..

8. In your opinion, do you think you have a healthy lifestyle?

a. Yes

b. No

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing

1. Getting started. Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. a. She comes from Japan b. She comes from Vietnam c. He comes from Scotland d. She comes from India e. He comes from the USA f. She comes from Saudi Arabia

2. Listen and read.a. Complete the sentences. Use the information from the passage. 1. poems, novels and songs 2. long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants 3. to wear modern clothing at work 4. lines of poetry on it 5. symbols such as suns, stars, crosses and stripes

b. Answer the questions. 1. Traditionally, men and women used to wear the ao dai 2. Because it is more convenient 3. They have printed lines of poetry on it or have added symbols such as suns, stars, crosses, and stripes to it.

4. Speak.a. Match the phrases to the pictures. a. a colorful T-shirt b. a sleeveless sweater c. a stripped shirt d. a plain suit e. faded jeans f. a short-sleeved blouse g. baggy pants h. a plaid shirt i. blue shortsb. Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about student’s wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you.Casual clothes: – What do you usually wear on the weekend? I usually wear a colorful T-shirt with blue shorts. I usually wear a short-sleeved blouse with a plaid skirt I usually wear a striped shirt with faded jeans – Why do you wear these clothes? Because they make me feel comfortable Because they are fashionable Because they look good on meFavorite clothes: – What is your favorite type of clothing? Why? It is casual wear because it makes me feel comfortable It is school uniform because it makes me feel equal to other studentsSchool uniform: – It is comfortable? Yes, it is./ No, it isn’t – What color is it? It’s white and blueClothes for special occasions: What do you wear on Tet holiday? What do you wear to a party? What do you wear on New Years Eve? I usually wear a short-sleeved blouse with a plaid skirt I usually wear a striped shirt with baggy pants I usually wear a plain suit

c. Now report the results of your survey. One said he liked his school uniform One said she liked her casual clothes Two people said they usually wore colorful T-shirts on the weedkend Three people said they usually wore striped shirts on the weedkend Three people said they usually wore blue shorts at home Four people said they usually wore blue shorts when they went camping Mai liked baggy skirts Lan liked short-sleeved blouses

4. Listen. You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (v) the letter of the correct pictures to show what Mary is wearing. a. B. She’s wearing blue shorts b. A. She’s wearing a long-sleeved white blouse c. C. She’s wearing brown shoes

5. Read.a. Fill in the missing dates and words. 1. 18th century … jean cloth 2. 1960s… students 3. 1970s…cheaper 4. 1980s…fashion 5. 1990s…sale

b. Answer. Then write the answers in your exercise book. 1. The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe 2. The 1960s’ fashions were embroidered jeans, painted jeans and so on 3. Because jecns became cheaper 4. Jeans at last became high fashion clothing on the 1980s 5. The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s

6. Write. Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you.

My opinion is that secondary school students should wear casual clothes when they are at school/

Firstly, wearing casual clothes is comfortable. Students don’t feel constrained to wear the uniforms that they don’t like.

Secondly, wearing casual clothes gives students the freedom of choice. They can choose the sizes, the colors, and the fashions of clothes that they love and this makes their school more colorful and lively.

Finally, casual clothes make students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

Therefore, students, partivularly secondary school students should wear casual clothes when they go to school.

7. Language focus.4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form. a. Jean cloth was made completely from cotton in the 18th century b. Rice is grown in tropical countries c. Five milion bottles of champagne will be produced in France next year d. A new style of jeans has just been introduced in the USA e. Tow department stores have been built this year

5. Change the sentences from the cative into the passive a. The proplem can be solved b. Experiments on animals should be stopped c. Life might be found on another planet d. All the schools in the city have to be improved e. A new bridge is going to be built in the area

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô Nhiễm)

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô nhiễm)* Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô nhiễm)* Getting Started (phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Communication (phần 1-4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 1 (phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 2 (phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Project (phần 1-5 trang 15 SGK Tiếng Anh 8 mới)

* Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution (Ô nhiễm)​

* Getting Started (phần 1-4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Listen and read.Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có rất nhiều cây, hoa và chim chóc.Mi: Đúng vậy, đó là lý do tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.Nick: Mi, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.Mi: Mình không biết. Năm ngoái, không có nhà máy nào ở đây cả.Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!Mi: Chúng ta lại gần xem… Mình không thể tin vào mắt mình! Cá chết rồi!Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi nước ô nhiễm.Mi: Đúng vậy, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước, tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.Nick: Hắt xì!Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?Nick: Cảm ơn. Hắt xì! Mình nghĩ rằng có cả ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình đã không hắt xì nhiều như vậy đâu. Hắt xì!Mi: Mình vừa nảy ra một ý tưởng về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thuyết trình của chúng ta. Hắt xì!a. Find a word/ phrase that means: (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)

2. There are different types of … (Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau. Viết mỗi loại dưới mỗi bức tranh.)A. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)B. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)C. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)D. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)E. water pollution (ô nhiễm nước)F. land/soil pollution (ô nhiễm đất)G. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)H. air pollution (ô nhiễm không khí)

6. Underline the words ending in … (Gạch dưới những từ kết thúc bằng -ic và khoanh tròn những từ kết thúc bằng -al trong các câu sau. Đánh dấu trọng âm cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra đáp án của bạn, sau đó lặp lại các câu.)Bài nghe:

4. Work in groups. Look at the pairs of … (Thực hành theo nhóm. Nhìn vào các cặp tranh sau. Cho nhiều câu như có thể để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả.)1. Người ta ho bởi vì họ hít khói từ xe hơi.Khói từ xe hơi làm người ta ho.2. The soil is polluted, so plants can’t grow.3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.4. We plant trees, so we can have fresh air.

4. Put the verbs in brackets … (Đưa động từ trong ngoặc về dạng đúng.)

Pronunciation5. Listen and mark the stress … (Nghe và đánh dấu trọng âm cho mỗi từ sau, sau đó lặp lại nó.)Bài nghe:

* A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 8 mới) Grammar1. Put the verbs in brackets … (Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.)

2. Combine each pair of sentences to … (Kết hợp mỗi cặp câu sau đây để tạo thành một câu điều kiện loại 1.)1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.5. People will get more disease if the water is contaminated.

3. Match an if-clause in A … (Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.)1 – b: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.2 – c: Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.3 – d: Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.4 – e: Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải chất thải vào hồ.5 – a: Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?

3. Now listen to a short presentation … (Bây giờ lắng nghe một bài thuyết trình ngắn về ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời đúng?)Bài nghe:

5. Write a conditional sentence type … (Viết câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống sau, như trong ví dụ.)1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

6. CHAIN GAME Work in groups. Student A begins … (Trò chơi nối kết. Thực hành theo nhóm. Học sinh A bắt đầu vói một câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng phần cuối câu của học sinh A đề bắt đầu câu của cậu ấy. Học sinh C làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giáo viên bảo ngừng. Nhóm nào có nhiều câu nhất?)A: Nếu mỗi người trồng 1 cây, sẽ có rất nhiều cây.B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh hơn.A: If it is sunny tomorrow, I will go to the park.B: If I go to the park, I will see my friends.C: If I see my friends, we will play football together.D: if we play football together, we will feel hungry after that.E: If we feel hungry after that, we will eat some hamburgers.F: …

* Communication (phần 1-4 trang 11 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Noise pollution is more common and … (Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến và gây hại hơn nhiều người nghĩ. Tổ chức Xanh đang tiến hành một cuộc khảo sát để biết các thanh thiếu niên biết bao nhiêu về loại ô nhiễm này. Hãy giúp họ trả lời các câu hỏi sau.)1.B 2.C 3.A 4.B 5.C 6.A 7.A 8.CHướng dẫn dịch:1. Tiếng ồn là A. Tất cả âm thanh gì giúp bạn thư giãn và cảm thấy yên bình B. Bất cứ âm thanh nào lớn và liên tục C. Bất cứ âm thanh nào bạn nghe trên đường phố2. Một đơn vị được dùng để đo độ lớn của âm thanh là đề-xi-ben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi 1 âm thanh có độ lớn A. Lớn hơn 30 dBs B. Lớn hơn 50 dBs C. Lớn hơn 70 dBs3. Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất khả năng nghe sau khi nghe liên tục trong 8 giờ ? A. Mô tô B. Sóng biển C. Tiếng còi4. Tiếng ồn nào có thể mất khả năng nghe ngay lập tức và vĩnh viễn ? A. Mô tô B. Hòa nhạc C. Máy hút bụi5. Nếu bạn phải chịu ô nhiễm tiếng ồn quá lâu, bạn có thể bị và mất khả năng nghe . A. Đau đầu B. Cao huyết áp C. Cả A và B6. Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác có thể nghe được những âm thanh từ tai nghe của bạn . Điều đó có nghĩa là gì ? A. Âm thanh quá lớn B. Bạn rất thích âm nhạc C. Người khác không thích âm nhạc7. Dấu hiệu gì chỉ ra rằng tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn ? A. Dường như có tiếng chuông reo hay tiếng ong vo ve trong tai bạn ? B. Bạn nhảy lên và nhảy xuống C. Bạn ngủ ngay khi bạn nằm xuống giường.8. Cách nào có thể giảm những ảnh hưởng của tiếng ồn ? A. Đeo nút bịt tai khi bạn đi dự hòa nhạc hay các sự kiện ồn ào khác. B. Nghe nhạc qua tai nghe hay bộ ống nghe định dạng ở mức an toàn. C. Cả A và B

3. Read the text again and complete the notes … (Đọc bài đọc một lần nữa và hoàn thành những ghi chú về các tác động của ô nhiêm nước. Điền vào mỗi chỗ trống với không quá ba từ.)

2. Compare your answers with those of … (So sánh câu trả lời của bạn với các bạn trong lớp. Có bao nhiêu câu trả lời khác với bạn học?)Các bạn tự so sánh câu trả lời với nhau.

* Skills 1 (phần 1-6 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới)Reading1. Work in pairs. One of you looks at … (Thực hành theo cặp. Một bạn nhìn vào hình A, một bạn nhìn vào hình B trang 15. Đặt câu hỏi cho nhau để tìm ra sự khác biệt giữa hai bức hình. Các bức hình nói lên điều gì?)Câu hỏi gợi ý:– What colour are these ducks?– What colour is the water?– Is there a factory in the picture ?– What color is the sky?– Is there any exhaust in the sky?Một số điểm khác nhau:

– The ducks are white.

– The ducks are black.

– They’re going to the lake.

– They’re going from the lake.

– There aren’t any factories near the lake.

– There are some factories near the lake.

– The lake water is clean.

– The lake water is dirty.

2. Listen to part of a conversation … (Nghe một phần cuộc hội thoại trên ti vi giữa một phóng viên và một nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành biểu đồ sau đây. Sử dụng không quá ba từ cho mỗi chỗ trống.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:1. Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.2. Người ta uống nước bị nhiễm độc có thể chết.3. Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.4. Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.5. Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.

5. Now complete the diagram of … (Bây giờ hoàn thành biểu đồ về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài đọc để biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nước và đưa ra các ý tường giải pháp của nhóm bạn.)Gợi ý:Water pollution:Definition: The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwaterCAUSES – point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides – non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphereEFFECTS – human: die if they drink contaminated water – animals: die – plants: killedSOLUTIONS – Give heavy fines to companies that are found doing this.

6. Make a presentation about water … (Làm một bài thuyết trình về sự ô nhiễm nước dựa theo biểu đồ trên.)Gợi ý:Water pollution means one or more substances have built up in water to such an extent that they cause problems for animals or people. There are also two different ways in which pollution can occur. If pollution comes from a single location, such as industrial waste into lakes and rivers, sewage from households, pesticides and herbicides, it is known as point-source pollution. While pollutants from storm water and the atmosphere result in “non-point source” pollution. Water pollution can outbreak of cholera and other diseases, even die in human. It also causes the death of aquatic animals and plants and further damage to the environment. Dealing with water pollution is something that everyone. With the laws, governments have very strict laws that help minimize water pollution. Making people aware of the problem is the first step to solving it.

* Skills 2 (phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới)Listening1. Describe what you see in the … (Mô tả những gì bạn thấy trong các bức hình và nói về mối quan hệ giữa chúng. Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)Bài nghe:

Grammar4. Put the verbs in brackets … (Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.)

Hướng dẫn dịch:Ô nhiễm nhiệtĐịnh nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn Nguyên nhân:– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.– Thải nước nóng vào những dòng sông.Hậu quả:– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.– Ít ôxi làm hại đàn cá.– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.Giải pháp:– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.Nội dung bài nghe:Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.Reporter: That’s interesting! What causes?Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.Reporter: Are there any other causes?Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algae poisons the fish.Reporter: What can we do, Mr Nam?Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.Reporter: Anything else we can do? …Hướng dẫn dịch:Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?Mr Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? …

5. Read each other’s work … (Đọc bài của mỗi người và sắp xếp chúng lại với nhau để làm thành một bài hoàn chỉnh.)Các bạn tham khảo bài viết đầy đủ ở phần 4

* Looking Back (phần 1-6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Complete the sentences with … (Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn dịch:Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, khu tôi ở rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện ở nơi tôi sống. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Nhiều người ơn cũng dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution … (Viết các loại ô nhiễm vào lưới từ.)Types of pollution: + noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn) + air pollution (ô nhiễm không khí) + visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn) + thermal pollution (ô nhiễm nhiệt) + water pollution (ô nhiễm nước) + radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ) + land pollution (ô nhiễm đất) + light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

3. Rewrite the sentences, using … (Viết lại các câu sau đây, sử dụng những từ trong ngoặc.)1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.4. His mother is unhappy because his room is untidy.5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.Hướng dẫn dịch:1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.2. Vy bị bệnh đau bao tử bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc ấm lên của trái đất.

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would … travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

5. Complete the sentences, using … (Hoàn thành các câu sau, sử dụng ý kiến của riêng bạn.)1. If I were an environmentalist, I would save the world.2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.4. If we have a day off tomorrow, we will go the the park.5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Bài viết gợi ý:If I were the Minister of Natural Resources and Environment, the first thing I would do is to launch a nationwide campaign of conserving energy: turning off lights, computers, and electric appliances when not in use; using energy efficient light bulbs and appliances. I would encourage using public transports instead of using private cars, and I myself would do it first. Besides, I would encourage every family, school, organization or association to carry out the THREE-R movement: REUSE, REDUCE, RECYCLE.I would fine heavily the companies which dump industrial waste without treatment. I would fine people who do bad things to environment: littering, disafforestation, and waste dumping into rivers. I would build the waste treatment systems and build parks everywhere. I would hold many meaningful activities for the environment such as: growing trees, taking care of public parks, protecting the rare animals and plants.Hướng dẫn dịch:Nếu tôi là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc đầu tiên tôi sẽ làm là phát động chiến dịch toàn quốc tiết kiệm năng lượng: tắt bớt đèn, máy tính và thiết bị điện khi không dùng; sử dụng đèn và thiết bị điện tiết kiệm năng lượng. Tôi sẽ khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng thay vì dùng xe hơi riêng và tôi sẽ làm gương trước. Bên cạnh đó tôi sẽ khuyến khích mọi gia đình, trường học, tổ chức và đoàn thế thực hiện 3-R: Tái sử dụng – Giảm bớt – Tái chế.Tôi sẽ phạt nặng các công ti xả thải mà không xử lí. Tôi sẽ phạt những người làm tổn hại đến môi trường như: xả rác bừa bãi, phá rừng, đổ chất thài xuống sông. Tôi sẽ xây dựng những hệ thống xử lí chất thải và xây dựng các công viên khắp nơi. Tôi sẽ tổ chức các hoạt động ý nghĩa cho môi trường như: trồng cây, chăm sóc các công viên, bảo vệ thú và các loài cây quý hiếm.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới: Review 1 (Unit 1, 2, 3)

* Language Review 1 lớp 9 (phần 1 → 7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)Bài nghe:

Audio script 1. My town is nice and peaceful, but it isn”t very big. 2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors. 3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike? B: No, I wasn”t. 4. Son: Can I go to a party tonight, mum? Mother: OK, but please don”t make noise when you come home. 5. A: My mum”s really a good friend of mine. B: Is she? Mine is very strict towards me.

2. Look at the underlined words in the sentences and mark … (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)Bài nghe:

3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.) – reduce pollution. – pull down an old building. – empathise with someone. – make a handicraft. – set up a home business. – feel worried and frustrated. – have high expectations. – provide employment.

4. Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)

Hướng dẫn dịch Đôi mắt của London, hay còn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một vòng quay quan sát khổng lồ ở London. Toàn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và vòng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là vòng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh. Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vòng quay khổng lồ tuyệt vời này. 15000 người có thể ngồi lên vòng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Không chỉ người giàu, mọi người đều có thể làm điều này. Nó là một nơi công cộng, một biểu tượng và nó đã trở thành một điểm yêu thích ở London.

5. Complete each sentence with the correct form … (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)

6. Rewrite the following questions in reported speech, using … (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V) 1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party. 2. She couldn”t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her. 3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts. 4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework. 5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

7. Choose the suitable words/ phrases complete … (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.) 1. As far as I know. 2. what to do. 3. cool. 4. no worries. 5. If I were in your shoes.

b. Decide whether the statements are true (T) or false (F) (Câu nào đúng (T) câu nào sai (F)) 1. F 2. T 3. T 4. T 5. F

3a. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)Bài nghe:

1. In a( little) town. 2. In a city.b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)Bài nghe:

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village. (Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn.) Dear Lan, I got a wonderful trip with Nam to Chang Son fan – making village last weekend. For a long time, the Chang Son fan was not only a useful utensil in daily life, but also a beautiful image appearing in many poems, on stage and in the cultural and spiritual life. To make a beautiful and durable fan requires meticulousness and skillfulness from fan makers. Normally, the fan”s blades are made from bamboo, which are at least three years old and grow in the middle of a grove. Moreover, to make fans more durable, the fan makers use joined blades, which have to undergo many stages, such as cutting the bamboo into short pieces, scratching off its green cover, splitting the bark of bamboo and applying a layer of varnish between the slats. Then, they are tied up in a bunch. After a few months when the layer of varnish is dry, the slats of bamboo are whittled to make the fan blades. Paper to make fans must be do (poonah) or diep (poonah paper covered with egg – shell powder) bought in Dong Ho Village, Bac Ninh Province. Looking at the Chang Son fans, only simple colours, such as green, red, violet and yellow are seen. However, when the fans are unfolded and seen in the light, all the delicate decorative pattern, and designs will appear lively and bright. To foreigners, they can see the characteristics of the Vietnamese people: simple but profound, and beautiful but discreet. I am look forward to hearing from you Best wishes, Hoa

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Unit 2: Health (Sức Khỏe) trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!