Xu Hướng 3/2023 # Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 2: Life In The Countryside (Cuộc Sống Ở Vùng Nông # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 2: Life In The Countryside (Cuộc Sống Ở Vùng Nông # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 2: Life In The Countryside (Cuộc Sống Ở Vùng Nông được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

* Từ vựng Unit 2: Life in the countryside (Cuộc sống ở vùng nông thôn)

Getting Started (phần 1→4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Bài nghe:

Nick: Chào Nguyên,, ở chỗ cậu thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick. À, thú vị hơn tớ nghĩ

Nick: Cậu đang làm gì đấy?

Nguyên: Nhiều thứ lắm. Bây giờ đang là mùa thu hoạch, vì vậy chúng tớ giúp chất lúa lên xe bò, đưa lúa về và phơi lúa. Cậu đã đi một chiếc xe kéo bao giờ chưa?

Nick: Chưa, nhưng tớ muốn lắm.

Nguyên: Và thi thoảng tớ đi chăn trâu với mấy đứa bạn.

Nick: Cậu có thêm bạn mới à?

Nguyên: Đúng thế – ngay hôm đầu tiên luôn. Họ đến và chúng tớ cùng nhau đi thả diều.

Nick: Ở quê cậu có thể mua diều ở đâu?

Nguyên: Người dân ở đây không đi mua diều. Họ tự làm diều. Ông nội tớ đã làm chiếc diều lớn nhất, nhiều màu sắc nhất cho tớ. Trông nó rất tuyệt khi bay lên trời

Nick: Ôi, tớ ghen tị với cậu quá!

Nguyên: Ha… ha… tớ chắc là vậy. Ở đây tớ sống vui vẻ hơn và có nhiều thứ để khám phá nữa.

Nguyên: Và ở đây mọi thứ có vẻ chậm hơn ở trên thành phố.

Nick: Tớ ước tớ có thể ở đó cùng cậu …

a. Are these sentences true (T) or falss (F)? (Các câu sau là đúng hay sai?)

b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where is Nguyen now? (Bây giờ Nguyên ở đâu?)

2. When was he able to make new friend? (Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?)

3. What is Nguyen”s kite like? (Con diều cua Nguyên như thế nào?)

4. Who is Nguyen probably staying with? (Nguyên có thể ở với ai?)

5. Does Nick want to be there with Nguyen? (Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?)

“… it”s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

2. Match the activities with the pictures. (Nối hoạt động với tranh.)

“I live more happily here, and there”s still a lot more to explore.”

3. Can you think of some more things … (Bạn có thể nghĩ thêm một số thứ mà trẻ em ở miền quê thường làm không? Tạo danh sách.)

1 – e: flying a kite (thả diều)

2 – f: hearding buffaloes (chăn trâu)

3 – a: riding a horse (cưỡi ngựa)

4 – c: collecting water (lấy nước)

5 – d: drying the rice (phơi lúa)

6 – b: loading the rice (tải lúa)

– They climb trees. (Họ trèo cây)

– They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông)

– They feed fowls and ducks. (Họ cho gà vịt ăn)

– They go fishing. (Họ đi câu cá)

– They play on the field. (Họ vui chơi trên đồng ruộng

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES (TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ VỀ MIỀN QUÊ)

– They play folk games such as blind man”s buff, bamboo jacks, Mandarin square capturing … (Họ chơi các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê, banh đũa, ô ăn quan,…)

1. 1. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ.) A Closer Look 1 (phần 1→7 trang 18-19 SGK Tiếng Anh 8 mới) 2. Put the words in 1 into the … (Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục) 3. Match the nouns/ noun phrases … (Ghép các danh từ/ cụm danh từ trong hộp với mỗi động từ.)

Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3. giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội. người này dung điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán. Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử. Các đội luân phiên cho đến khi các hoạt động này đều được thực hiện. Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.

5. Listen and repeat the words. Pay … (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.) 6. Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.) 7. Listen to the sentences and repeat. (Nghe các câu sau và lặp lại.)

1. slow (chậm)

6. boring (buồn chán)

2. colorful (đầy màu sắc)

7. inconvenient (bất tiện)

3. friendly (thân thiện)

8. vast (rộng lớn, bát ngát)

4. hard (chăm chỉ)

9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)

5. brave (can đảm)

10. nomadic (thuộc về du mục)

ride – a horse, a camel (cưỡi ngựa, lạc đà) put up – a tent, a pole (dựng lều, cột) collect – hay, water (đi lấy cỏ khô, nước) herd – the buffaloes, the cattle (chăn trâu, gia súc) pick – wild flowers, apples (hái hoa dại, táo)4. Use the words in 1 and 3 to complete … (Sử dụng những từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

1. Gió đang thổi rất mạnh.

2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.

3. Cây nở đầy hoa.

1. Complete the passage below … (Hoàn thành đoạn văn bên dưới với hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.) A Closer Look 2 (phần 1→5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 8 mới)

4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.

2. Complete the sentences with … (Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng với các tính từ và trạng từ trong bảng.)

5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.

4. Underline the correct comparative … (Gạch dưới những hình thức so sánh đúng để hoàn thành các câu.) 5. Write the answers to the questions below. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới.)

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội về giáo dục bậc đại học hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người dân ở miền quê thân thiện hơn người dân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

3. Finish the sentences below with a suitable … (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late, fast, well và badly.)

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside? (Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?)

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being? (Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?)

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town? (Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?)

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue? (Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?)

5. Who can smell better, animals or human beings? (Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?)

Không gian thật rộng quá! Chúng tớ có thể chạy quanh các cánh đồng và gào thét thật lớn mà không làm phiền bất cứ ai.

Tắm sông, hái quả mâm xôi, thu hoạch mật ong từ các tổ ong… Tớ chưa bao giờ có một kì nghỉ thú vị hơn thế.

Không có nước máy. Không có điện. Còn trung tâm giải trí duy nhất thì cách xa hàng dặm. Không thể ở đây thêm nữa.

2. What are the attitudes of these … (Thái độ của ngững người này về những trải nghiệm của họ như thế nào. Đánh dấu (v) vào ô đúng.)

Tớ thích không gian rộng, không khí trong lành và cảm giác tự do ở vùng quê. Đó là những trải nghiệm mà tớ không bao giờ có ở Seoul.

3. Work in groups. Reply to the post … (Làm việc theo nhóm. Trả lời các bài đăng trong bài 1. Viết ra các câu trả lời của bạn.)

Tớ không ngại việc đi chợ trời, nơi mà những người dân địa phương bán các sản phẩm mà họ tự sản xuất. Tuy vậy, cuộc sống thành phố vẫn thú vị hơn.

Tuần trước tớ đi nghỉ ở quê và lần đầu có những trải nghiệm ở trang trại: đào hố, trồng cây và thu hoạch cà chua. Thật không thể quên được.

Cuộc sống vùng quê không khiến tớ hào hứng lắm. Thật là chán và bất tiện.

@ Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.

@ Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.

@Phirun: I think you should enjoy the fresh air and the simple lifestyle in the countryside instead of complaining. It is also a unique experience.

1. Quickly read the passage and choose … (Đọc nhanh các đoạn văn và chọn tiêu đề A, B hay C phù hợp cho mỗi đoạn.) Skills 1 (phần 1→5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 8 mới) CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

@Julie: Wow! I wish I can experience such an amazing summer vacation like you did.

@Dennis: You must be in the countryside, there is no place like this in a city.

@Emi: I totally agree with you. Life in the city is more convenient and suitable for youngsters like us.

@Lan: Wow! It sounds really interesting! Where did you go to?

Hướng dẫn dịch và đặt tiêu đề:

1 – B Tầm quan trọng của gia súc đối với những người du mục

2. Match the descriptions with … (Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc. Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa ,thịt, và vải vóc.

2 – C Ngôi nhà của những người du mục

Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi. Nó giúp chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào màu đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm xuống âm 50 độ C. Căn lều này có thể được dựng lên, dỡ xuống và mang theo bên mình.

3 – A Cuộc sống của trẻ em vùng du mục

Hầu như quanh năm, xung quanh chúng tôi đều là đồng cỏ, sông suối và núi non. Chúng tôi ít gặp người ngoài. Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất cứ đứa trẻ du mục nào cũng đều biết cưỡi ngựa. Chúng tôi học giúp đỡ gia đình từ sớm, từ các công việc vặt trong nhà đến các công việc nặng như chăn dắt gia súc. Chúng tôi cần học cách dũng cảm.

3. Read the passage again and choose … (Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C, hoặc D.)

1 – b: một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

2 – d: sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai

3 – e: gia súc – bò, dê, trâu

4 – a: cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển

5 – c: đồng cỏ – cánh đồng cỏ

B: I like that they produce their own food for themselves, they must have no worries about food sanitary.

A: And what don’t you like about it?

B: They have just a few people living together, they cannot know a lot of people.

– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

b. Report your findings to the class. (Thông báo những phát hiện của bạn trước lớp.) 1. Listen to a boy talking about changes … (Nghe một cậu con trai nói về những thay đổi trong làng của cậu ấy và đánh dấu (v) vào những thay đổi mà cậu ấy nhắc đến.) Skills 2 (phần 1→6 trang 23 SGK Tiếng Anh 8 mới)

or B: The air is fresher and the traffic isn”t so heavy.

– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: What don”t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

2. Listen again and say if the sentences … (Nghe lại và nói xem các câu sau là đúng hay sai.)

or B: There are few interesting things to do in the free time. In addition, young people can”t find high-paying jobs.

Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn”t so heavy.

B. ∨ electrical appliances in the homes (thiết bị điện trong nhà)

C. ∨ means of transport (phương tiện giao thông)

F. ∨ visitors (khách tham quan, du khách)

I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We – village children – no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.

Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi – trẻ em làng – không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.

3. Listen again and answer the questions … (Nghe lại và trả lời câu hỏi với không quá 4 TỪ.)

1. Who often tells the boy stories about the party? (Ai thường kể cho chàng trai những câu chuyện về quá khứ?)

2. What do the villagers now know more about? (Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về gì?)

3. Where is the new school? (Trường mới ở đâu?)

4. What do the visitors want to experience in the village? (Khách tham quan muốn trả qua điều gì trong làng?)

4. What do you think? … (Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Ủng hộ ý kiến của em bằng một lý do. Viết nó ra.)

– It”s good for the villagers to have TVs. Now, they can have more fun and learn more about different people and different places.

– I think electric light plays a very important part in the life of the villagers. It helps people see everything clearly at night so they can do more work.

– A nearby school is very helpful to people here because they don”t have go to a long way to school, which very dangerous in rainy seasons. It will help develop the village.

– I believe that more peopl

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Unit 4: Life In The Past (Cuộc Sống Trong Quá Khứ)

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 9 mới Unit 4: Life in the past (Cuộc sống trong quá khứ)

* Getting started (phần 1 → 3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới)Từ vựng Tiếng Anh 9 mới Unit 4: Life in the past (Cuộc sống trong quá khứ)* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới)* A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 43-44 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Commuication (phần 1 → 5 trang 45 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Skills 1 (phần 1 → 4 trang 46 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Skills 2 (phần 1 → 4 trang 47 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Looking back (phần 1 → 6 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 9 mới)* Project (phần 1 trang 49 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Từ vựng Tiếng Anh 9 mới Unit 4: Life in the past (Cuộc sống trong quá khứ)

* Getting started (phần 1 → 3 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen and read (Nghe và đọc)Bài nghe:

Hướng dẫn dịchBố: Quà cho con này, con trai.Nguyên: Một cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố.Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?Nguyên: Đúng con à, qua rất nhiều thế hệ rồi.Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?Bố: À, hồi đó mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng internet gì cả. Đội chiếu phim thường tới hai tháng một lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố gắng lấy một vị trí gần màn chiếu.Nguyên: Con đoán nó là dịp rất đặc biệt phải không bố?Bố: Chắc chắn rồi.Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.Bố: Ừ, vui lắm.Nguyên: Thế thì làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.Bố: Nhà mình có một cái đài; thực ra, chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương trình tin tức qua loa phát thanh.Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn nhiều.Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)1. What is a tradition in Nguyen’s family?⇒ Fathers make kites for sons.2. How often did the movie team come to the village?⇒ Once every two months.3. What did the children use to do when the movie team came to the village?⇒ They used to come early, trying to get a place near the screen.4. Who in the village had a radio?⇒ Only wealthy households.5. Does Nguyen’s father miss the past? What did he say?⇒ Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”

b. Match the expressions (1 – 4) from the conversation with their meanings (a – d). … (Nối những câu biểu cảm (1-4) ở đoạn hội thoại với nghĩa thích hợp( a-d). Bạn có thể thâm những biểu cảm nào khác với ý nghĩa tương tự không?)1. c; 2. a; 3. d; 4. bSome more expressions with the same meanings:– Express agreement: Definitely/ Of course/ That’s true/ Absolutely/ Exactly/ No doubt about it/…– Express a wish: If only I could go back to that time– Express appreciation: That’s great/ Thank you so much/ I appreciate this/…– Express surprise: How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe it/…

c. Choose suitable expressions from 1b to complete … (Chọn những câu biểu cảm thích hợp ở phần 1b để hoàn thành đoạn hội thoại ngắn.)1. Sure.2. I can’t imagine that.3. How cool!4. I wish I could go back to that time.5. How cool!6. I can’t imagine that.

2. Use that words/ phrases in the box to complete the sentences. (Sử dụng từ/ cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)1. loudspeaker.2. traditions3. generations.4. technological changes.5. events.6.a special occasion.Hướng dẫn dịch1. Một loa phóng thanh được dùng để làm cho âm thanh lớn hơn nhiều để nhiều người có thể nghe từ một khoảng cách.2. Mỗi quốc gia có phong tục và truyền thống của họ.3. Luôn có một khoảng cách lớn giữa các thế hệ. Người già thỉnh thoảng cảm thấy khó khăn để hiểu người trẻ.4. Người ở quá khứ thường chậm chấp nhận thay đổi công nghệ hơn họ ngày nay.5. Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được xem là những sự kiện quan trọng trong làng ở Việt Nam.6. Đám cưới là một dịp đặc biệt, không chỉ dành cho chú rể và cô dâu mà còn cho những người tham gia khác khi họ có thể gặp bạn bè và họ hàng.

3. In groups, brainstorm some of the past events and practices … (Làm việc theo nhóm, suy nghĩ một vài sự kiện và thói quen trong quá khứ. Lập 1 danh sách và thuyết trình cho cả lớp cùng nghe.)Gợi ý:– Women in Hue used to wear palm leaf conical hat, to wear the traditional long dress whenever they went out…– Vietnamese women used to dye their teeth black.– Girls used not to go to school in the past.– People used to cook meal with fire from wood or hay.– People used to use water from wells.– People used to write hand-written letters.– ….* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Match a verb in A with a word/ phrase in B. (Nối động từ ở mục A với 1 từ/cụm từ ở cụm B.)

2. Use the newly-formed phrases in with the verbs in … (Sử dụng các cụm từ ở bài 1 với dạng đúng của động từ đó để hoàn thành câu.)1. kept a diary.2. entertain themselves.3. preserve our traditions.4. use your imagination5. acting out stories.6. collect the post.7. going bare-footed.8. dance to drum music.Hướng dẫn dịch1. Ở thời của tôi, hầu hết con gái đều giữ một quyển nhật ký nơi họ có thể viết lại những suy nghĩ và cảm giác hằng ngày của họ.2. “Ông ơi! Trẻ em ở làng mình đã từng làm gì để tiêu khiển bản thần” – “Chúng đã chơi những trò chơi như kéo quân, trốn tìm hoặc thả diều.”3. Chúng ta nên cùng nhau làm việc để lưu giữ truyền thông. Chúng có giá trị to lớn đối với chúng ta.4. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.5. Trẻ con rất sáng tạo. Chúng giỏi diễn các câu chuyện.6. Người đưa thư đến mỗi ngày 1 lần để gom thư từ hộp thư.7. Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân.8. Hội khiêu vũ sư tử thường trình diễn tại lễ hội trung thu, nơi các vũ công nhảy với trông một cách điêu luyện.

3. Choose a word/ phrase from the box to complete the sentences. (Chọn từ/cụm từ để hoàn thành câu.)

Hướng dẫn dịch1. Tôn trọng người lớn tuổi là một truyền thống ở Việt Nam.2. Số lượng lớn các tộc người thiểu số ở miền núi vẫn còn mù chữ. Họ không thế đọc hay viết.3. Ăn uống ở quán hàng rong là thói quen phổ biến của mọi người ở các thành phố lớn ở Việt Nam.4. Nên có luật lệ nghiêm khắc ở đường phố để giảm số lượng tai nạn giao thông.5. Hình phạt trên cơ thể là hình phạt chung ở trường ở quá khứ.6. Tôi thích nói chuyện mặt đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.

4. Complete the sentences with the right form of the words below. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ bên dưới.)

Hướng dẫn dịch1. Không bao giờ là dễ để từ bỏ một thói quen xấu.2. Thái độ liều lĩnh của anh ấy gây sửng sốt cho mọi người vào lúc này.3. Nó diễn ra như một truyền thống ở Việt Nam là khi ông bà, cha mẹ lớn tuổi được chăm sóc bởi con cháu của họ cho đến khi họ mất.4. Ngủ một giấc sau khi ăn trưa đã trở thành thói quen của anh ấy.5. Sử dụng bảng đen và phấn như là phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là một thông lệ chung ở các nước đang phát triển.6. Anh ấy có thể bị sa thải bởi thái độ bất lịch sự của mình đối với các khách mời VIP.

5. Listen and underline the auxiliary verbs which are stressed. … (Nghe và gạch chân những trợ động từ được nhấn mạnh. Sau đó thực hành nói cả câu.)Bài nghe:

1. Life will be improved in those remote areas.2. They can see the rain coming in from the west.3. You did make me laugh!4. He hasn’t handed in his assignment.5. I don’t like the idea of going there at night.6. Sam doesn’t like fast food but I do.

6. Underline an auxiliary if it is stressed. Then listen, … (Gạch chân các trợ động từ nếu nó được nhấn mạnh. Nghe, kiểm tra và nhắc lại cả câu.)Bài nghe:

* A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 43-44 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline …. (Đọc đoạn hội thoại từ phần Mở đầu và gạch dưới ví dụ used to + nguyên mẫu. Sau đó đánh dấu tick vào câu trả lời đúng.)… your grandfather used to make one for me.… you use to do for entertainment.… movie team used to come…… The whole village used to listen…Đáp án: B

2. Use used to or didn’t use to with the verb from the box … (Sử dụng cấu trúc “used to” hoặc “didn’t use to” với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau.)

Hướng dẫn dịch1. Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung với nhau trong một căn nhà.2. Những người nông dân ở làng quê của tôi đã không vận chuyển gạo về nhà trên xe tải. Họ sử dụng xe bò.3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.4. Bệnh lao – TB – đã giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.5. Ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc6. Anh tôi đã không trải qua thời gian rãnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.

3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs … (Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa “wish”. Sau đó trả lời câu hỏi.)1. Are the wishes for the present or the past? (Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?)⇒ The wishes are for the present.2. What tense are the main verbs in the sentences? (Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?)⇒ The main verbs in the sentences are in past tense.Các câu ước trong phần Getting started:(1) I wish there were movie teams like that now.(2) Sometimes I wish I could go back to that time.

4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline … (Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa.)1. T2. FI wish my mum would talk about her childhood.3. FI wish I could learn more about other people’s traditions.4. T.5. FI wish people in the world didn’t have conflict and lived in peace.6. FI wish everybody were aware of the important of preserving their culture.

5. Make up wishes from the prompts. (Viết các điều ước dựa vào gợi ý.)1. I wish we could communicate with animals.2. I wish no child was/were suffering from hunger.3. I wish I was/were playing on the beach.4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.6. I wish there were four seasons in my area.

b. Read the stories and see if your answers are correct. (Đọc các câu chuyện và xem câu trả lời của bạn có đúng không.)Hướng dẫn dịchCuộc thi “Nhìn lại” đã nhận được hàng ngàn câu chuyện từ khắp nơi trên thế giới. Đây là 2 câu chuyện chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn.1. Tôi là một người đưa thư ở một vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng 1 lần tôi đèn thị trấn đế lấy thư và đi bộ từ làng này đến làng khác, những ngôi làng cách nhau rất xa. Tại mỗi làng, tôi giao và nhận thư. Tôi cũng từng đọc và viết thư cho những người dân trong làng. Hầu hết họ đều mù chữ. Tôi cũng truyền đạt lại tin tức mà tôi đã nghe từ thị trấn và những ngôi làng khác. Mọi người đôi xử với tôi rất tốt. Đó là một công việc vất vả nhưng tôi yêu nó.2. Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Bà ấy từng sống trong một lều tuyết: một ngôi nhà hình vòm được xây từ những tảng băng. Ngôi nhà chỉ có 1 phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, cha mẹ, các anh, các chị chưa kết hôn và thỉnh thoảng là họ hàng khác. Mọi người làm việc cùng nhau để tồn tại trong mùa đông Bắc Cực. Những người đàn ông ra ngoài để săn bắn trong khi phụ nữ ở nhà may quần áo và chuẩn bị thức ăn. Khi phải đi xe, họ cưỡi xe chó kéo. Vào buổi tối họ thường tiêu khiển bằng cách kế và diễn lại các câu chuyện. Họ cũng nhảy với nhạc trống.

2. Read the stories and find the words which mean: (Đọc các câu chuyện và tìm các từ có nghĩa:)

5. Work in groups. Work out a story for the Looking Back competition. … (Làm việc theo nhóm. Viết 1 câu chuyện cho cuộc thi Nhìn lại quá khứ. Sau đó thuyết trình trước cả lớp.)Gợi ý:My father grew up in the countryside nearby Hanoi. He used to play with the peers in the village. Back to that time, there was no computer or smartphones; and toys were really rare and luxurious. However, my father said he had had a quite memorable childhood with his friends. They created physical games to entertain themselves. Traditional games were really popular. They play with marbles, plastic band, leaves and flowers instead of stuffed animals, dolls or miniature vehicle. At that time, there were also more outdoor space for children than at present. They could easily find a place for going fishing or flying a kite. I find the story about my father’s childhood really interesting and amazing. I wish I could do things like him at that time with my friends now. That must be wonderful!

* Skills 1 (phần 1 → 4 trang 46 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Think (Nghĩ)1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past?⇒ In the past, teenagers preferred physical activities and used to play with handmade toys; there were not high technology devices like computer, video game or smart phone for entertainment.Nowadays, teenagers have more choices for entertainment than in the past; they enjoy many kinds of sport or spending time watching television, listening to music, playing online game or using social network.2. What do you think might be the biggest difference?⇒ I think the biggest difference is that teenagers used to take part in more physical activities than today.

2. Read the conversation between Phong and his mother, … (Đọc đoạn hội thoại giữa Phong và mẹ cậu ấy và trả lời câu hỏi.)Hướng dẫn dịchPhong: Mẹ, khi còn là thiếu niên mẹ giải trí như thế nào?Mẹ: À, trẻ con ở thời của mẹ có rất nhiều hoạt động thể chất trong bầu không khí mát mẻ: đá banh, đạp xe, thả diều… Bọn mẹ thường sử dụng thiên nhiên như một sân chơi. Bọn mẹ cũng dành nhiều thời gian cho nhau, vui chơi và nói chuyện trực tiếp chứ không phải qua màn hình như ngày nay.Phong: Nghe tuyệt thật, thật sự.Mẹ: Ừ. Và cách sống này giúp bọn mẹ khỏe mạnh và không thừa cân. Bọn mẹ không biết béo phì là gì. Bọn con gái không lo lắng về tăng cân và giảm cân.Phong: Mẹ có ra ngoài ăn với bạn không?Mẹ: Không, bọn mẹ hầu hết ăn ở nhà. Thỉnh thoảng bọn mẹ chỉ ăn quà vặt từ người bán hàng rong.Phong: Con thích thức ăn ngoài phố. Thế mẹ có xem TV nhiều không?Mẹ: Chỉ những nhà giàu mới có TV. Thay vào đó, bọn mẹ đọc rất nhiều. Không giống như xem ti vi, con cần phải sử dụng trí tưởng tượng của con khi con đọc. À! Bây giờ mẹ mới nhớ – mẹ từng giữ một quyển nhật ký.Phong: Nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?Mẹ: Nhiều điều lắm: Các sự kiện, cảm giác, suy nghĩ bí mật của mẹ… con biết đấy.Phong: Ngày nay chúng con chỉ cần đăng chúng lên Facebook.Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi nhiều rồi, con yêu.

4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm)What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the” Why/Why not?(Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không?)1.hand-written homework.⇒ It can prevent students from copying the answer from internet but it is also inconvenient and time-consuming. Especially, students that have bad hand-writing can get bad mark just because teacher cannot understand what they wrote. Therefore, I don’t want to preserve it.2.playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens.⇒ I want to preserve it because it’s also a good physical activity for children that helps them to be healthier and shape.4.obeying your parents/teachers without talking back.⇒ I don’t want it to be preserved. Sometimes, children should be allowed to speak up, to give their opinions so that parents can understand their children more.

* Skills 2 (phần 1 → 4 trang 47 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. An old man is talking about his school days. Listen and decide … (Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem câu nào đúng(T), sai( F), hay không có thông tin (NG).)Bài nghe:

2. Listen again and fill the blanks with the correct information. (Lắng nghe lần nữa và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)Bài nghe:

Audio scriptI went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn’t have a name, so we just called t “our school”. We used to walk to school. Some children went bare-footed.At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science essons, and we didn’t have exams, either.Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, jve had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

3. Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. … (Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đay 20 năm.)Các phương tiện hiện tại giúp cho việc học:– projector: máy chiếu– computer: máy tính– USB– Library– Laptop/ Mobile

4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description …. (Chọn một phương tiện không thích hợp với 20 năm trước và viết một miêu tả ngắn về việc làm sao các học sinh trong quá khứ học mà không cần phương tiện này.)It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That’s why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their chúng tôi would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.Hướng dẫn dịchHầu như học sinh 20 năm về trước không thể vào Internet để học. Đó là tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc 2 ngày.Ví dụ như khi được yêu cầu viết 1 bài thu hoạch về các thói quen trong quá khứ, các học sinh phải đến thư viện, tìm sách theo dề tài, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích đối với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ 1 vài người lớn tuổi và nói với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài thu hoạch, có thể phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.

* Looking back (phần 1 → 6 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Choose the best answer A, B, or C to complete … (Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

2a. Match the verbs in A with their definitions in B. (Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B.)

b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu.)

3. Write true sentences about the practice of following … (Viết câu đúng sử dụng cấu trúc “used to” và “didn’t use to”)1. Men used to be the bread winner of the family.2. Women didn’t use to go to work.3. People didn’t use to travel on holiday.4. Families didn’t use to be nuclear.5. People used to make banh chung at Tet themselves.6. Children used to play outdoor games.

4. Read these situations and write wishes want to … (Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc “wish”)1. I wish my village had access to clean piped water.2. I wish there was/were a bridge over the river, so we would not have to cross the river by boat twice a day to school.3. I wish there was/were an organisation for social activities for teenagers in my town.4. I wish I was/were tall enough to play basketball.5. I wish there were four seasons in my area./1 wish we had spring and autumn in my area.5. Look at the picture and finish the boy’s wishes. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành điều ước của cậu bé.)1. I wish it would stop raining.2. I wish the wind weren’t blowing so hard.3. I wish the sun were shining.4. I wish I were sitting in a warm house.

6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation. (Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng.)Sắp xếp: 1-4-5-2-9-7-8-6-3The conversation:Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?Mai: I’m sorry I can’t. I’m making candied fruits.Mai’s friend: Wow… That’s time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.Mai’s friend: Why?Mai: She said that if we didn’t do it, our customs and traditions would die out.Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.Mai’s friend: Interesting! I’ll come.

* Project (phần 1 trang 49 SGK Tiếng Anh 9 mới)PRESERVING THE PASTLife has changed a lot over the past 50 years, and there are many good pastimes which seem to be dying out. Work in groups and search for a past tradition or pastime which you highly appreciate give reasons why you like it work out a plan to help preserve it. Then make a poster presenting your ideas and share it with your class.BẢO TỒN QUÁ KHỨCuộc sống đã thay đổi rất nhiều trong suốt 50 năm qua, và có rất nhiều những trò tiêu khiển hay dường như đang dần biến mất. Hãy làm việc theo nhóm và– Tìm ra một truyền thống hoặc trò tiêu khiển trong quá khứ mà bạn đánh giá cao– Đưa ra lý do vì sao bạn thích nó– Lập ra một kế hoạch để bảo tồn nóSau đó, làm một tấm áp phích để thuyết trình ý tưởng của mình và chia sẻ nó với cả lớp.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Unit 10: Life On Other Planets

1. Getting started. Look at the pictures of UFOs (Unidentifed Flying Objects). Ask and answer with a partner. a. I’ve heard and read a lot about UFOs and I think they really exist. b. Yes, I’ve seen some films on UFOs. Most of them were about the fridendship between earthlings and creatures from other planets. c. I want to know how they can fly with such a terrible speed d. If I saw a UFO, I would take photos of them or put them on camera.2. Listen and read. a. Find the words in the test having the following meanings. 1. evedence 2. meteor 3. aliens 4. collecting 5. captured 6. disappeared

b. Complete the notes. a. An aircraftm, a weather ballon or a meteor… b. nine large round objects traveling at about 2800 meters an hour c. 1599 UFO sightings d. a UFO above their e. an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples f. claimed they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft g. and his plane disappeared after sighting a UFO h. that he saw a plate-like devide at a treetop 30 meters away3. Speaka. There are drawing of things a space-tourist to Mars saw and noted down. Try to guess and match the drawings with the words in the box. Then pratice the dialogue with a partner. 6,7,4,3,2,5,1

b. Make up similar dialogues about the drawings, using the cues in section a. Nam: What do these drawings say, Hung? Hung: There might be minerals in Mars. Nam: And what about those dark shapes on the left corner? Hung: Well, they might be signs of gas. There may be some gas on Mars.

Nam: What do these drawings say, Hung? Hung: There might be water in Mars. Nam: And what about those circles in the middle of the picture? Hung: Well, they might be signs of little creatures. There may be a lot of little creatures on Mars.

c. Now talk with a partner. Tell each what you think there might be on Mars, on the moon and otehr planets. A. What do you think there might be on the moon? B. I think there might be big round holes…

A. What do you think there might be on Mars? B. I think there might be water…

4. Listen. Listen to the description of the moon. Then check (v) the correct statements about the moon. a,c,d,f.i.j

5. Read. a. Put the phrases in order to show what you need and get in joining a trip into the space. 4,1,5,2,3

b.Answer. Then write the answers in full sentences. 1. If we decide to take a space trip, we will have to run a lot, swim every day, do aerobics and push-ups to have an excellent physial condition. 2. If we want to show we are in perfect health, we must get a letter from a doctor. 3. From he outer space, we can see pictures of the Earth ; our country interesting places, the oceans, the big rivers, the tall mountains. 4. We can see those scenes 18 times a day 5. We can walk on the walls or on the ceiling6. Write.a. Read the out line of an expositon in column A. Then put the paragraphs in column B in order to match the sections in column A. Introduction:ii Body: iii Conclusion: ib. Now use Ba’s opinion in the dialogue to write an exposition about the existence of UFOs. Begin with:

I believe UFOs exist because articles and reports in newspapers have talked a lot about their appearance.

Firstly, many people in the world claim they have seen flying saucers. Secondly, there are many photos of them. Some photographers say they have seen man-like creatures get out of flying saucers, Moreover, people are talking about the mysterious circles on the fields in Great Britain.

Therefore, UFOs are no longer human’s imagination. They’re real and we should be ready to welcome their visits.

7. Language focus.1. Work with a partner. Use may or might and talk about Andy’s presents. a. It may be a book or it might be a game b. It may be a box of crayons or it might be a box of paints c. It may be a football or it might be a basketball d. It may be a boat or it might be a train e. It may be a flying saucer or it might be a meteor f. It may be an evenign star or it might be a spacecraft

2. Complete the sentences. Use the verbs in the box. b. will miss…doesn’t hurry c. isn’t…’ll drop d. will join…finishes e. writes…won’t forget

3. Look at the pictures. Complete the sentences. b. If Mr. Loc had a car, he would drive it to work c. If Lan lived in Ho Chi Minh City, she would visit Saigon Water Park d. If Nam had an alarm lock, he would arrive at school on time e. If Hoa lived in Hue, she would see her parents every day f. If Nga owned a piano, she would play it very well g. If Tuan studied harder, he would get better grades h. If Na had enough money, she would buy a new computer

4. What would you do if you met an alien from outer space? Write 3 things you would like to do. 1. If I met an alien from outer space, I would take photos of him. 2. If I met an alien from outer space, I would ask her to give me a free flight. 3. If I met an alien from outer space, I would ask him to take me to him home on the other planet.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 2: Life In The Countryside

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 2: Life in the countryside

Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 2

Nguyen: Nguyên đang nói đây.

Nick: Chào Nguyên, bạn ở đây thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick! À, thú vị hơn mình mong đợi đấy.

Nick: Cậu đang làm gì vậy?

Nguyên: Nhiều việc lắm. Đến thời gian thu hoạch rồi, vì vậy nhà mình giúp tải lúa lên xe trâu, dắt nó về nhà và phơi lúa. Cậu từng lái xe đó chưa?

Nick: Chưa, nhưng mình muốn lắm.

Nguyên: Và thỉnh thoáng mình đi chăn trâu với những bạn nam.

Nick: Cậu có kết bạn mới không?

Nguyên: Có – vào ngày đầu tiên của mình. Họ đã đến và chúng mình đi thả diều cùng nhau.

Nick: Bạn có thể mua một con diều ở đâu nơi miền quê?

Nguyên: Người dân ở đây không mua diều – họ tự làm chúng. Ông nội mình đã làm cho mình con diều đầy màu sắc nhất, lớn nhất mà mình từng có. Nó trông thật vĩ đại trên bầu trời.

Nick: Ồ, mình ghen tị quá!

Nguyên: Ha… ha… ha… mình đoán vậy. Mình sống vui hơn ở đây và vẫn có nhiều điều để khám phá.

Nick: Nghe thật tuyệt!

Nguyên: Và mọi thứ ở đây dường như diễn ra chậm hơn so với ở thành phố.

Nick: Mình mong rằng mình có thể tham gia…

a. Những câu nào đúng (T) hay sai (F)?

1. Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị. (T)

2. Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu. (F)

3. Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải. (F)

4. Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch. (T)

5. Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê. (T)

b. Trả lời những câu hỏi sau.

1. Bây giờ Nguyên ở đâu?

He’s in the countryside. Anh ấy đang ở miền quê.

2. Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?

Right on his first day here. Ngày vào ngày đầu tiên anh ấy ở đây.

3. Con diều của Nguyên như thế nào?

It’s big and colorful. Nó lớn và đầy màu sắc.

4. Nguyên có thể ở với ai?

His grandfather. Ông nội của anh ấy.

5. Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?

Yes, he does. Có.

c. Hoàn thành những câu với những từ trong khung.

1. colorful 2. move slowly 3. harvest time

4. paddy fields 5. herding 6. buffalo-drawn cart

1. Khi một thứ có nhiều màu sắc sáng, nó thì đầy màu sắc.

2. Khi người ta không vội, họ di chuyển chầm chậm.

3. Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là thời gian thu hoạch.

4. Một nơi mà lúa mọc được gọi là cánh đồng lúa.

5. Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang chăn trâu.

6. Lúa được tải lên một chiếc xe trâu để vận chuyển về nhà.

1. Anh ấy thích nó. (✓)

“… it’s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

2. Nối những hoạt động với hình ảnh

1 – e: flying a kite (thả diều)

2 – f: hearding buffaloes (chăn trâu)

3 – a: riding a horse (cưỡi ngựa)

4 – c: collecting water (lấy nước)

5 – d: drying the rice (phơi lúa)

6 – b: loading the rice (tải lúa)

3. Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.

They climb trees. Chúng leo cây.

They go swimming in the river. Chúng đi bơi ở sông.

They go fishing in the river. Chúng đi câu cá ở sông.

They collect the fruits. Chúng đi hái trái cây.

4. TRÒ CHƠI: TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ

Chơi trò chơi đố chữ trong 2 đội sử dụng danh sách lớp về những hoạt làng miền quê từ phần 3. Giáo viên nói nhỏ một hoạt động với một người ở đội 1. Người này diễn đạt hoạt động đó cho nhóm mình đoán. Nếu đội của 1 đoán sai, đội 2 sẽ thử đoán. Các đội lần lượt thay nhau cho đến khi tất cả các hoạt động được đoán trúng. Đội nào có điểm nhiều nhất sẽ thắng, norses (những con ngựa) buffaloes (những con trâu)

Bổ sung thêm cách chơi:

Các thành viên trong lớp sẽ chia thành hai đội để chơi trò chơi này. Hai độị sẽ tìm một cái tên để đặt cho đội của mình từ hai cái tên sau: Horses những con ngựa và Buffaloes (những con trâu). Chơi đố chữ từ những hoạt động ở miền quê trong mục 2 để tăng thêm phần kịch tính của trò chơi, mỗi đội sẽ có 10 giây để trả lời. Giáo viên (hay người điều hành trò chơi, hay trọng tài) sẽ nói nhỏ một hoạt động bằng tiếng Anh (flying a kite, loading the rice,…) với người ở đội Horses, người này sẽ diễn tả hành động cho các inanh viên còn lại trong đội mình đoán. Nếu đội Horses đoán sai thì đội Buffaloes thử đoán. Đội nào trả lời chính xác và không vượt quá thời gian cho phép sẽ được một điểm. Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.

A Closer Look 1 trang 18 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới

Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.

1. Nghe và lặp lại các từ.

1. slow (chậm)

2. colorful (đầy màu sắc)

3. friendly (thân thiện)

4. hard (chăm chỉ)

5. brave (can đảm)

6. boring (buồn chán)

7. inconvenient (bất tiện)

8. vast (rộng lớn, bát ngát)

9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)

10. nomadic (thuộc về du mục)

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 2: Life In The Countryside (Cuộc Sống Ở Vùng Nông trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!